Chương 8
TÍNH TOÁN THUỶ ĐỘNG LỰC ĐƯỜNG ỐNG
Nhóm học viên :
MAI VINH HÒA
LÊ HOÀI ANH
§8 -1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG
I. Phân loại:
chia làm hai loại: đường ống dài và đường ống
ngắn:
- đường ống dài là đường ống có tổn thất
năng lượng cục bộ chiếm không quá 5 10%
trong toàn bộ tổn thất năng lượng
- đường ống ngắn có năng lượng cục bộ lớn
hơn 10% trong toàn bộ tổn thất năng lượng.
Công suất cần để vận chuyển chất lỏng hay chất
khí bằng đường ống là: N = Q. p
2. Các công thức tính cơ bản
a. Phương trình Bécnuli cho dòng chảy:
hay : H1 = H2 + hw1-2
trong đó : - cột áp đầu ống.
- cột áp cuối ống.
2w1
2
222
2
2
111
1
h
2g
vα
γ
p
z
2g
vα
γ
p
z
2g
vα
γ
p
zH
2
211
11
2g
vα
γ
p
zH
2
222
22
§8 -1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG
b. Tổn thất năng lượng dọc đường:
(8 - 1)
tổn thất cục bộ:
(8 - 2)
§8 -1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG
2g
v
.
D
l
λh
2
d
2
c
v
h = .ζ2.g
Tổn thất năng lượng ống dài chủ yếu là tổn thất dọc
đường:
trong đó: J - độ dốc thủy lực;
l - chiều dài của ống.
công thức Sêzi:
trong đó: R - bản kính thủy lực;
- hệ số Sêzi;
n - độ nhám tương đối;
y - hệ số phụ thuộc R và n.
§8 -1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG
J.lhhH
d2w1
v=C. R.J
y
4
D
n
1
C