Ch ng Vươ
M T S TRÀO L U TRI T H C Ư
M T S TRÀO L U TRI T H C Ư
PH NG TÂY HI N ĐIƯƠ
PH NG TÂY HI N ĐIƯƠ
Tri t h c ph ng Tây hi n đi bao g m nh ng ế ươ
khuynh h ng tri t h c ngoài tri t h c Mác, ra đi và phát ướ ế ế
tri n m nh trong th i k t ng kh ng ho ng c a CNTB.
Nó ph n ánh nh ng mâu thu n, b t c c a CNTB hi n ế
đi: các h th ng tri t h c t bi n tr nên l i th i, s ế ư
phát tri n m nh m c a khoa h c, hai cu c chi n tranh ế
th gi i do ch nghĩa đ qu c gây ra, tình tr ng kh ng ế ế
ho ng tâm lý, tính d c trong xã h i hi n đi, v n đ tôn
giáo, v.v..
Tri t h c ph ng Tây hi n đi có nhi u ế ươ
khuynh h ng khác nhau, đi l p nhau nh ng ướ ư
đu ph n ánh nh ng khía c nh khác nhau c a xã
h i t b n và th hi n s b t c trong vi c gi i ư ế
quy t nh ng v n đ do xã h i t b n đt ra. ế ư
Các khuynh h ng ch y u:ướ ế
duy khoa h c (ch nghĩa th c ch ng m i, tri t h c ế
phân tích, tri t h c ngôn ng , tri t h c khoa h c)ế ế
nhân b n phi lý tính (ch nghĩa hi n sinh)
tri t h c th c ti n ế (ch nghĩa th c d ng)
đ cao vô th c (ch nghĩa Ph r t) ơ ơ
đi u hòa tôn giáo v i khoa h c (ch nghĩa Tômat
m i)
ch nghĩa vô th n
I. Trào l u tri t h c duy khoa h cư ế
I. Trào l u tri t h c duy khoa h cư ế
Trào l u tri t h c duy khoa h c ra đi t th k ư ế ế
XIX, đi bi u là ch nghĩa th c ch ng .
1) Ngu n g c ra đi và các giai đo n phát
1) Ngu n g c ra đi và các giai đo n phát
tri n c a ch nghĩa th c ch ng
tri n c a ch nghĩa th c ch ng
- Các h th ng tri t h c t bi n (nh t là tri t h c ế ư ế
Hêghen, tri t h c tôn giáo …) t ra l i th i và b t l c trong ế
vi c nh n th c và gi i quy t nh ng mâu thu n xã h i. Các ế
nhà th c ch ng r t căm ghét tính ch t t bi n c a siêu hình ư
h c cũ và tìm cách xóa b nó .
- Do ch a xác đnh đúng đi t ng c a tri t h c nên khi ư ượ ế
ph nh n tri t h c t bi n, h cũng ế ư ph nh n luôn c
ch c năng th gi i quan c a tri t h c. ế ế
- S phát tri n m nh m c a khoa h c, s
ng d ng r ng rãi toán h c và lôgíc toán
trong khoa h c d n đn khuynh h ng ế ướ tuy t
đi hóa toán h c, lôgíc h c, khoa h c th c
nghi m, quy ch c năng tri t h c ch còn ế
công c phân tích lôgic, phân tích ngôn ng
ph c v cho khoa h c, cho r ng t t c các
m nh đ lý lu n đu có th ch ng minh hay
bác b b ng quan sát và th c nghi m khoa
h c .
Quá trình phát tri n c a ch nghĩa th c ch ng qua
3 hình th c:
Hình th c th nh t c a CN th c ch ng ra đi
t đu th k XIX. Ng i kh i x ng là nhà tri t ế ườ ướ ế
h c Pháp Ô. Côngtơ (Auguste Comte, 1798–1857 ),
các đi bi u n i ti ng khác là nhà tri t h c Anh ế ế H.
Xpenxơ (Herbert Spencer, 1820-1903), Gi. Mill ơ
(John Stuart Mill, 1806-1873).
Hình th c th hai ư c a ch nghĩa th c ch ng là
ch nghĩa kinh nghi m phê phán v i các đi bi u là
nhà tri t h c Áo ế Makhơ (Ernst Mach, 1838-1916) và
nhà tri t h c Đc ế Avênariut (R. Avenarius, 1831-
1896).