CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH (AMS) TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN

PGS.TS.BS. Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng ThS. DS. Huỳnh Lê Hạ

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. Cơ sở thực hiện Chương trình AMS

2. Các hoạt động/ kinh nghiệm của BVBD

3. Kế hoạch giai đoạn sắp tới

April 4, 2019

Có đến 50% trường hợp KS được sử dụng là không hợp lý (WHO – 2014)

35%

33%

32%

30%

25%

20%

16%

15%

10%

10%

4%

5%

3%

0%

Không phải nhiễm khuẩn

Điều trị kéo dài không cần thiết

VK quần cư hoặc ngoại nhiễm

Không điều chỉnh KS kịp thời

Phổ kháng khuẩn không hợp lý

Phổ kháng khuẩn rộng không cần thiết

1 Dellit Clin Infect Dis 2007 2 Davey Clin Microbial Infect 2008 3 Hecker Arch intern Med 2003

Các yếu tố liên quan điều trị KS không hợp lý

KS ban đầu không thích hợp/ không đầy đủ liên quan đến kết cục điều trị kém

Micek et al. Pharmacotherapy 2005;25:26–34

82%

77%

70%

61%

57%

50%

43%

32%

26%

19%

9%

5%

Mỗi giờ chậm trễ điều trị KS thích hợp làm tăng tỷ lệ tử vong khoảng 7.6%

Kumar A et al. Crit Care Med 2006;34:1589-1596

SO SÁNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH HỢP LÝ VÀ KHÔNG HỢP LÝ

Appropriate antimicrobial treatment Inappropriate antimicrobial treatment

p < 0.05

p < 0.001

70

p < 0.001

60

p < 0.02

50

p = 0.02

40

30

20

10

0

Bacteraemia1

S. aureus bacteremia3

Bacteraemia in ICU patients5

Community- acquired bacteraemia2

Ventilator- acquired pneumonia4

April 4, 2019

1. Ibrahim EH, et al. Chest. 2000; 118:146–55; 2. Valles J, et al. Chest 2003; 123:1615–24; 3. Khatib R, et al. Eur J Clin Microbiol Infect Dis 2006; 25:181–5; 4. Teixeira PJZ, et al. J Hosp Infect 2007; 65:361–7; 5. Garnacho-Montero J, et al. J Antimicrobial Chemother 2008; 61:436–41

Nhiễm khuẩn kháng thuốc – “đại dịch!”

Super BUGs (Nosocomial) Gr (+) Enterococci, Staphylococci

ESBLs, AmpC, MBL, KPC…

Porin loss, Efflux pump...

Nhiễm khuẩn Gr (-) đa kháng/siêu kháng gây rất nhiều khó khăn trong điều trị

Gr (–) Klebsiella E.coli Pseudomonas Acinetobacter (MDR-XDR-PDR)

April 4, 2019

HẬU QUẢ CỦA VI KHUẨN ĐA ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH

Phát triển KS mới

April 4, 2019

Clin Infect Dis. 2010;50:1081-1083

Sử dụng KS hợp lý nhằm duy trì đời sống các KS còn hiệu lực

CHƯƠNG TRÌNH AMS VÀ TÁC ĐỘNG

April 4, 2019

AMS VÀ KINH TẾ

• Giảm lượng kháng sinh sử dụng 22–36%

• Tiết kiệm chi phí $ 200.000–900.000.

• Lợi ích có thể thấy ở cả cơ sở y tế lớn và cơ sở y tế nhỏ

• AMS không phải là chương trình tiến hành ở một thời

điểm mà cần một quá trình liên tục.

April 4, 2019

Hướng dẫn thực hành AMS của Hiệp hội Bệnh Nhiễm khuẩn Hoa Kỳ (IDSA)

Objective: Optimize clinical outcome and minimize unintended consequences of antimicrobial usage/ toxicity/ selection of pathogen and emergence of resistance

April 4, 2019

HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG KHÁNG THUỐC

TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN

BN được chỉ định KS thích hợp ngay từ đầu

Mang lại hiệu quả kinh tế - y tế

Góp phần kiểm soát đề kháng KS

Nâng cao kết quả điều trị, phòng ngừa (KSDP)

Các nhân tố chính của chương trình AMS 1. Quyết tâm của Lãnh Đạo (Leadership comitment)

▪ Bệnh viện

2. Trách nhiệm giải trình (Accountability) ▪ Người chịu trách nhiệm chính 3. Hiểu biết về thuốc (Drug expertise) ▪ Chuyên gia về thuốc kháng sinh

4. Hành động (Action) 5. Giám sát (Tracking) 6. Báo cáo (Reporting) 7. Giáo dục (Education)

April 4, 2019

Lê Minh Hùng. “Xây dựng ban đầu chương trình Quản lý kháng sinh tại bệnh viện” - Lớp đào tạo Y khoa liên tục ngày 08/04/2017

NỘI DUNG

1. Cơ sở thực hiện Chương trình AMS

2. Các hoạt động / kinh nghiệm của BVBD

3. Kế hoạch giai đoạn sắp tới

April 4, 2019

BA GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI AMS

1

2

3

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ

TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG

CỦA CHƯƠNG TRÌNH

TẠI CÁC KHOA LS

- Thành lập Ban QLKS.

- Đáp ứng LS, LOS, LOT.

- Tối ưu hóa việc sử dụng KS.

- Tiêu thụ KS (DOT, DDD).

- Thu thập & phân tích dữ liệu vi sinh.

- Giám sát, đánh giá & phản hồi.

- Nghiên cứu khoa học, xuất bản.

(PROCESS OUTCOME)

(CLINICAL & ECO. OUTCOME)

-Soạn thảo & ban hành Guidelines.

5/2016

2014

- Triển khai giám sát toàn BV trong năm 2017;

Phát hành Guideline 2014

QĐ thành lập Ban giám sát tại các Khoa trọng điểm

- Kết hợp đánh giá tổng thể hiệu quả của Chương trình

2017-2018

ĐÃ IN – DÁN POSTER

April 4, 2019

ĐÃ CÀI ĐẶT THÀNH CÔNG MỘT SỐ CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ AMS LÊN MẠNG INTRANET CỦA BV

April 4, 2019

Nguyên tắc hoạt động của Tiểu ban giám sát sử dụng kháng sinh

Tiểu ban giám sát sử dụng kháng sinh

Nhóm Niệu

• 2 BS khoa Niệu • 1 DS lâm sàng • 1 BS/DS KSNK

Nhóm Tổng quát

• 2 BS khoa Tổng quát • 1 DS lâm sàng • 1 BS/DS KSNK

• 1 DS lâm sàng

Nhóm tổng kết & xử lý số liệu

April 4, 2019

Nguyên tắc hoạt động của Tiểu ban giám sát sử dụng KS

- Kiểm tra ở 4 Khoa LS: Niệu A, Niệu B, Tổng quát 1, Tổng quát 2 - Mỗi tháng thu thập tối thiểu 100 mẫu khảo sát - Bình quân mỗi Khoa được thu thập 25 phiếu/ tháng - Khảo sát chung phiếu kháng sinh dự phòng và điều trị - Họp ban quản lý Kháng sinh định kỳ tuần cuối của mỗi tháng

April 4, 2019

Phiếu khảo sát KSDP & KSĐT

April 4, 2019

Nguyên tắc hoạt động của Tiểu ban giám sát sử dụng KS

Báo cáo trong ban AMS

Báo cáo toàn BV

DS lâm sàng

April 4, 2019

Trưởng/phó ban AMS hoặc DS lâm sàng

KẾT QUẢ GIÁM SÁT KHÁNG SINH DỰ PHÒNG

April 4, 2019

KẾT QUẢ GIÁM SÁT NĂM 2018

Hoạt động kiểm tra hồ sơ thực hiện ở 7 Khoa lâm sàng: NA, NB, NC, TQ1, TQ2, TQ3, HSCC

1. Kháng sinh dự phòng (KSDP)

▪ Số liều KSDP trung bình/ người bệnh / Khoa

▪ Tính hợp lý trong sử dụng KSDP

4/4/2019

Tính hợp lý trong sử dụng KSDP năm 2018

100%

90%

80%

70%

Dùng loại KSDP phù hợp Guidelines 60%

50%

Dùng KSDP đúng thời điểm (trước PT)

40%

30% Dùng KSDP đúng thời lượng

20%

10%

0%

NC NB TQ3 TQ2

4/4/2019

HSCC 55 HS NA 89 HS TQ1 89 HS 163 HS 62 HS 101 HS 85 HS

So sánh số liều KSDP trung bình/khoa 2016-2018

18

16

14

NA 12

NB 10 NC

8

TQ1

6 TQ2

4 TQ3

2

0

Tháng 6/2016

Quí 3+4/2016

2017

2018

NA

NB

NC

TQ1

TQ2

TQ3

SL HS tháng 6/2016

15

8

2

10

SL HS Quí 3+4/2016

79

73

78

76

SL HS năm 2017

94

93

89

97

121

85

SL HS năm 2018

87

89

61

98

163

78

So sánh tỷ lệ % tuân thủ sử dụng KSDP 2016-2018

100%

90%

80%

70% NA

60% NB

NC 50%

TQ1 40%

TQ2

30% TQ3

20%

10%

0%

4/4/2019

Tháng 6/2016 Quí 3+4/2016 2017 2018

Một số thiếu sót trong sử dụng KSDP

Vấn đề sử dụng KSDP

Nội dung sai sót

Sai chủng loại KSDP

- Khối Niệu: cephalosporin III/ CĐNS TTL,

PT tạo hình niệu quản, rút thông JJ

- Khối TQ: cephalosporin thế hệ III/ ptns cắt ruột thừa, pt Bassini phục hồi thành bụng

thời điểm dùng

- Khối Niệu: “quên” chỉ định KSDP trước

PT

Sai KSDP

Sai thời lượng KSDP

- Khối Niệu: PTNS (lôi sỏi, CĐNS bướu

bàng quang, CĐNS bướu TTL)

- Khối TQ: PTNS cắt ruột thừa, PTNS cắt

polyp túi mật

4/4/2019

KẾT QUẢ GIÁM SÁT KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ

April 4, 2019

KẾT QUẢ GIÁM SÁT NĂM 2018

Hoạt động kiểm tra hồ sơ thực hiện ở 7 Khoa lâm sàng: NA, NB, NC, TQ1, TQ2, TQ3, HSCC

2. Kháng sinh điều trị (KSĐT):

▪ Tỷ lệ % lấy mẫu cấy KS

▪ Tỷ lệ % phân tầng điều trị

▪ Tỷ lệ % sử dụng KS điều trị phù hợp

▪ DDD, LOT, DOT, chi phí sử dụng KS

4/4/2019

So sánh tỷ lệ % lấy mẫu cấy KS giữa các khoa 2016-2018

100%

90%

80%

NA 70%

NB

60%

NC 50%

TQ1 40%

TQ2 30%

TQ3 20%

10%

0%

Quí 3+4/2016 2017 2018

NA

NB

NC

TQ1

TQ2

TQ3

SL HS Quí 3+4/2016

56

46

35

25

SL HS năm 2017

93

84

41

28

61

58

SL HS năm 2018

160

168

53

42

87

81

So sánh tỷ lệ % lấy mẫu cấy KS giữa các khối 2016-2018

100%

90%

80%

70%

60%

Khối niệu

50%

Khối TQ 40%

30%

20%

10%

0%

Quí 3+4/2016 2017 2018

So sánh tỷ lệ % phân tầng nhóm nguy cơ phù hợp năm 2018

100%

90%

80%

70%

Quí I/ 2018 60%

Quí II/ 2018 50%

Quí III/ 2018 40%

Quí IV/ 2018

30%

20%

10%

0%

NA NB NC TQ1 TQ2 TQ3 HSCC

So sánh tỷ lệ % sử dụng KSĐT phù hợp 2016-2018

100%

90%

80%

70%

60%

Khối niệu 50%

Khối TQ 40%

30%

20%

10%

0%

Quí 3+4/2016 2017 2018

So sánh DDD (trung bình mỗi BN) 2017-2018

008

DDD/ bệnh nhân

006

8

7

6

5

4

3

2

1

0

(568 HS)

(739 HS)

2017

2018

So sánh LOT (thời gian sử dụng KS) và DOT (KS-ngày) Trung bình 2017-2018

Số ngày điều trị

012

12

010

10

007

007 8

LOT/pt

6 DOT/pt

4

2

0

2017 2018

So sánh nhóm phân tầng nguy cơ 2017 - 2018

100%

90%

78% 80%

68%

70%

60%

p = 0,011*

p = 0,001*

50%

40% 30% 30%

21%

20%

10%

2%

1%

0%

Nhóm 3

Nhóm 1

Nhóm 2

2017

2018

Một số thiếu sót trong sử dụng KSĐT

Khối Niệu: ▪ Tiền sử đái tháo đường không được khai thác đầy đủ nên phân nhóm nguy cơ và sử dụng KSĐT theo kinh nghiệm không đúng.

▪ Không ghi rõ lý do, lý do không thỏa đáng khi chuyển

KSDP sang KSĐT hoặc khi nâng bậc KS.

▪ Lưu ý liều KS (Cefoperazon ABG 2g, Tazopelin 4,5g)

Khối TQ: ▪ Chưa sử dụng KSĐT ban đầu theo phân nhóm 2 ▪ Lưu ý điều chỉnh liều KS ở BN suy thận Cả hai Khối: ▪ Chưa thực hiện xuống thang KS điều trị

Cập nhật thông tin về sử dụng KS trong BV

April 4, 2019

KẾT LUẬN

Tổng kết công tác giám sát sử dụng KS năm 2018:

Ban QLKS họp định kỳ mỗi quý & Tiểu ban giám sát thực hiện kiểm tra hàng tháng: 03 khuyến cáo về sử dụng KS an toàn, hợp lý.

KSDP: liều KSDP trung bình là 2,79 liều; tỷ lệ % tuân thủ trung bình là 86,76%.

KSĐT: tỉ lệ tuân thủ cấy mẫu trung bình là 93%; tỉ lệ tuân sử dụng KSĐT là 88%.

4/4/2019

“KHẢO SÁT TỶ LỆ TUÂN THỦ KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN SAU THỰC HIỆN GIÁM SÁT SỬ DỤNG KHÁNG SINH”

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM 2018

Đặc điểm

So sánh nhóm tuân thủ và không tuân thủ hướng dẫn KSDP Mẫu chung (n=369)

Sự khác biệt giữa 2 nhóm Nhóm không tuân thủ (n=46) Nhóm tuân thủ (n=323)

Tuổi 46,3 ± 16,8 46,39 ± 20,2 46,31 ± 17,2 P=0,978

P = 0,883

Giới tính Nam Nữ

200 (61,9%) 123 (38,1%) 29 (63,0%) 17 (37,0%) 229 (62,1%) 140 (37,9%)

P > 0,05

Bệnh lý đi kèm Tim mạch Hô hấp Đái tháo đường Bệnh khác 83 (25,7%) 18 (5,6%) 18 (5,6%) 99 (30,6%) 10 (21,7%) 3 (6,5%) 4 (8,7%) 11 (23,9%) 93 (25,2%) 21 (5,7%) 22 (6,0%) 110 (29,8%)

P = 0,303

Điểm ASA ASA = 1 ASA = 2 ASA = 3 61 (18,9%) 245 (75,9%) 17 (5,3%) 5 (10,9%) 37 (80,4%) 4 (8,7%) 66 (17,9%) 282 (76,4%) 21 (5,7%)

So sánh nhóm tuân thủ và không tuân thủ hướng dẫn KSDP

Đặc điểm

Nhóm tuân thủ (n=323) Nhóm không tuân thủ (n=46) Mẫu chung (n=369) Sự khác biệt giữa 2 nhóm

P = 0,12 > 0,05

Loại PT PT tiết niệu-sinh dục PT tiêu hóa-gan mật PT khác 152 (47,1%) 92 (28,5%) 79 (74,5%) 29 (63,0%) 10 (21,7%) 7 (15,2%) 181 (49,1%) 102 (27,6%) 86 (23,3%)

53,8 ± 40,0 69,1 ± 64,0 55,8 ± 43,9 P= 0,122 > 0,05

Thời gian PT trung bình (phút)

42 (13,0%)

4 (8,7%)

46 (12,5%)

P= 0,409 > 0,05

NK vết mổ (bao gồm NK niệu) (*)

(*): NK vết mổ: NK trong vòng 30 ngày sau PT NK niệu: NK trong vòng 7 ngày sau PT

So sánh nhóm tuân thủ và không tuân thủ thời lượng KSDP (*)

Mẫu chung Sự khác biệt giữa

Đặc điểm

Nhóm tuân thủ

Nhóm không tuân thủ

2 nhóm

PT rạch da

160

29

189

Số lượng HS

14 (8,8%)

2 (6,9%)

16 (8,5%)

P = 0,743 > 0,05

NK vết mổ

PT tiết niệu qua ngã niệu đạo

Số lượng HS

80

8

88

NK niệu

7 (8,8%)

2 (25%)

9 (10,2%)

P = 0,360 > 0,05

(*): chỉ gồm các hồ sơ có sử dụng KSDP

So sánh chi phí thuốc trên nhóm tuân thủ và không tuân thủ thời lượng KSDP (*)

Nhóm tuân thủ

Phần chênh lệch chi phí/ năm

Nhóm không tuân thủ

Phần chênh lệch chi phí/ tháng

3.545.200

8.401.873

4.856.673

58.280.076

Chi phí thuốc (VNĐ)

47.109.864

1.827.548

5.753.370

3.925.822

Chi phí kháng sinh (VNĐ)

(*): bắt cặp 7 hồ sơ có cùng chẩn đoán, phương pháp PT, giới tính và độ tuổi ± 5 , ASA = 1 hoặc 2

KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN SẮP TỚI

4. Đẩy mạnh Vi sinh Lâm sàng

5. Đẩy mạnh Công tác Dược Lâm sàng

6. Đẩy mạnh Kiểm soát Nhiễm khuẩn

April 4, 2019