46
S DNG KHÁNG SINH HP LÝ
(VI KHUN, S KHÁNG SINH VÀ NHIM TRÙNG BNH VIN)
Thi gian: 7 tiết hc (5 tiết lý thuyết, 2 tiết thc hành)
MC TIÊU
Sau khi hc tp hun hc viên trình bày được:
1. Vi h bình thường cơ th người và lit kê nhng vi khun gây bnh thường gp.
2. Nhim trùng bnh vin và các bin pháp phòng chng nhim trùng bnh vin.
3. Định nghĩa v kháng sinh; xếp loi thuc kháng khun và cơ chế tác dng nhm la chn
kháng sinh hp lý.
4. Ngun gc s đề kháng kháng sinh; kh năng lan truyn và các bin pháp ngăn nga s
gia tăng vi khun đề kháng.
NI DUNG
1. MT S NÉT V VI KHUN HC
1.1. Vi h bình thường cơ th người
Ph vi khun thường gp trên cơ th người
Tên vi khun Da Mũi Ming Hu
hng
ng tiêu
hoá dưới
Sinh
dc
ngoài
Tiết niu
trước
Âm
đạo
Actinomyces + + +
Bacteroides (k khí) + + +++ + + +++
Bifidobacterrium +++ (+) +
Clostridium (k khí) (+) + (+) (+) (+) (+)
Corynebacterrium + ++ + + (+) ++ +++ +++
Enterobacteriaceae (+) (+) (+) (+) + + ++ +
Fusobacterium (k khí) ++ + ++ + + +
Haemophilus + + +++ (+) ++
Lactobacillus (+) + + + (+) (+) +++
Mycoplasma (+) + (+) (+) +++ ++
Mycobacterium + (+) (+) (+) + (+) (+)
Neisseria (+) (+) + + (+) + + (+)
Peptococcus (k khí) (+) (+) + + (+) + + +++
Staphylococcus aureus
(t cu vàng) + +++ +++ +++ (+) + ++ (+)
S. epidermidis (t cu da) +++ +++ ++ ++ (+) +++ +++ +++
47
Tên vi khun Da Mũi Ming Hu
hng
ng tiêu
hoá dưới
Sinh
dc
ngoài
Tiết niu
trước
Âm
đạo
Liên cu nhóm A (+) + + (+) (+) (+)
E. faecalis (cu khu
n
đường rut, liên cu
nhóm D)
(+) (+) (+) (+) + + ++ +
Liên cu nhóm viridans + + + + (+) ++ + +
S.pneumoniae (phế cu) (+) + +
Candida (nm) (+) (+) + (+) (+) (+) (+) +
- S lượng vi khun. Ví d:
+ Trên da 106/cm2
+ Trong ming 109/ml nước bt
+ Trong tá tràng và hành tá tràng 104/ml (nhiu liên cu và lactobacili)
+ Trong đại tràng 1011/g phân khô
+ Trong âm đạo 107/ml dch
- Tu tng địa đim mà t l vi khun k khí và ưa khí có khác nhau, ví d:
+ 10:1 da, đường tiết niu, phn sinh dc ngoài, âm đạo
+ 30:1 niêm mc ming
+ 100 - 1000:1 trong đại tràng
Cơ s ca s cùng chung sng này là: Các vi khun s dng oxy to ra môi trường vi khí
hu k khí cn thiết cho các vi khun k khí.
mi địa đim đều có các vi khun gây bnh cơ hi, nghĩa là mt khi chúng ri khi nơi
thường trú và xâm nhp vào nơi khác (b phn cơ th) hoc mô tế bào khác chúng có th
tr thành tác nhân gây bnh nguy him (nht là nhng người gim sc đề kháng). Ví d
đại tràng là nơi "d tr" nhiu tác nhân gây bnh (hàng trăm loài vi khun khác nhau); đặc
bit nguy him là:
- Các vi khun đường rut mang các plasmid đề kháng (gi là R - plasmid) và
- Các vi khun k khí gây nhim trùng máu và viêm có m như Bacteroides fragilis,
Peptostreptococcus anaerobius, Peptostreptococcus asaccharolyticus, Clostridium
perfringens ...
Mi mt ln điu tr bng kháng sinh là mt ln tác động vào s cân bng ca vi h bình
thường; vi khun nhy cm vi kháng sinh s b tiêu dit; dưới áp lc chn lc vi khun
kháng kháng sinh được gi li và làm mt s cân bng cho cơ th người. Mt cân bng
trong vi h bình thường cũng có th phát trin thành bnh, ví d viêm đại tràng gi mc do
Clostridium difficile hoc ri lon tiêu hoá sau khi dùng kháng sinh ph rng đường ung dài
ngày.
1.2. Khái quát v chuyn hoá to năng lượng
- Hiếu (ưa) khí: Vi khun s dng oxy t do ca khí tri, ví d trc khun m xanh, vi
khun t ...
- Ưa k khí tu tin: Không nht thiết cn oxy t do, không có O2 cũng vn phát trin
tt, ví d các trc khun đường rut (Enterobacteria), t cu ...
48
- Vi hiếu khí: Phát trin tt nht điu kin thiếu O2, ví d Haemophilus, phế cu, lu
cu ...
- K khí: Không s dng oxy, thm chí O2độc đối vi chúng (các sn phm chuyn
hoá bng quá trình này thường có mùi thi), ví d Bacteroides, clostridia,
peptostreptococci ...
1.3. Mt s vi khun gây bnh hay gp
T cu (staphylococci): Thuc vi h bình thường trên da, mũi, ng tiêu hoá. Chúng là nhng
vi khun hình cu (cu khun), Gram - dương và có th gây nhiu loi bnh, trong đó hay
gp là nhim trùng vết thương, nhim trùng có m, nhim trùng máu...
Có 3 loài t cu hay gp, đó là
- T cu vàng - Staphylococcus aureus: Luôn có enzym coagulase và có xu hướng
kháng kháng sinh cao.
- T cu da - Staphylococcus epidermidis (trước đây được gi là t cu trng - S.
albus) khác t cu vàng là coagulase (-); thường hay thy canule, catheter ... và
trong các phu thut cy ghép tim, xương ...
- T cu hoi sinh - Staphylococcus saprophyticus hay gp đường tiết niu, cũng
coagulase (-).
Rt nguy him là t cu vàng kháng methicilin - Methicillin resistant Staphylococcus aureus
(MRSA) vì chúng thường kháng đa kháng sinh.
Trc khun đường rut (Enterobacteria): Gm nhiu thành viên thuc h vi khun đường
rut - Enterobacteriaceae; trong đó hay gp nht là Escherichia coli, ngoài ra còn hay gp
Proteus... vì chúng là nhng vi khun sng cng sinh và hoi sinh trong đường rut; thm
chí trong máy th còn gp Klebsiella. Đó là các trc khun, Gram -âm và cũng có xu hướng
kháng kháng sinh cao.
Pseudomonas là các trc khun Gram - âm, hay thy trong các b cha và ng dn nước...
Vi khun hay gp nht là trc khun m xanh - Pseudomonas aeruginosa. Đây là vi khun
đề kháng hu hết các kháng sinh thông dng nhưng có th còn nhy cm vi các penicillin
chng Pseudomonas (antipseudomonal penicillins) và aminoglycosid đặc tr.
Vi khun k khí (anaerobe) bao gm nhiu loi khác nhau. Hay gp là các vi khun sau đây:
- Bacteroides là các trc khun Gram - âm, k khí; hay gp nht là B. fragilis thuc vi
h đường rut và thường có mt trong các nhim trùng hn hp bng, khung
chu... thm chí có th gây nhim khun máu.
- Clostridia là các trc khun Gram - dương, k khí, có sinh nha bào và tn ti trong
rut người và động vt; chúng có mt trong nước ao h k c nước bin, trong đất,
trong bi, c trên qun áo... Hay gp nht là Clostridium perfringens gây hoi thư, C.
tetanus gây un ván... Đây là nhng vi khun gây bnh bng độc t nên hết sc
nguy him.
- Peptococci và Peptostreptococci là nhng cu khun, Gram - dương, k khí; có mt
trong vi h bình thường âm đạo, đường rut, hng, ming và sinh dc - tiết niu.
Chúng thường phi hp vi các vi khun ưa và k khí khác trong các apxe, nhim
trùng vết thương và có th c nhim khun máu.
Mt s vi khun khác cũng hay gp trong các bnh phm ngoi khoa là Enterococci (cu
khun đường rut); nguy him nht là Enterococcus faecalis kháng vancomycin. vùng
răng hàm mt còn có th gp Actinomyces.
Mt s vi khun hay gp trong các bnh phm ngoi khoa
Các bnh phm hay gp ca ngoi khoa là các dch, m, cht tiết và apxe.
49
- Trong bnh phm vùng bng hay gp các trc khun đường rut, trc khun Gram
- âm k khí và clostridia.
- Trong bnh phm apxe hay gp nhiu loi, đơn hoc phi hp: cu khun Gram -
dương, trc khun Gram - âm; tu v trí có th có vi khun k khí và amip.
- Trong bnh phm t da và dưới da (subcutaneous):
+ Thường do t cu
+ Da, h: Có th có liên cu tan máu bêta hoc t cu
+ Vết thương, nhim trùng bnh vin: Vi khun thuc vi h trên da hoc vi h đường
rut. Nếu trong sinh thiết hay gp trc khun đường rut. Nên gi sch vết loét vì
có th vi khun t loét vào máu.
- Bnh phm t vết bng: Hay gp t cu, trc khun m xanh và trc khun đường
rut. Theo báo cáo ca Vin bng Quc gia (năm 1992 - 1993): T cu 26,9%;
Proteus 25,0%; trc khun m xanh 21,3%. Bnh vin Vit Nam - Thy Đin Uông
Bí - Qung Ninh (1991 - 1995): T cu 51,6%, trc khun m xanh 40,2%. Bnh
vin Thái Bình (1995 - 1997): T cu 60,9%, trc khun m xanh 25,1%.
- Bnh phm dch: Bình thường các dch như dch màng phi, dch bao
khp, dch màng tim, túi hot dch là vô trùng. Nếu b nhim trùng thì có
th gp vi khun, virus và nm. Thường là do mt loi vi sinh vt nhưng có
th gp 2 loi gây nên. Nếu dch màng phi thì vi khun hay gp là phế
cu, liên cu, Haemophilus influenzae, cu khun k khí hay Bacteroides.
2. NHIM TRÙNG BNH VIN (nosocomial infection)
2.1. Khái nim
Nhim trùng (infection) là khái nim chung ch s nhim vi sinh vt. Căn nguyên gây bnh là
vi khun thì gi là nhim khun; căn nguyên là virus thì gi là nhim virus. Tác nhân gây
nhim trùng bnh vin có th là vi khun hoc virus hoc ký sinh trùng. Hay gp và đóng vai
trò quan trng hơn là các căn nguyên vi khun. Vì vy, trong nhiu tài liu khi nói v nhim
trùng bnh vin người ta thường nghĩ ti nhim khun bnh vin.
Theo định nghĩa ca Trung tâm kim soát và phòng bnh M (Center for Disease Control
and Prevention USA - CDC) thì: Nhim trùng bnh vin là mt nhim trùng ti ch hay toàn
thân do phn ng vi s có mt ca tác nhân gây bnh (hoc độc t ca nó) mà nó chưa có
mt hoc chưa được bnh lúc nhp vin.
Mt cách sơ lược có th nói: Nhim trùng bnh vin là mt nhim trùng mà người bnh mc
phi khi nm điu tr trong bnh vin.
Hu hết các nhim khun bnh vin (NKBV) thường xy ra sau khi nhp vin đã 48 gi hoc
lâu hơn (48 gi là thi gian đặc trưng cho giai đon bnh). Tuy thế, mi loài vi khun gây
bnh li có thi k bnh khác nhau; hơn na còn ph thuc vào sc đề kháng ca người
bnh, nên mi trường hp NKBV cn được đánh giá riêng r bng các chng c có liên
quan vi vic điu tr trong bnh vin.
Để kết lun là NKBV phi da trên 2 cơ s:
- Th nht: Nhng căn c để xác nhn s có mt và xếp loi NKBV phi là phi hp
ca nhng bng chng lâm sàng và kết qu xét nghim.
+ Chng c lâm sàng được chia ra thành: Quan sát trc tiếp v trí nhim khun
hoc là tp hp ca các d liu như bnh án.
50
+ Kết qu xét nghim bao gm: Kết qu nuôi cy vi khun, test phát hin kháng
nguyên hoc kháng th hay quan sát bng kính hin vi. Thông tin h tr là kết qu
các xét nghim khác như X- quang, siêu âm, ni soi, sinh thiết.
- Th hai: Chn đoán ca bác s lâm sàng hay bác s phu thut hoc kết lun sau
hi chn.
Có 2 tình hung đặc bit được xem xét là NKBV:
- Nhim trùng mc phi trong bnh vin nhưng không có bng chng cho đến lúc ra
vin.
- Nhim trùng tr sơ sinh khi đi qua đường đẻ.
Và 2 tình hung đặc bit không được coi là NKBV:
- Nhim trùng có liên quan vi biến chng hay m rng nhim trùng có sn khi nhp
vin, tr khi có s thay đổi tác nhân gây bnh hoc có triu chng rõ ràng ca mt
nhim trùng mi.
- Nhim trùng tr sơ sinh do truyn qua rau thai (ví d giang mai bm sinh) và có
bng chng trong vòng 48 gi sau khi sinh.
Cũng không được coi là NKBV nếu:
- Ch có hin tượng vi khun nhp cư và có mt trên da, niêm mc hay vết thương
h mà không gây triu chng lâm sàng nào.
- Hoc hin tượng viêm do mô phn ng vi tn thương hay phn ng vi
hoá cht.
2.2. Hu qu ca nhim trùng bnh vin
Nhim trùng bnh vin là mt trong nhng vn đề ln ca truyn nhim hc trên toàn thế
gii. Nó có ý nghĩa to ln và luôn đặt ra yêu cu đối vi mi cán b y tế.
Mt nghiên cu ca T chc Y tế thế gii 47 bnh vin ca 14 nước có ngun nhân lc
hn chế (t 1983 đến 1985) cho biết, t l nhim trùng bnh vin là 3 - 21%, tc là có 3 - 21
người trong s 100 người bnh ra vin b nhim trùng bnh vin. T l mc là khác nhau
mi nước và mi bnh vin. Các bnh vin Trung Đông và Đông Nam Á có t l mc cao
hơn các bnh vin châu Âu.
Mt nghiên cu v nhim khun vết m 72 bnh vin vi 14.966 bnh nhân ti Cng
hoà liên bang Đức (năm 1994) cho thy tn sut mc là 1,61%.
Nhim trùng bnh vin gây ra hu qu:
- Kéo dài thi gian nm điu tr ti bnh vin (cùng các hu qu do nó gây ra cho gia
đình và xã hi).
- Tăng chi phí chăm sóc và thuc, nht là kháng sinh.
- Tăng nguy cơ t vong (gp 2 - 4 ln, nếu nhim trùng bnh vin là viêm phi hoc
nhim khun máu).
Thêm vào đó là: Vic s dng kháng sinh trong bnh vin không đúng s càng làm thúc đẩy
vic chn lc vi khun đề kháng và làm gia tăng s đề kháng kháng sinh ca các vi khun
có kh năng gây NKBV.
NKBV có th xy ra l t (tng khoa, phòng) nhưng cũng có th xy ra thành dch trong mt
bnh vin hay nhiu bnh vin (ví d do cùng s dng mt sn phm b nhim trùng như
dch truyn…).