106
THÔNG TIN THUC TRONG BNH VIN
Thi gian: 5 tiết hc (2 tiết lý thuyết, 3 tiết thc hành)
MC TIÊU
Sau khi tp hun hc viên trình bày được:
1. Tm quan trng ca thông tin thuc, tiêu chí v thông tin cht lượng.
2. Cách la chn thông tin cht lượng t các ngun thông tin.
3. Cách t chc hot động Đơn v thông tin thuc trong bnh vin.
4. Ni dung, phương pháp tr li các câu hi thông tin.
NI DUNG
1. KHÁI NIM V THÔNG TIN THUC
1.1. H thng thông tin thuc quc gia
Y tÕ
c qun lý
dîc
§iÒu trÞ
Ch¬ng tr×nh gi¸m
t tÝnh kh¸ng
thuèc cña vi
khuÈn (ASTS)
Trung t©m
Th«ng tin thuèc Trung t©m ADR HÖ thèng BV
Héi ®ång thuèc
®iÒu trÞ BV
§¬n vÞ th«ng tin
thuèc trong BV
Tn vÒ thc
cho thµy thuèc
vµ ®iÒu dìng
Gi¸o dôc dïng thuèc
cho ngêi bÖnh
(néi vµ ngo¹i tró)
Th«ng tin thuèc cho
BV tuyÕn díi
chøc y tÕ
thÕ giíi
C¸c héi
chuyªn m«n
Trung t©m chèng
®éc quèc gia
107
Làm cách nào để cp nht kiến thc v thuc: Kiến thc v thuc luôn luôn thay đổi. Các
thuc mi liên tc xut hin trên th trường và kinh nghim s dng các thuc cũ cũng luôn
được nâng cao. Các tác dng ph ngày càng được biết rõ hơn và các ch định mi cho các
thuc đang có được áp dng ngày càng nhiu. Nói chung bác sĩ cn phi biết mi kiến thc
mi v thuc. Chng hn, nếu mt bnh do thuc gây ra được phát hin thì bác sĩ cn biết
và ngăn nga kp thi. Trong các trường hp này s thiếu kiến thc không được xem như
mt lý l hp lý để thanh minh cho vic điu tr sai.
Làm thế nào để bn có th cp nht kiến thc v thuc? Vn đề này có th được gii quyết
theo cách thông thường: nghiên cu tt c các ngun thông tin sn có, so sánh các ưu
đim, nhược đim ca các ngun thông tin này và chn các ngun thông tin b ích cho riêng
bn.
1.2. Tm quan trng ca thông tin thuc
Thuc (D) = Sn phm (S) + Thông tin (I)
Thông tin thuc nhm mc tiêu:
- Đảm bo thuc cht lượng, an toàn và hiu qu
- Tăng cường s dng thuc hp lý an toàn
- Phc v mc đích giám sát và đánh giá
- Phc v quyết định chính xác và kp thi.
- Nhm s dng hiu qu thi gian và tài nguyên
1.3. Các yêu cu để s dng thuc hp lý
- Ch định thích hp
- Thuc thích hp
- Bnh nhân thích hp
- Thông tin thích hp
- Theo dõi thích hp
Như vy thông tin thuc là 1 trong 5 yêu cu quyết định s dng thuc hp lý
1.4. Tiêu chí v thông tin "cht lượng"
- Khách quan
- Không thiên v
- Có giá tr khoa hc
- Da trên bng chng
- Cp nht
2. CÁC NGUN THÔNG TIN THUC
Có rt nhiu ngun thông tin khác nhau v thuc, t các cơ s d liu quc tế, tp chí và
sách tham kho, cho đến các ngun thông tin quc gia và khu vc v thuc, các hướng dn
điu tr, tp san.
108
Mt s ngun mang tính thương mi, mt s ngun khác không mang tính cht thương mi.
Thông tin có th dng nói hoc viết, ghi trên băng t hoc video, có trên mng (giao tiếp
tương tác vi cơ s d liu máy tính trung tâm) hoc trên đĩa CD - ROM (Compact Disk
Read - Only Memory, đĩa compact mang thông tin có th truy cp được qua máy tính).
2.1. Thông tin t sách
Martindale
Cun dược đin đích thc (Luân đôn Dược báo) - Ngun thông tin toàn din:
- Cung cp thông tin v các loi thuc chính và nghiên cu công thc bào chế
thuc, địa ch hãng sn xut thuc...
- Liu lượng chung.
- Tóm tt v độ n định và tương thích ca thuc.
- Tóm tt tình hung v mt s phn ng có hi ca thuc.
- Thông tin điu tr bng thuc/ hiu qu ca thuc.
- Ngun thông tin được s dng lâu bn nht
- Sn có dưới hình thc sách và đĩa CD.
- Sách thông tin hay v thuc ca Anh và thuc ngoi.
Thông tin dược đin M (USPDI) - Rockville: Hi ngh Dược đin M
Rt toàn din xut bn hàng năm, cp nht hàng tháng.
Dược thư quc gia Anh (BNF)
Cun sách này cha đựng các thông tin v sn phm công thc thuc ca Vương quc
Anh, thuc mi, danh mc thuc so sánh vi giá. Cp nht mt năm hai ln và được
công nhn là mt tài liu tham kho v dược hu dng
Thông tin kê đơn gm:
- Ch định, chng ch định
- Thn trng khi s dng và liu dùng.
Dược thư quc gia Vit Nam (VNDF)
Cun sách cha đựng các thông tin v 16 chuyên lun chung và 500 chuyên lun thuc
riêng và 3 ph lc.
2.2. Danh mc quc gia v thuc thiết yếu và các hướng dn điu tr
Ch rõ loi thuc phù hp cho tng tuyến điu tr (tuyến trung ương, tuyến tnh, trung tâm Y
tế, tuyến xã). Danh mc này thường da trên các phương pháp điu tr được thng nht la
chn để cha các bnh thường gp và xác định các loi thuc bác sĩđơn có th s
dng. Thông thường, các sách hướng dn điu tr quc gia bao gm thông tin quan trng v
lâm sàng (la chn điu tr, liu thuc và cách dùng, khuyến cáo, tác dng ph, chng ch
định, các thuc thay thế...)
2.3. Bng thông tin thuc
Các n phm thường k loi này rt có ích trong vic khuyến khích dùng thuc hp lý và
được xut bn định k t hàng tun đến hàng quý. Các bng thông tin thuc là mt trong
nhng ngun thông tin quan trng nht giúp bác sĩđơn xác định cách dùng các thuc
109
mi và cp nht kiến thc v thuc. Bng thông tin thuc có th do nhiu đối tượng tài tr,
chng hn các cơ quan chính ph, các t chc chuyên môn, các b môn ca trường đại
hc, các t chc t thin và các hi người tiêu dùng. Loi sách này được xut bn nhiu
nước và thường được cung cp min phí đồng thi rt có uy tín vì thông tin nêu ra thường
chính xác và không b nhiu. Ví d v các n phm loi này bng tiếng Anh là: Thuc và
bng thông tin điu tr (Drug and Therapeutics Bulletin) ca Anh, Lá thư y khoa (Medical
Letter) ca M, Người kê đơn Australia (Australian Prescriber) ca Australia. Mt n phm
thông tin thuc độc lp và có giá tr bng tiếng Pháp là Prescrire được cung cp min phí.
Các n phm thông tin thuc xut hin ngày càng nhiu các nước đang phát trin. Ưu
đim chính ca các n phm thông tin thuc quc gia là các n phm này la chn các lĩnh
vc quan trng cho quc gia đó và s dng ngôn ng trong nước.
2.4. Các tp chí Y hc
Mt s tp chí Y hc là tp chí đa khoa v y như Lancet (The Lancet), Tp chí Y hc New
England (the New England Journal of Medicine) hoc Tp chí Y khoa Anh quc (British
Medical Journal); các tp chí khác thường mang tính chuyên khoa sâu hơn. Đa s các nước
có các tp chí quc gia tương t. Các tp chí này cha đựng nhiu thông tin quan trng cho
người kê đơn. Các tp chí y khoa đa khoa thường xuyên đăng các bài tng quan v điu tr.
Các tp chí chuyên khoa có nhiu thông tin v các thuc chuyên khoa.
Các tp chí Y hc có ni dung tt thường theo nguyên tc "đồng nghip nhn xét"
tc là tt c các bài báo được gi cho các chuyên gia có uy tín nhn xét trước khi được
đăng.
Mt s tp chí không phi là tp chí độc lp. Các tp chí này thường không có giá tr và ch
bao gm các thông tin theo kiu "d tiêu hóa". Các tp chí này có cùng đặc tính: min phí,
nhiu qung cáo hơn là bài báo, không do các t chc chuyên môn xut bn, không công b
các công trình gc, không được các chuyên gia xem xét trước khi đăng, thiếu các bài tng
quan. các nước công nghip, các tp chí này thường được qung cáo đến các bác sĩ vi
lý do "là mt cách tiết kim thi gian". Trên thc tế, đọc các tp chí này mi là lãng phí thi
gian vì thế mà loi tp chí này thường b gi là loi "tp chí vt đi". Cũng cn rt thn trng
vi các ph trương ca tp chí Y hc. Nhiu khi các ph trương này thường đăng các báo
cáo ti các hi ngh được các công ty tài tr; nhiu khi toàn b ph trương cũng được tài tr
bi các công ty này.
Vì vy không nên nghĩ rng tt c các bài báo tng quan hoc công trình nghiên cu được
đăng đều là các công trình khoa hc nghiêm túc. Hàng nghìn “tp chí Y hc” được xut bn
và có cht lượng rt khác nhau. Ch có mt s lượng nh là có cht lượng khoa hc và đăng
các bài báo được các chuyên gia xem xét. Nếu nghi ng v cht lượng khoa hc ca mt
tp chí, hãy tìm hiu đối tượng nào tài tr tp chí đó, hãy trao đổi vi các đồng nghip ln
tui hơn, hãy kim tra xem tên tp chí này có được lit kê trong Danh sách y khoa (Index
Medicus) là cun sách đăng tên ca tt c các tp chí có uy tín hay không.
2.5. Thông tin nói
Mt các khác để cp nht thông tin là tham kho kiến thc ca các chuyên gia, đồng nghip,
dược sĩ, tham gia các khoá đào to sau đại hc h ti chc hay chính quy hoc tham gia
vào các Hi đồng điu tr. Các Hi đồng thuc và điu tr cơ s bnh vin gm các bác sĩ
chuyên khoa, dược sĩ lâm sàng. Kiến thc chuyên môn sâu ca bác sĩ chuyên khoa có th
không phi lúc nào cũng áp dng vào trường hp c th. Mt s công c chn đoán và
phương pháp điu tr có th quá phc tp hoc không sn có mc độ chăm sóc sc kho
ban đầu.
2.6. Các trung tâm thông tin thuc
Trung tâm thông tin thuc, trung tâm thông tin chng độc. Nhân viên Y tế có th gi đin xin
gii đáp các vn đề liên quan đến s dng thuc, độc tính... Phương tin thông tin hin đại,
chng hn máy tính ni mng và CD-ROM đã giúp nâng cao đáng k kh năng truy nhp
110
các kho d liu ln. Nhiu cơ s d liu chính như Tác dng ph ca thuc ca Martindale
và Meyler (Martindale and Meyler's Side effects of Drugs) có th truy cp được qua mng
thông tin đin t.
Nếu các trung tâm thông tin thuc trc thuc Cc Dược ca B Y tế thì thông tin thường tp
trung vào thuc. Các trung tâm b trí ti các bnh vin thc hành và trường đại hc tng
hp thì có thđịnh hướng lâm sàng hơn.
2.7. Thông tin vi tính hóa
Các h thng thông tin thuc được vi tính hoá lưu tr toàn b thông tin v tng bnh nhân
đang được xây dng. Mt s h thng khá phc tp và gm nhiu phn khác nhau để xác
định tương tác thuc và chng ch định. Mt s h thng cha các thông tin v hướng dn
điu tr cho tng chn đoán, cung cp cho bác sĩđơn mt s thuc được ch định để la
chn bao gm c liu thuc, cách dùng, và tng s thuc mun vy thông tin phi được cp
nht thường xuyên t ngun thông tin khách quan. H thng thông tin vi tính hoá s rt có
ích cho công vic kê đơn thuc. Tuy nhiên, máy tính không th thay thế người bác sĩ la
chn thuc và điu chnh cho phù hp vi tng bnh nhân.
2.8. Các ngun thông tin t ngành công nghip dược phm
Thông tin t ngành công nghip dược phm thường rt sn có qua các kênh thông tin khác
nhau: nói, viết và vi tính hoá. Ngân sách tiếp th ca ngành này rt ln và thông tin được đưa
ra rt hp dn và d hiu. Tuy nhiên, các ngun thông tin thương mi thường ch tp trung
vào các khía cnh tt ca sn phm và b qua hoc nói rt ít đến các mt không tt. Thông
thường ngành công nghip dược phm s dng cách tiếp cn "nhiu kênh". Điu này có
nghĩa là thông tin được cung cp bng nhiu cách: thông qua các trình dược viên (thm chí
còn chia ra nam và n), qung cáo ti các cuc hp chuyên môn ca bác sĩ, qung cáo trên
tp chí và gi thư trc tiếp.
Nghiên cu nhiu nước cho thy 90% bác sĩ đã tng gp trình dược viên và mt b phn
đáng k da vào các trình dược viên để thu thp thông tin v thuc điu tr. Tuy nhiên nhiu
nghiên cu ch ra rng khi bác sĩ càng da nhiu vào các ngun thông tin thương mi thì h
càng có xu hướng kê đơn không đúng mc.
Khi quyết định s dng dch v ca các trình dược viên để cp nht kiến thc v thuc, cn
cân nhc các li ích tim tàng vi các li ích thu được thông qua vic đọc các thông tin so
sánh khách quan t tp chí.
Bao gi cũng yêu cu được cung cp các ngun tham kho chính thc v tính hiu qu và an toàn.
Thm chí trước khi đọc thông tin tham kho thì bn thân tên và cht lượng tp chí đăng thông tin này
cũng nói lên nhiu điu v cht lượng ca công trình nghiên cu v loi thuc đó. Cn lưu ý rng đa
s các thuc mi được qung cáo trên th trường thường không đưa ra được các ưu thế điu tr
tht s mà thường được biết đến dưới cái tên châm biếm "thuc ca tôi cũng thế". Nói cách khác,
các thuc "mi" này thường có thành phn hoá hc và tác động tương t các sn phm
khác trên th trường. S khác nhau thường ch nm giá c; các thuc mi được qung cáo
thường bao gi cũng đắt nht! Gp các trình dược viên là cn thiết để tìm hiu v các thuc
mi, nhưng thông tin cn phi được xác minh và so sánh vi các ngun thông tin khách
quan và nghiêm túc.
Thông tin v thuc t các ngun mang tính thương mi thường cũng được đăng ti trong
các bài báo v thuc mi, các bài báo khoa hc trong các tp chí chuyên môn. Ngành công
nghip dược cũng là nhà tài tr chính cho các hi ngh và hi tho khoa hc. Ranh gii gia
thông tin khách quan và thông tin mang tính qung cáo nhiu khi không rõ ràng.
S dng thông tin t ngun thương mi như mt ngun thông tin thuc duy nht là không
phù hp để cp nht kiến thc. Mc dù đây là mt cách ly thông tin d dàng, thông tin t
các ngun thương mi thường b nhiu theo hướng qung cáo cho mt sn phm nht định
do đó có th dn ti kê đơn không hp lý.
Nếu s dng thông tin t ngun thương mi thì nên theo các quy tc sau đây: