1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
VIÊM KHP DNG THP
Biên son: ThS.Nguyn Hu Xoan
(Hc vin Quân Y)
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Bnh hc: Viêm khp dng thp,
người hc nắm được nhng kiến thc liên quan đến bnh này như:
Định nghĩa, lch s phát trin tên gi, nguyên nhân, cơ chế bnh sinh
ca Viêm khp dng thp; Triu chng lâm sàng; Xét nghim X
quang; Th lâm sàng; Chẩn đoán lâm sàng chẩn đoán phân bit; Điu
tr viêm khp dng thp.
3
NI DUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Định nghĩa
Viêm khp dng thp mt bnh t min dch, viêm mn tính t chc
liên kết màng hot dch, tổn thương chủ yếu khp ngoi vi, bnh tiến trin
t t, dẫn đến teo cơ biến dng dính và cng khp.
2. Lch s phát trin và tên gi ca viêm khp dng thp
Viêm khp dng thp đã biết t hồi Hypocrate, nhưng mãi đến nhng
năm gần đây mới thng nhất được n gi, tiêu chun chẩn đn chế
bnh sinh. Bnh nhiu tên gi: guste suy nhược tiên phát (Beauvais
A.L:1800), bnh khp Charcot (Chrcot:1853), thp khớp teo đét
(Sydenham:1883), viêm khp dng thấp (Garrod:1890), viêm đa khớp mn
tính tiến trin, viêm đa khớp nhim khuẩn không đc hiu. Ngày nay, đa số
các c trên thế gii đều gi viêm khp dng thp. Vit Nam, hi ngh
toàn quc ln th 2 v các bnh thp khp hc tại Đà Lạt tháng 3/1996 đã
thng nht tên gi viêm khp dng thp trong tn quc được s dng
chính thc trong ging dy tại các trường đi hc y khoa.
Viêm khp dng thp gp tt c các c trên thế gii. Bnh chiếm t
0,5 - 3% dân s,
Vit Nam t l chung trong nhân dân là 0,5%, chiếm 20% s bnh nhân
mc bnh khớp điu tr bnh vin.
Bnh gp ch yếu ph n chiếm 70-80% 70% s bnh nhân mc
bnh tui trung niên. Mt s trường hp mang tính chất gia đình.
4
3. Nguyên nhân
Cho đến nay nguyên nhân ca bnh viêm khp dng thp còn chưa
đưc biết rõ.
Ngưi ta coi viêm khp dng thp mt bnh t min dch vi s
tham gia ca nhiu yếu t:
+ Yếu t tác nhân gây bnh: th mt loi vi t epstein-barr khu
trú tế bào lympho, chúng kh năng làm rối lon quá trình tng hp
globulin min dch.
+ Yếu t địa: bnh có liên quan đến gii tính và tui.
+ Yếu t di truyền: đã từ lâu yếu t di truyn trong bnh viêm khp
dng thấp được chú ý vì t l mc bnh cao nhng người thận trong gia đình
bnh nhân; nhng cặp sinh đôi cùng trng mi liên quan gia kháng
nguyên hoà hp t chc HLA-DR4 bnh viêm khp dng thp. bnh
nhân viêm khp dng thp thy 60-70% bnh nhân mang kháng nguyên này.
4. Cơ chế bnh sinh
Ngưi ta cho rng: viêm khp dng thp là mt quá trình bnh lý qua
trung gian min dch mc nguyên nhân ban đầu chưa được xác định, mt
s cho rng vai trò ca vi rút epstein-barr. Một quan điểm cho rng quá
trình viêm t chức được khi đng bi tế bào TCD+4 xâm nhp màng hot
dch. Các lymphocyte T sn xut mt s cytokines như IFN-α GM-CSF
hoạt hoá đại thực bào làm tăng s biu l các phân t HLA, đồng thi kích
thích tế bào lymphocyte B tăng sinh bit hoá thành các tế bào sn xut
kháng th.
S sn xut các globulin min dch yếu t dng thp dẫn đến hình
thành các phc hp min dch. Các phc hp min dch sn xut ti ch gây
ra hàng lot phn ng tiếp theo như:
5
Hot hoá h thng đông máu, hot hoá b th, tăng tiết lymphokine, các
chất được tiết bi đại thực bào như IL8, TNF-α leucotriene B4 kích thích
tế bào ni mô mao mch gây kết dính mt s tế bào đang lưu hành trong hệ
thng tun hoàn. Mt khác chúng kích thích di chuyn các bch cu đa nhân
trung tính vào màng hot dch. c TNF-α n kích thích sản xut
prostaglandin E2 gây giãn mch. Kết qu gây viêm màng hot dch xut
tiết dch vào trong khớp. Các đại thc bào, các bch cầu đa nhân trung tính
trong khp thc bào các phc hp min dch b hy hoi tiết ra các cht
trung gian hhọc gây viêm như: men tiêu protein, histamin, serotonin, kinin,
gây viêm màng hot dch khp, làm cho qtrình viêm không đc hiu din
ra liên tc t khp này qua khp khác,m cho viêm mn tính kéoi.
Mt khác dch khp viêm cha mt s enzym kh năng phá hủy sn
khp: collagenase, phospholipase A2 và các gc t do superoxide.
Ngoài ra các prostaglandin E2 được sn xut bởi nguyên bào xơ đại
thực bào cũng tham gia làm mt cht khoáng của xương. Các cytokines IL-I
TNF-α kích thích tế bào pannus sn xut collagenasem, các protease gây
phá hu sn ti ch.
II. M SÀNG
1. Giai đoạn khi phát
Bệnh thường khi phát sau mt yếu t thun lợi như: nhiễm khun cp
tính, bán cp tính, chấn thương, mổ x, cm lnh, căng thẳng th lc hay thn
kinh bnh th bắt đu mt cách t t tăng dần, 70% bắt đu bng viêm
mt khp, 15% bắt đầu đột ngt, 30% bt đu viêm khp nh: c tay, bàn
ngón, khớp đốt gn. Bnh nhân có th st nh, gầy sút, chán ăn, mệt mi. Các
khp b viêm: sưng, hơi nóng, đau; đau tăng về đêm về sáng, cng khp