
ThiếtkếCSDL
1. Định nghĩa: là tiến trình xây dựng nên mô hình dữ
liệuchomộtCSDL.
2. Quá trình thiếtkếCSDL diễnraởnhiềucấpđộ:
¾ThiếtkếCSDL mức quan niệm (Conceptual database
design): cho ra lượcđồ CSDL ởmứcquanniệm, tứclà
độclậpvới DBMS.
¾Ta thường dùng mô hình dữliệucấpcaođể thểhiệndữliệuở
mức này. Ví dụ: ER.
¾ThiếtkếCSDL mức logic (Logical database design):
chuyểnlượcđồ CSDL mức quan niệm sang mô hình
dữliệucủamột DBMS cụthể.
¾ThiếtkếCSDL mứcvật lý (Physical database design):
chỉra cách thứclưutrữvậtlýchodữliệu.
ThiếtkếCSDL
3. Mụcđích của quá trình thiếtkếCSDL:
¾Đáp ứng các yêu cầu thông tin cho các người
dùng và các ứng dụng cụthể.
¾Cung cấpkiến trúc lưutrữdữliệu đúng đắn, tự
nhiên và dễhiểu.
¾Hỗtrợmộtsốyêu cầuvềhiệunăng: thờigian
hồiđáp, thờigianxửlý, không gian lưutrữ, …
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

Ngữnghĩa của các thuộc tính
trong một quan hệ
¾Khi gom nhóm các thuộc tính vào 1 lượcđồ
quan hệthì ta ngụý rằng chúng cùng tạo
nên mộtngữnghĩathựctếvà hợplý. Vì
vậy:
¾Thiếtkế1 lượcđồ quan hệsao cho dễmô tảngữ
nghĩa. Đólàlượcđồ gồmcácthuộctínhcủa1
loạithựcthểhoặc1 loạimốikếthợp.
¾Không kếthợpcácthuộctínhcủa nhiềuloạithực
thểhoặcloạimốikếthợp trong một quan hệ, vì
sẽtạo ra quan hệmang ý nghĩanhậpnhằng và
khó hiểu.
Dư thừa thông tin trên các bộdữliệu
• Thông tin vềtên phòng và người làm trưởng phòng
lặp lại nhiều lần.
MANV TENNV NGSI NH DCHI PHG TENPHG TRPHG
009 Tiên 11/02/1960 119 Cống Quỳnh, Tp HCM 5Nghiên cứu005
005 Tùng 20/08/1962 222 NguyễnVănCừ, Tp HCM 5Nghiên cứu005
007 Hằng 11/3/1954 332 NguyễnTháiHọc, Tp HCM 4Điềuhành 008
001 Như01/02/1967 291 HồVănHuê, TpHCM 4Điềuhành 008
004 Hùng 04/03/1967 95 Bà Rịa, Vũng Tàu 5Nghiên cứu005
003 Tâm 04/05/1957 34 Mai ThịLự, Tp HCM 5Nghiên cứu005
008 Quang 01/09/1967 80 Lê Hồng Phong, Tp HCM 4Điềuhành 008
006 Vinh 01/01/1965 45 Trưng Vương, Hà Nội1Quảnlý 006
Dưthừa!
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

MANV TENNV NGSI NH DCHI PHG TENPHG TRPHG
009 Tiên 11/02/1960 119 Cống Quỳnh, Tp HCM 5Nghiên cứu005
005 Tùng 20/08/1962 222 NguyễnVănCừ, Tp HCM 5Nghiên cứu005
007 Hằng 11/3/1954 332 NguyễnTháiHọc, Tp HCM 4Điềuhành 008
001 Như01/02/1967 291 HồVănHuê, TpHCM 4Điềuhành 008
004 Hùng 04/03/1967 95 Bà Rịa, Vũng Tàu 5Nghiên cứu005
003 Tâm 04/05/1957 34 Mai ThịLự, Tp HCM 5Nghiên cứu005
008 Quang 01/09/1967 80 Lê Hồng Phong, Tp HCM 4Điềuhành 008
006 Vinh 01/01/1965 45 Trưng Vương, Hà Nội1Quảnlý 006
•Dịthường khi thêm:
• Thêm 1 nhân viên thì phải thêm thông tin phòng ban
hoặcđể các trường liên quan đến phòng ban là null.
Việc thêm thông tin phòng lặplạinhiềulầnphảiđảm
bảonhất quán.
• Không thểthêm 1 phòng ban mớimàchưa có nhân
viên nào thuộc phòng đó.
Dị thường khi thêm bộdữliệu
Dị thường khi xóa dữliệu
•Dị thường khi xóa: Khi xóa một nhân viên cuối cùng
trong 1 phòng ban thì thông tin phòng ban kéo theo
cũng bịxóa.
MANV TENNV NGSI NH DCHI PHG TENPHG TRPHG
009 Tiên 11/02/1960 119 Cống Quỳnh, Tp HCM 5 Nghiên cứu005
005 Tùng 20/08/1962 222 NguyễnVănCừ, Tp HCM 5 Nghiên cứu005
007 Hằng 11/3/1954 332 NguyễnTháiHọc, Tp HCM 4 Điềuhành 008
001 Như01/02/1967 291 HồVănHuê, TpHCM 4 Điềuhành 008
004 Hùng 04/03/1967 95 Bà Rịa, Vũng Tàu 5 Nghiên cứu005
003 Tâm 04/05/1957 34 Mai ThịLự, Tp HCM 5 Nghiên cứu005
008 Quang 01/09/1967 80 Lê Hồng Phong, Tp HCM 4 Điềuhành 008
006 Vinh 01/01/1965 45 Trưng Vương, Hà Nội1Quảnlý 006
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

Dị thường khi cập nhật
•Dị thường khi cập nhật: Khi thay đổi người quản lý
của 1 phòng ban thì phải cập nhật đồng loạt, nếu
không sẽxảy ra tình trạng không nhất quán.
MANV TENNV NGSI NH
DCHI PHG TENPHG TRPHG
009 Tiên 11/02/1960 119 Cống Quỳnh, Tp HCM 5 Nghiên cứu005
005 Tùng 20/08/1962 222 NguyễnVănCừ, Tp HCM 5 Nghiên cứu005
007 Hằng 11/3/1954 332 NguyễnTháiHọc, Tp HCM 4 Điềuhành 008
001 Như01/02/1967 291 HồVănHuê, TpHCM 4 Điềuhành 008
004 Hùng 04/03/1967 95 Bà Rịa, Vũng Tàu 5 Nghiên cứu005
003 Tâm 04/05/1957 34 Mai ThịLự, Tp HCM 5 Nghiên cứu005
008 Quang 01/09/1967 80 Lê Hồng Phong, Tp HCM 4 Điềuhành 008
006 Vinh 01/01/1965 45 Trưng Vương, Hà Nội1Quảnlý 006
Vềgiá trịnull
−Đốivớimộtbộcụthể, giá trịnull tạimộtcộtcó
nhiều ý nghĩa:
Không thểáp dụng thuộc tính này đốivớibộđang xét.
Giá trịđó là không biết, hoặcchưabiết.
−Một quan hệcó nhiềugiátrịnull:
Lãng phí không gian lưutrữ.
Khôngcólợivềmặtngữnghĩa trong thựctế.
−Vì vậy, trong quá trình thiếtkế, tránh tốiđaviệc
cho ra quan hệthường xuyên xuấthiệngiátrịnull.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt