CHƢƠNG II: MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT ER – Entity Relationship Model

24/09/2012 24/09/2012 1 1

Nội dung chi tiết

Quá trình thiết kế CSDL Mô hình thực thể - kết hợp

 Thực thể  Thuộc tính  Mối kết hợp  Lƣợc đồ thực thể - kết hợp  Thực thể yếu

Thiết kế CSDL Ví dụ

24/09/2012 24/09/2012 2 2

I. Quá trình thiết kế CSDL

Thế giới thực

Tập hợp và Phân tích yêu cầu

Các yêu cầu về chức năng

Các yêu cầu về dữ liệu

Phân tích chức năng

Thiết kế quan niệm

Các đặc tả chức năng

Lược đồ quan niệm

Độc lập HQT

Thiết kế mức logic

Lược đồ logic

Phụ thuộc HQT cụ thể

Thiết kế chương trình ứng dụng

Thiết kế mức vật lý

Lược đồ trong

Chương trình ứng dụng

24/09/2012 3

Quá trình làm việc có một CSDL

Ý tưởng

Thiết kế E/R

Lược đồ quan hệ

HQT CSDL quan hệ

CSDL

24/09/2012 4

II. Mô hình thực thể - liên kết

Đƣợc dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm Là một mô hình mô tả súc tích về các yêu cầu dữ liệu của ngƣời dùng. Bao gồm các mô tả chi tiết của:

Tập thực thể (Entity Sets) Thuộc tính (Attributes) Mối quan hệ (Relationship) và các ràng buộc

Lƣợc đồ dùng để đảm bảo tất cả các đòi hỏi của ngƣời sử dụng đều thỏa mãn  thiết kế cơ sở dữ liệu quan niệm tốt sẽ thuận lợi cho công việc tiếp sau

24/09/2012 5

1. Thực thể

Thực thể là đối tƣợng đƣợc trình bày trong mô hình ER Thực thể là một “vật” (cụ thể hay trừu tượng) trong thế giới thực, có sự tồn tại độc lập và có thể phân biệt với các đối tƣợng khác Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành 1 tập thực thể - Kiểu thực thể Thực thể có hai loại:

Thực thể cụ thể: cảm nhận đƣợc bằng giác quan  nhìn thấy đƣợc trực tiếp Ví dụ: Ôtô, sinh viên, nhân viên, …

Thực thể trừu tượng: không cảm nhận đƣợc bằng giác quan nhƣng nhận biết đƣợc bằng nhận thức Ví dụ: môn học, dự án, phòng ban, …

24/09/2012 6

Chú ý:

 Tập thực thể (Entity set)

Thực thể (Entity) Đối tƣợng (Object)  Lớp đối tƣợng (Class of objects)

Cấu trúc của dữ liệu

Cấu trúc của dữ liệu

Thực thể

Thao tác trên dữ liệu

Đối tƣợng

24/09/2012 7

Ví dụ “Quản lý đề án công ty” Một nhân viên là một thực thể Tập hợp các nhân viên là tập thực thể NHÂN VIÊN

Một đề án là một thực thể Tập hợp các đề án là tập thực thể ĐỀ ÁN

Một phòng ban là một thực thể Tập hợp các phòng ban là tập thực thể PHÒNG BAN

24/09/2012 8

a. Tập thực thể mạnh

 Là kiểu thực thể có thể tồn tại độc lập với các kiểu

thực thể khác

 Tên của kiểu thực thể không đƣợc trùng nhau  Ký hiệu: hình chữ nhật nét đơn chứa tên thực thể

Tên kiểu thực thể

 Ví dụ:

SINH VIÊN

24/09/2012 9

b. Tập thực thể yếu

 Là kiểu thực thể mà sự tồn tại của nó phụ thuộc vào

một kiểu thực thể khác.

NGƯỜI PHỤ THUỘC

 Kí hiệu: hình chữ nhật nét đôi  Nó luôn đƣợc biểu diễn cùng với kiểu thực thể mà nó

phụ thuộc (gọi là kiểu thực thế sở hữu)

 Liên kết giữa kiểu thực thể yếu và thực thể sở hữu

đƣợc gọi là liên kết định danh

 Kí hiệu: hình thoi nét đôi

Tên liên kết

24/09/2012 10

Ví dụ:

NHÂN VIÊN

CON

24/09/2012 11

2.Thuộc tính

 Là những đặc tính riêng biệt mô tả của từng thực thể  Giá trị của thuộc tính nhận những giá trị nguyên tố, kiểu đơn: Kiểu chuỗi, Kiểu số nguyên, Kiểu số thực, Xâu kí tự

 Ví dụ tập thực thể NHANVIEN có các thuộc tính

MaNV

Hoten

…..

Ngaysinh

NHANVIEN

 Họ tên - xâu kí tự  Tuổi – số nguyên  Địa chỉ - xâu kí tự  …

 Ký hiệu: hình elip nét đơn gắn với thực thể

Tên thuộc tính

24/09/2012 12

a.Thuộc tính đơn và phức hợp

 Thuộc tính đơn (hay nguyên tử) là thuộc tính không

thể chia nhỏ thành các phần riêng biệt nhỏ hơn.  VD: Masv, Ho_ten, Điểm, tuổi, …

 Thuộc tính phức hợp là thuộc tính có thể phân chia đƣợc thành các thành phần nhỏ hơn, để biểu diễn các thuộc tính cơ bản hơn với các ý nghĩa độc lập.  VD: Ngaysinh  Ngay, Thang, Nam

MaNV

Ngay

Hoten

…..

Than g

Ngaysinh

NHANVIEN

Nam

24/09/2012 13

b.Thuộc tính đơn trị và đa trị

 Thuộc tính đơn trị: là thuộc tính chỉ có thể nhận một

giá trị duy nhất cho một thực thể cụ thể  VD: Ho_ten, Ngày_sinh,..

 Thuộc tính đa trị: là thuộc tính có chứa một hoặc

một vài giá trị cho một thực thể,  kí hiệu bằng một vòng elip kép (elip nét đôi)  VD: Điện_thoại, Kỹ_năng,…

Kỹ_năng

24/09/2012 14

c. Thuộc tính lưu trữ và suy dẫn

 Thuộc tính lưu trữ: là thuộc tính mà giá trị của nó phải đƣợc nhập vào khi cài đặt cơ sở dữ liệu  phải nhập vào

Tổng_tiền

 Thuộc tính suy dẫn: là thuộc tính mà giá trị của nó có thể đƣợc suy ra từ giá trị của các thuộc tính khác liên quan  không phải nhập, được tính qua các thuộc tính khác  Kí hiệu bằng một hình elip có nét đứt.  VD: Tổng_tiền, Năm_công_tác

24/09/2012 15

d. Thuộc tính khóa hay định danh

 Định danh (khoá) là tập thuộc tính có giá trị duy nhất giúp phân biệt thực thể này và thực thể khác.  Các thuộc tính tham gia vào định danh gọi là thuộc tính định danh hay thuộc tính khoá.

 Mỗi thực thể mạnh tồn tại một đặc trƣng duy nhất đƣợc gọi là

định danh (khoá).

 Khóa phức hợp: là nhiều thuộc tính kết hợp với nhau tạo thành một khóa  tổ hợp các giá trị của các thuộc tính phải khác nhau đối với mỗi thực thể

 Trong trƣờng hợp có nhiều định danh, dựa vào bài toán và

kinh nghiệm cụ thể, chọn ra một định danh duy nhất.

 Ký hiệu: hình elip và một đường gạch chân dưới thuộc tính đó.

 VD:

Masv

24/09/2012 16

*Một số gợi ý khi lựa chọn thuộc tính khóa

 Giá trị của nó không bị thay đổi theo thời gian  Giá trị của nó không đƣợc phép bỏ trống  Tránh sử dụng những thuộc tính mà giá trị của nó thể hiện thông tin, hay cấu trúc của nó thể hiện sự phân loại, vị trí…

 Nên chọn những thuộc tính đơn làm định danh thay

vì sử dụng kết hợp một số thuộc tính

24/09/2012 17

* Ví dụ:

Họ

Tên

Mã NV

Họ Tên

Ngày sinh

HSL

Bằng Cấp

Lƣơng

NHÂN VIÊN

24/09/2012 18

3. Mối quan hệ

Tên kiểu liên kết

Là sự liên kết giữa 2 hay nhiều tập thực thể với nhau Ví dụ: giữa tập thực thể NHANVIEN và PHONGBAN có các liên kết Một nhân viên thuộc một phòng ban nào đó Một phòng ban có một nhân viên làm trƣởng phòng Ký hiệu: hình thoi nối trực tiếp thực thể với tên liên kết chứa phía trong

Ví dụ:

NHANVIEN

Thuộc

PHONGBAN

24/09/2012 19

 Liên kết cũng có thể có thuộc tính

 Ví Dụ: Một phòng ban có một nhân viên làm trƣởng

phòng và có thuộc tính ngày nhận chức

Làm trưởng phòng

NHANVIEN

PHONGBAN

Ngay_nhan_chuc

24/09/2012 20

a. Các kiểu liên kết

 Kiểu liên kết 1 – 1: một thực thể kiểu A liên kết với

một thực thể kiểu B và ngƣợc lại  Ký hiệu: thêm số 1 ở hai đầu thực thể  Ví dụ:

THE ATM

KHACHHANG

1

1

 Kiểu liên kết 1 – N: 1 thực thể kiểu A liên kết với nhiều thực thể kiểu B; 1 thực thể kiểu B chỉ liên kết duy nhất với 1 thực thể kiểu A.  Ký hiệu: thêm số 1 ở đầu phía một, thêm n ở đầu

phía nhiều

 Ví dụ:

HOCSINH

LOP

1

N

24/09/2012 21

 Kiểu liên kết M-N: 1 thực thể kiểu A liên kết với một hay

HOCSINH

MON HOC

M

N

nhiều thực thể kiểu B và ngƣợc lại  Ký hiệu: thêm ký hiệu m và n ở hai đầu liên kết  Ví dụ:

 Cách biểu diễn khác:

24/09/2012 22

b. Bậc của liên kết

 Bậc của liên kết Là số kiểu thực thể tham gia vào liên

kết.

 Phân loại:

1

PERSON

Liên kết đệ quy

marry

1

SUBJECT

N

DEPARTMENT 1 1

works_for

manages

teac h

n

1

M M

TEACHER

CLASS

EMPLOYEE

Hours

Liên kết bậc 2

Liên kết bậc 3

24/09/2012 23

c. Lực lượng tham gia liên kết

 Thể hiện số lƣợng các thực thể của mỗi kiểu thực thể tham

gia vào liên kết.

 Ký hiệu: Thêm (min, max) vào mối liên kết

 Min: số lƣợng thực thể nhỏ nhất tham gia liên kết  Max: số lƣợng thực thể lớn nhất tham gia liên kết

 Ví dụ:

 (0, 1)

(1, 1)

(1, n)

1 1

GIÁO VIÊN

Quảnlý

(0,1)

(1,1)

KHOA 1

(1,n)

Quảnlý

n

(1,1)

LỚP

24/09/2012 24

d. Ràng buộc tham gia liên kết

 Thể hiện cung cách của liên kết. Có hai loại :

 Bắt buộc: Nếu mỗi thực thế của kiểu thực thể A khi tham gia vào liên kết đều phải đƣợc kết nối với một hoặc một số thực thể của kiểu thực thể B.

 Tuỳ chọn: Khi một thực thể của kiểu thực thể A có thể có hoặc không có một thực thể nào của B cùng tham gia vào liên kết với A

Liên kết ràng buộc tuỳ chọn

Liên kết một ràng buộc bắt buộc

24/09/2012 25

4. Mô hình E/R

 Là mô hình (đồ thị) biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối quan hệ, mô hình gồm các thành phần sau:  Đỉnh:

Tên tập thực thể

Tập thực thể

Tên thuộc tính

Thuộc tính

Tên quan hệ

Quan hệ

 Cạnh là đƣờng nối giữa:

 Tập thực thể và thuộc tính  Mối quan hệ và tập thực thể

24/09/2012 26

Ví dụ lược đồ E/R

NGSINH

LUONG

DCHI

TENPHG

HONV

1

n

Lam_viec

NHANVIEN

PHONGBAN

TENNV

n

1

1

1

PHAI

La_truong_phong

Phu_trach

DDIEM_DA

n

n

Phan_cong

DEAN

TENDA

24/09/2012 27

Thể hiện của lược đồ E/R

Một CSDL đƣợc mô tả bởi lƣợc đồ E/R sẽ chứa đựng những dữ liệu cụ thể gọi là thể hiện CSDL Mỗi tập thực thể sẽ có tập hợp hữu hạn các thực thể Giả sử tập thực thể NHANVIEN có các thực thể nhƣ NV1, NV2, …NVn Mỗi thực thể sẽ có 1 giá trị cụ thể tại mỗi thuộc tính NV1 có TENNV=“Tung”, NGSINH=“08/12/1955”, PHAI=“„Nam” NV2 có TENNV= “Hang”, NGSINH=“07/19/1966”, PHAI=“Nu”

Chú ý: Không lƣu trữ lƣợc đồ E/R trong CSDL  Khái niệm trừu tƣợng Lƣợc đồ E/R chỉ giúp ta thiết kế CSDL trƣớc khi chuyển các quan hệ và dữ liệu xuống mức vật lý

24/09/2012 28

III. Thiết kế CSDL

 Các bƣớc thiết kế:  (1) Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin.  (2) Xác định các kiểu thực thể và thuộc tính của

nó, xác định thuộc tính khóa.

 (3) Xác định mối quan hệ và thuộc tính của quan hệ

(nếu có)

 (4) Vẽ sơ đồ mô hình ER, xác định lực lƣợng tham

gia liên kết (nếu có).

 (5) Chuẩn hóa và rút gọn sơ đồ (nếu có)

24/09/2012 29

Qui tắc thiết kế

 Chính xác  Tránh trùng lắp  Dễ hiểu  Chọn đúng mối quan hệ  Chọn đúng kiểu thực thể

24/09/2012 30

V. Ví dụ ‘Quản lý đề án công ty’

Cty đƣợc tổ chức thành các đơn vị, mỗi đơn vị có tên duy nhất, mã phòng duy nhất, một nhân viên cụ thể quản lý đơn vị. Nhân viên quản lý đƣợc ghi lại ngày nhân viên bắt đầu quản lý. Mỗi đơn vị có thể có nhiều địa điểm.

Mỗi đơn vị kiểm soát một số dự án. Một dự án có một tên duy

nhất, một mã số duy nhất và một địa điểm

Nhân viên có mã số, tên, địa chỉ, ngày sinh, phái và lƣơng. Mỗi nhân viên làm việc ở 1 đơn vị nhƣng có thể làm việc trên nhiều dự án. Chúng ta lƣu lại số giờ làm việc của mỗi nhân viên trên một dự án. Mỗi nhân viên có thể có một ngƣời giám sát trực tiếp và ngƣời đó cũng là nhân viên.

Một nhân viên có thể có nhiều thân nhân. Những ngƣời này đƣợc hƣởng bảo hiểm theo nhân viên. Mỗi thân nhân có tên, phái, ngày sinh và mối quan hệ với nhân viên đó.

24/09/2012 31

Các bước thực hiện

Xác định các kiểu thực thể, Xác định các thuộc tính Xác định các kiểu liên kết và xác định số lƣợng thực thể tham gia liên kết Vẽ hình

24/09/2012 32

1. Xác định thực thể, thuộc tính

ĐƠN VỊ: gồm các thuộc tính: Tên, mã số, người quản lý, ngày bắt đầu, địa điểm Tên, mã số, địa điểm: thuộc tính mô tả thực thể Người quản lý, ngày bắt đầu: biểu thị liên kết Địa điểm: thuộc tính đa trị Mã số: thuộc tính khóa

DỰ ÁN: gồm các thuộc tính: tên, mã số, địa điểm, đơn vị kiểm soát Tên, mã số, địa điểm: thuộc tính mô tả thực thể Đơn vị kiểm soát: biểu thị liên kết Mã số: thuộc tính khóa Địa điểm: thuộc tính đơn trị

24/09/2012 33

NHÂN VIÊN: gồm các thuộc tính: họ tên, mã số, giới tính, ngày sinh, lương, đơn vị, người giám sát Họ tên: thuộc tính phức Đơn vị, ngƣời giám sát: thuộc tính mô tả liên kết Mã số: thuộc tính khóa

THÂN NHÂN: gồm các thuộc tính: nhân viên, họ tên, giới tính, ngày sinh  là thực thể yếu phụ thuộc vào NHÂN VIÊN Mã nhân viên: thuộc tính liên kết

24/09/2012 34

2. Kiểu liên kết

ĐƠN VỊ – kiểm soát – DỰ ÁN: 1 – N NHÂN VIÊN – làm việc cho – ĐƠN VỊ: N - 1 NHÂN VIÊN – quản lý – ĐƠN VỊ: 1 – 1 (Ngaybdau) NHÂN VIÊN – Giám sát – NHÂN VIÊN: 1 - N NHÂN VIÊN – làm việc trên – DỰ ÁN: N – N (Sogio) NHÂN VIÊN – có – THÂN NHÂN: 1 - N

24/09/2012 35

*Biểu đồ ER

Ngày bắt đầu

Họ đệm

Tên

Tên

Mã số

Địa điểm

Họ tên

Quản lý

(1,1)

(0,1)

(1,n)

Mã số

(1,1)

ĐƠN VỊ

NHÂN VIÊN (1,n)

(0,n)

(1,n)

(1,n)

Làm việc cho

(1,1)

Giám sát

Kiểm soát

Làm việc

(1,1)

(1,1)

(1,n)

Địa chỉ Ngày sinh Giới tính HSL

DỰ ÁN

THÂN NHÂN

Tên

Mã số

Địa điểm

Tên

Ngày sinh Giới tính

Số giờ

24/09/2012 36

VI. Mô hình thực thể liên kết mở rộng

EER – Enhanced Entity Realationship Model EER là mô hình bao gồm tất cả các khái niệm của mô hình ER ngoài ra còn có thêm các khái niệm nhƣ lớp, kiểu liên kết cha/ lớp con, tính thừa kế, chuyên biệt, tổng quát, phạm trù

24/09/2012 37

1. Lớp cha, lớp con và sự thừa kế

Lớp con

một kiểu thực thể có thể có các nhóm con các thực thể tạo nên nó => tập các thực thể trong nhóm con đƣợc gọi là lớp con Lớp cha

tập các thực thể mà có chứa trong nó một tập hợp các nhóm con thực thể khác đƣợc gọi là lớp cha

Ví dụ:

thực thể NHÂN VIÊN có thể chia thành các nhóm: KỸ SƢ, KỸ THUẬT VIÊN, NGƢỜI QUẢN LÝ, … NHÂN VIÊN  lớp cha KỸ SƢ, KỸ THUẬT VIÊN, NGƢỜI QuẢN LÝ  lớp con Lớp con sẽ kế thừa từ lớp cha  kiểu liên kết cha/con

24/09/2012 38

2. Phân cấp “is a” - “là một”

 Phân cấp A “là- một” B: nếu tập thực thể B là sự tổng quát hoá của kiểu thực thể A và thực thể A là sự chuyên biệt hoá của kiểu thực thể B  A là một kiểu đặc biệt của B

 Cách khác: A là sự kế thừa của B  Khi đó, A kế thừa các thuộc tính của B, nhƣng A cũng có thể bổ sung thêm một số thuộc tính riêng của mình.

 Ví dụ:

 NHÂN VIÊN là tổng quát hóa của KỸ SƢ, NGƢỜI

QuẢN LÝ, KỸ THUẬT VIÊN

24/09/2012 39

3. Chuyên biệt hóa

Là quá trình xác định tập hợp các lớp con của một kiểu thực thể từ lớp cha đã có Ví dụ:

{THƢ KÝ, KỸ SƢ, KỸ THUẬT VIÊN} là một chuyên biệt hóa của lớp cha NHÂN VIÊN dựa vào kiểu công việc của các thực thể {NHÂN VIÊN BIÊN CHẾ, NHÂN VIÊN HỢP ĐỒNG} là một chuyên biệt hóa của lớp cha NHÂN VIÊN dựa vào hình thức trả tiền

24/09/2012 40

Biểu diễn chuyên biệt hóa trong sơ đồ:

Các lớp con xác định một chuyên biệt hóa đƣợc nối bằng các đƣờng đến một vòng tròn, vòng tròn đƣợc nối với lớp cha Ký hiệu tập con chỉ hƣớng của kiểu liên kết lớp cha/ lớp con Các thuộc tính chỉ áp dụng cho các thực thể của một lớp con cụ thể  thuộc tính riêng biệt, thuộc tính địa phƣơng của lớp con

24/09/2012 41

Mã NV

Họ tên

Ngày sinh

Địa chỉ

Ví dụ:

NHÂN VIÊN

d

THƢ KÝ

KỸ SƢ

KỸ THUẬT VIÊN

Tốc độ đánh máy

Chuyên môn

Bậc lƣơng

24/09/2012 42

4. Tổng quát hóa

Là quá trình đảo ngƣợc của chuyên biệt hóa, trong đó bỏ qua sự khác nhau giữa một số kiểu thực thể, xác định các đặc tính chung của chúng và tổng quát hóa chúng thành một lớp cha của các kiểu thực thể đó. Ví dụ:

XE CON: mã số, số giấy phép, giá, tốc độ tối đa, số chỗ ngồi XE TẢI: mã số, số giấy phép, giá, trọng tải, số các trục => XE OTO: mã số, số giấy phép, giá => XE TẢI, XE CON trở thành lớp con của lớp cha OTO

Tổng quát hóa là quá trình tổng quát một kiểu thực thể từ các kiểu thực thể cho trước Biểu diễn: giống nhƣ chuyên biệt hóa. Trong đó: Tổng quát là lớp cha, chuyên biệt là các lớp con

24/09/2012 43

Ví dụ:

24/09/2012 44

5. Sơ đồ mô hình EER

Đƣợc biểu diễn giống nhƣ mô hình ER

ở giữa đƣờng nối

Thực thể đƣợc biểu diễn bằng các hình chữ nhật Thuộc tính đƣợc biểu diễn bằng các hình ôvan Kiểu liên kết đƣợc biểu diễn bằng các hình thoi và đƣợc nối giữa các thực thể, tại hình thoi ghi rõ tỷ số lực lƣợng tham gia của thực thể Liên kết lớp cha, lớp con đƣợc biểu diễn bằng một đƣờng nối có thêm ký hiệu tập con Các lớp con trong lớp chuyên biệt đƣợc nối với một vòng tròn và vòng tròn đƣợc nối với lớp cha, nếu chuyên biệt là rời rạc thì vòng tròn sẽ ghi chữ d, Nếu chuyên biệt là chồng chéo thì giữa vòng tròn ghi chữ o

24/09/2012 45

24/09/2012 46

VII. Bài tập về nhà

Hãy xây dựng lƣợc đồ ER cho CSDL “TRƢỜNG”, dựa trên các ghi chép sau:

Trƣờng đƣợc chia thành các trƣờng con: Trƣờng Khoa học tự nhiên, Trƣờnh khoa học xã hội, Trƣờng công nghệ,… Mỗi trƣờng có một hiệu trƣởng quản lý, mỗi hiệu trƣởng quản lý một trƣờng mỗi trƣờng có nhiều khoa. Mỗi khoa chỉ thuộc về một trƣờng. Thông tin về Khoa gồm mã khoa, tên khoa, địa chỉ, số điện thoại, tên trƣờng mỗi khoa cung cấp nhiều môn học, mỗi môn học gồm có tên môn học, mã số, số đơn vị học trình, trình độ, tên khoa mỗi môn học có thể có nhiều học phần. Mỗi học phần đƣợc lƣu giữ bằng các thông tin: mã học phần, tên môn học, tên giáo viên dạy, học kỳ mỗi khoa có nhiều giáo viên làm việc, nhƣng mỗi giáo viên chỉ làm việc cho một khoa. Mỗi một khoa có một chủ nhiệm khoa, đó là một giáo viên mỗi giáo viên có thể dạy nhiều nhất là 4 học phần và cũng có thể không dạy học phần nào mỗi sinh viên phải học nhiều học phân mỗi một khoa có nhiều sinh viên, mỗi sinh viên chỉ thuộc về một khoa. Thôgn tin về mỗi sinh viên gồm: mã sinh viên, họ tên, địa chỉ, ngày sinh, giới tính, lớp, tên khoa và chế độ đào tạo mỗi sinh viên có một ngƣời giám sát (giáo viên chủ nhiệm). mỗi ngƣời đó là một giáo viên sau mỗi học kỳ sẽ có một danh sách điểm để phân loại, nó gồm các thông tin: mã sinh viên, mã học phần, điểm bằng chữ, điểm bằng số

24/09/2012 47

Ví dụ 2

Khảo sát bài toán quản lý Ký túc xá sinh viên: KTX gồm nhiều nhà, thông tin về Nhà gồm có: Tên nhà, số tầng. Mỗi nhà có nhiều phòng, một phòng chỉ thuộc 1 nhà. Phòng có các thông tin: Mã phòng, Tên phòng. Mỗi phòng có nhiều sinh viên ở, tối đa có 12 sinh viên. Mỗi phòng có một sinh viên làm trƣởng phòng. Thông tin về sinh viên gồm: Mã sinh viên, Tên sinh viên, Giới tính, Đối tƣợng, Tên lớp.

24/09/2012 48

Bƣớc 1: Liệt kê, chính xác và lựa chọn thông tin. Bƣớc 2: Xác định các thực thể, thuộc tính, thuộc tính khóa của thực thể.  Nhà (Tên nhà, Số tầng)  Phòng (Mã phòng, Tên phòng)  Sinh viên (Mã sinh viên, Tên sinh viên, Giới tính, Đối tƣợng, Tên lớp)

24/09/2012 49

Bƣớc 3: Xác định kiểu liên kết và thuộc tính nếu có:

 NHÀ có PHÒNG: 1-n  PHÒNG chứa SINH VIÊN: 1-n  SINH VIÊN làm trƣởng phòng PHÒNG: 1-1

24/09/2012 50

Bước 4: Vẽ sơ đồ

Số nhà

Số tầng

Mã phòng

Tên phòng

NHÀ

PHÒNG

1

n

1

1

Chứa

Làm trƣởng phòng

n

1

SINH VIÊN

Mã SV

Tên SV

Giới tính Đối tƣợng

Tên lớp

24/09/2012 51

Ví dụ 3

Qua quá trình khảo sát, điều tra hoạt động của một trung tâm đại học ta rút

ra các quy tắc quản lý sau:

Trung tâm đƣợc chia làm nhiều trƣờng và mỗi trƣờng có 1 hiệu trƣởng để quản lý nhà trƣờng, Một trƣờng chia làm nhiều khoa, mỗi khoa thuộc về một trƣờng. Mỗi khoa cung cấp nhiều môn học. Mỗi môn học thuộc về 1 khoa (thuộc quyền quản lý của 1 khoa). Mỗi khoa thuê nhiều giáo viên làm việc. Nhƣng mỗi giáo viên chỉ làm việc cho 1 khoa. Mỗi khoa có 1 chủ nhiệm khoa, đó là một giáo viên. Mỗi giáo viên có thể dạy nhiều nhất 4 môn học và có thể không dạy môn học nào. Mỗi sinh viên có thể học nhiều môn học, nhƣng ít nhất là 1 môn. Mỗi môn học có thể có nhiều sinh viên học, có thể không có sinh viên nào. Một khoa quản lý nhiều lớp, mỗi lớp có nhiều sinh viên, một sinh viên chỉ thuộc một lớp. Mỗi giáo viên có thể đƣợc cử làm chủ nhiệm của lớp, lớp đó có thể có nhiều nhất 100 sinh viên.

24/09/2012 52

Bước 1: Liệt kê, chính xác và lựa chọn thông tin. Bước 2: Xác định các thực thể, thuộc tính, thuộc tính khóa của từng thực thể.

TRƢỜNG: Mã trƣờng, tên trƣờng, địa điểm HIỆU TRƢỞNG: Họ tên, ngày sinh, giới tính, trình độ, chuyên ngành,… KHOA: mã khoa, tên khoa, địa điểm MÔN HỌC: mã môn, tên môn, học kỳ, số trình, số tiết GIÁO VIÊN: mã GV, họ tên, ngày sinh, giới tính, trình độ, chuyên môn, SINH VIÊN: mã SV, họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán LỚP: mã lớp, tên lớp,..

24/09/2012 53

Bƣớc 3: Xác định kiểu liên kết và thuộc tính nếu có:

 HIỆU TRƢỞNG quản lý TRƢỜNG: 1-1  TRƢỜNG có KHOA: 1-N  KHOA cung cấp MÔN HỌC: 1-N  KHOA thuê GIÁO VIÊN: 1-N  GIÁO VIÊN làm chủ nhiệm khoa GIÁO VIÊN: ngày làm chủ nhiệm khoa  GIÁO VIÊN dạy MÔN HỌC: 1-N  SINH VIÊN học MÔN HỌC: M-N  KHOA quản lý LỚP: 1-N  LỚP có SINH VIÊN: 1-N  GIÁO VIÊN làm chủ nhiệm LỚP: 1-1, ngày làm chủ nhiệm

24/09/2012 54

Bước 4: Vẽ sơ đồ

HiỆU TRƯỞNG

TRƯỜNG

Quảnlý

1 (1,1)

1 (1,1)

1 (1,1)

CN Khoa

1

1

n

n (1,n) KHOA

1

GIÁO VIÊN

(1,n)

(1,1)

Thu ê

1

1 (1,1)

(0,1)

1 (1,1)

Quảnlý

Dạy

Chủ nhiệm

n

(0,4)

1

MÔN HỌC

(1,1)

n (1,n) LỚP

n

(0,n)

(1,n)

1

n

SINH VIÊN

Học

n (1,n)

(1,100)

24/09/2012 55