Bài giảng Công của điện lực - Vật lý 11 - GV. L.N.Trinh
lượt xem 22
download
Đây là những slide bài giảng Công của điện lực giúp các bạn học sinh nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều. Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Công của điện lực - Vật lý 11 - GV. L.N.Trinh
- 6. HĐH Unix à Linux 5. HĐH Windows CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN 9:27 PM
- F Công (A) của lực F được tính theo công thức nào? (Biết rằng lực F không đổi) α s A = F .s = F .s. cos α 1 * Công (A) của trọng lực khi B vật rơi tự do tính như thế nào? A = Ph h α s P * Công (A) của trọng lực khi vật P trượt không ma sát từ đỉnh B C xuống mặt đất tại C tính như thế nào? -> A = Pscosα Mà scosα = h A = Ph Có nhận xét gì về giá trị tính được trong hai trường hợp trên?-> Giá trị trong hai trường hợp trên là bằng nhau Ta cũng chứng minh được khi vật di chuyển theo đường cong B1C thì công c ủa trọng lực trên cũng là: A = Ph
- Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo, mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo. Công của lực hấp dẫn, mà trọng lực là trường hợp riêng, lực đàn hồi đều có tính chất như vậy. Vậy thì công của lực điện trường có tính chất như vậy không?
- I. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều.
- ? Khi đặt điện tích q tại điểm M trong điện trường đều E thì q sẽ chịu tác dụng của cái gì? + + + + + ? Lực điện F được tính như thế nào? q+M F =qE F ? Đặc điểm của lực F như thế nào? -> Lực F: không đổi. -> Điểm đặt: Tại M + + + + + -> Phương: song song với đường sức điện F -> Chiều: Từ bản (+) -> (-) khi q>0 Từ bản (-) -> (+) khi q Độ lớn: F = /q/E
- I. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều. + + + + + F =qE q+M + F: Không đổi + Phương: // đường sức điện F + Chiều: Từ bản (+) -> (-) khi q>0 Từ bản (-) -> (+) khi q
- I. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều. 2. Công của lực điện trong điện trường đều. a. Biểu thức
- Điện tích q>0 di chuyển trong điện trường đều E theo đường thẳng MN=s, hợp các đường sức điện một góc α. + + + + + + + + + + M +q α F s E N
- + + + + + + + + Công AMN của lực điện được tính M +q như thế nào? AMN = Fs = Fscosα α s E và scosα = d Với F = qE F d Vậy AMN = qEd + H N Trong đó: d = MH M: hình chiếu của điểm đầu, H: hình chiếu của điểm cuối đường đi trên một đường sức. Chọn chiều (+) cho d cùng chiều với chiều đường sức. Vì q>0 nên F cùng chiều với E -> α vừa là góc giữa F và s, vừa là góc giữa hướng của đường sức và hướng của s.
- + + + + + + + + M +q α s E F AMN = Fs = Fscosα d Với F = qE và scosα = d + H N AMN = qEd + Nếu α < 900 -> d>0 (d cùng chiều đường sức) -> AMN>0 + Nếu α > 900 -> d AMN
- + + + + + + + + H N F s E d α + M _ q Trường hợp q
- Xét điện tích q di chuyển theo đường gấp khúc MPN thì AMPN tính như thế nào? + + + + + + + + + + M+ 1 F α1 s s1 d E P α2 s2 H N Ta có: AMPN = Fs1cosα1 + Fs2cosα2 = F(s1cosα1 + s2cosα2) Với (s1cosα 1+ s2cosα2) = d Vậy AMPN = qEd Nếu q di chuyển theo đường cong M1N công AM1N sẽ tính như thế nào? AM1N = qEd
- + + + + + + + + + + M+ 1 F α1 s1 s d E P α2 s2 H N Kết luận: AMN = AMPN = AM1N = qEd -> Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi.
- 2. Công của lực điện trong điện trường đều. a. Biểu thức A = qEd Trong đó: d: là hình chiếu của đường đi lên phương đường sức. b. Kết luận: Học SGK GHI CHÉP
- Trả lời câu hỏi C1? ? Hãy nêu sự tương tự giữa công của lực điện trong trường hợp này với công của trọng lực. Công của trọng lực cũng không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
- 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì (Xem SGK) M + q Q + N Công trong trường hợp này cũng không phụ thuộc hình dạng đường đi MN mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của M và N. Đây là đặc điểm chung của trường tĩnh điện. Trường tĩnh điện là một trương thế.
- Trả lời câu hỏi C2 M F q Q + N Công của lực điện bằng bao nhiêu? Ta thấy lực điện luôn vuông góc với đường dịch chuyển Vậy công của lực điện AMN = 0
- II. THẾ NĂNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường a. Khái niệm
- Thế năng của một điện tích q đặt trong điện trường đặc trưng cho cái gì? Thế năng của một điện tích q đặt trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường.
- Lấy số đo thế năng của điện tích trong điện trường là công mà điện trường có thể sinh ra khi cho điện tích di chuyển từ điểm mà ta xét đến điểm mốc để tính thể năng. Điểm mốc là điểm mà lực hết khả năng sinh công. Đối với điện trường đều ta chọn mốc thế năng tại bản âm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Động cơ đốt trong dùng cho ô tô - Công nghệ 11 - GV. N.N.Viên
35 p | 981 | 162
-
Bài 34: Động cơ đốt trong dùng cho xe máy - Bài giảng điện tử Công nghệ 11 - Đ.T.Hoàng
19 p | 827 | 125
-
Bài giảng Công nghệ 11 bài 5: Hình chiếu trục đo
23 p | 827 | 122
-
Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi - Bài giảng điện tử Công nghệ 11 - Đ.T.Hoàng
36 p | 774 | 118
-
Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc - Bài giảng điện tử Vật lý 10 - T.Đ.Lý
20 p | 598 | 108
-
Bài 37: Động cơ đốt trong dùng cho máy phát điện - Bài giảng điện tử Công nghệ 11 - Đ.T.Hoàng
14 p | 508 | 81
-
Bài giảng Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp - Công nghệ 11 - GV. N.N.Viên
25 p | 531 | 80
-
Bài giảng Vật lý 8 bài 10: Lực đẩy Ac-si-met
27 p | 487 | 56
-
Bài giảng Địa lý 10 bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp
39 p | 919 | 54
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 24: Công và công suất
22 p | 462 | 42
-
Bài giảng Vật lý 10 bài 26: Thế năng
27 p | 368 | 31
-
Bài giảng Công nghệ 7 bài 54: Chăm sóc quản lý và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản
19 p | 190 | 14
-
Vật lý 11 chương trình nâng cao: 17. ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ
0 p | 139 | 11
-
Vật lý 11 chương trình nâng cao: 6. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ
0 p | 185 | 7
-
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 4 : Công của lực điện
22 p | 86 | 4
-
Bài giảng Vật lí lớp 11: Chủ đề 2 - Công của lực điện trường. Hiệu điện thế. Tụ điện
24 p | 8 | 4
-
Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
39 p | 44 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn