intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang

  1. TRƯỜNG THPT BỐ HẠ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TỔ: VẬT LÍ – CNCN MÔN: VẬT LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề ) Họ và tên: ………………………………………… Lớp …..……………….. Mã đề 101 PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18, mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Công của lực điện trong dịch chuyển của điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều bằng qEd. Trong đó d là A. đường kính của quả cầu tích điện. B. chiều dài đường đi của điện tích. C. khoảng cách từ điểm M tới bản cực âm. D. hình chiếu của đoạn MN trên một đường sức điện. Câu 2. Hai bản kim loại phẳng giống nhau đặt song song cách nhau một khoảng d. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản kim loại này được tạo ra là U thì cường độ điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản là U d Ud A. E = . B. E = Ud. C. E = . D. E = . d U 2 F Câu 3. Trong công thức E = (q là điện tích thử dương đặt tại một điểm trong điện trường, F là lực điện tác q dụng lên q, E là cường độ điện trường tại đó) thì A. E tỉ lệ nghịch với q. B. E tỉ lệ thuận với q. C. E phụ thuộc vào F và q. D. E không phụ thuộc vào F và q. Câu 4. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần. Câu 5. Một điện tích q = 10 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường thì công mà lực -6 điện thực hiện bằng 3.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là A. 400 V. B. 300 V. C. 40 V. D. -20 V. Mã đề 101 Trang 1/4
  2. Câu 6. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 32 V. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32 V. B. Điện thế tại điểm N là 0. C. Điện thế tại điểm M là 32 V. D. Nếu điện thế tại M là 10 V thì điện thế tại N là 42 V. Câu 7. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại mỗi điểm đều A. giống nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. B. khác nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. C. khác nhau về độ lớn, khác nhau về phương và chiều. D. giống nhau về độ lớn, khác nhau về phương và chiều. Câu 8. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường thực hiện có giá trị A. bằng không. B. âm. C. dương. D. không âm. Câu 9. Một hạt bụi tích điện có khối lượng 3.10-6 g nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng hướng xuống có cường độ 2000 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Điện tích hạt bụi là A. 15.10 -12C. B. 15.10 -9C. C. –15.10-9C. D. –15.10-12C. Câu 10. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. phương chiều của cường độ điện trường. B. khả năng tác dụng lực của điện trường. C. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. D. khả năng sinh công của điện trường. Câu 11. Đơn vị của điện thế là vôn ( V ) . 1 V bằng A. 1 J/C. B. 1 N/C. C. 1 J/N. D. 1 J.C. Câu 12. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó sẽ A. giảm một nửa. B. tăng gấp đôi. C. tăng gấp 4. D. không đổi. Câu 13. Một điện tích điểm q dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công của lực điện không phụ thuộc vào A. vị trí của các điểm M, N. B. hình dạng của đường đi MN. C. độ lớn của điện tích q. D. độ lớn cường độ điện trường. Câu 14. Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét? E E E E r r r r 0 Hình 1 0 Hình 2 0 Hình 3 0 Hình 4 A. Hình 4 B. Hình 2. C. Hình 1. D. Hình 3. Câu 15. Điện trường là dạng vật chất tồn tại xung quanh A. điện tích, gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó. B. một vật, gây ra lực hút lên vật khác đặt trong nó. C. một vật, không gây ra lực đẩy lên vật khác đặt trong nó. D. điện tích, không gây ra lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó. Câu 16. Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q. M 1 N và N là hai điểm trên vòng tròn đó. Gọi AM1N, AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N, M2N và dây cung q MN. Chọn khẳng định đúng. M A. AM2N lớn nhất. B. AM1N = AM2N = AMN. C. AMN nhỏ nhất. D. AM1N < AM2N. Q 2 Câu 17. Độ lớn cường độ điện trường do tích điểm Q đặt trong chân không gây ra tại điểm cách nó một khoảng r là Q Q Q Q A. E = k 2 . B. E = k 2 . C. E = k . D. E = k . r r r r Mã đề 101 Trang 2/4
  3. Câu 18. Khi nói về thế năng của điện tích q tại điểm M trong điện trường, phát biểu nào sau đây là sai? A. Có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q. B. Có giá trị phụ thuộc vào cách chọn mốc thế năng. C. Không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích q. D. Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại M. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hặc sai. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a a b b 1 2 c c d d Câu 1: Trong một vùng không gian có điện trường đều có cường độ 5000 V/m. Xét ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại C. Biết vectơ cường độ điện trường E song song với cạnh AC, hướng từ A đến C và AC = 4 cm, CB=3 cm. a) Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C bằng 150 V. b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C bằng hiệu điện thế giữa hai điểm A và B. c) Công của lực điện trường làm dịch chuyển một electron từ A đến B, từ B đến C, rồi từ C về A bằng 0. d) Công của lực điện trường sinh ra khi một electron di chuyển từ A đến B bằng 3,2.10-17 J. Câu 2: Thực nghiệm cho thấy, ngay sát bề mặt của trái đất véc tơ cường độ điện trường có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới và có cường độ vào khoảng từ 100 V/m đến 200 V/m. Các hạt bụi lơ lửng trong không khí có đường kính rất nhỏ gọi là bụi mịn thường nhiễm điện dương. a) Trong khoảng không gian hẹp gần mặt đất, các đường sức điện trường là những đường thẳng song song và cách đều nhau. b) Lực điện do Trái đất tác dụng lên các hạt bụi mịn có hướng thẳng đứng lên cao so với mặt đất. c) Một hạt bụi mịn có điện tích 1,6.10-19 C trong không khí ở nơi có điện trường Trái đất bằng 150 V/m. Lực điện tác dụng lên hạt bụi này có độ lớn là 2,4.10-17 N. d) Nhờ tác dụng của lực điện mà các hạt bụi bay lên cao làm giảm việc gây ô nhiễm trong không khí. PHẦN III. Tự luận (3,5 điểm). Học sinh trình bày lời giải vào phần đề trống sau mỗi câu hỏi. Câu 1: Điện tích q1 = 2 nC đặt tại điểm A trong không khí. a) Xác định cường độ điện trường do điện tích q1 gây ra tại điểm M cách A một khoảng 10 cm. b) Tại M đặt thêm một điện tích q2 = -2 nC. Xác định độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại C là trung điểm của AM. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Mã đề 101 Trang 3/4
  4. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. Câu 2: Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc bằng 3,2. 106 m/s. a) Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng 0? b) Sau bao lâu thì vận tốc của nó còn lại một nửa so với lúc ban đầu? Biết rằng vận tốc không đổi chiều tại thời điểm đó. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………. ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2