
Nội dung
1. Kiểm thử là gì
2. Mục đích (Testing objectives)
3. Nguyên tắc kiểm thử (Testing principles)
4. Các kỹ thuật kiểm thử
5. Các phương pháp thiết kế test case
– Kiểm thử theo phân vùng tương đương (Equivalence
partitioning)
– Kiểm thử theo đường cơ bản (Basic path)
– Kiểm thử theo giá trị biên (Boundary value analysis)
6. Các mức độ (giai đoạn) kiểm thử
205/10/2018

1. Kiểm thử là gì
• “Test chứng tỏ sự có mặt của lỗi, không chứng
tỏ rằng không có lỗi.” —Edsger W. Dijkstra
• Một lỗi (fault, “defect”, “bug,”) là một phần tử
phần cứng hoặc phần mềm có sai sót mà có thể
gây sự cố hệ thống
• Mục tiêu: Tìm lỗi
305/10/2018

“Program testing can
be used to show the
presence of bugs, but
never to show their
absence!”
Edsgar Dijkstra Notes on Structured
Programming, 1970
405/10/2018

2. Mục đích của kiểm thử
(Verification,Validation và Testing)
• Kiểm chứng (Verification)
–có đúng đặc tả không, có đúng thiết kế không
–phát hiện lỗi lập trình
– Một test thành công là test cho thấy hệ thống hoạt động không
đúng
• Thẩm định (Validation)
–có đáp ứng nhu cầu người dùng không
–có hoạt động hiệu quả không
–phát hiện lỗi phân tích, lỗi thiết kế (lỗi mức cao)
•Test = Verification and Validation
– Mục tiêu là phát hiện lỗi PM, đánh giá tính dùng được của PM
– Thứ tự thực hiện: Verification -> Validation
505/10/2018


