Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

Đa dạng sinh học và phục hồi rừng ngập mặn

TS. Viên Ngọc Nam Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

Rừng ngập mặn

74% ven biển (134 km) có rừng ngập mặn

60% rừng ngập mặn còn nguyên

18% đang mở rộng

Rừng ngập mặn gồm các loài cây, cây bụi, loại cau dừa, dương xỉ mọc ở vùng bãi triều ven biển và cửa sông.

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

ĐA DẠNG SINH HỌC RỪNG NGẬP MẶN

Năng lực của rừng ngập mặn để cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái được tăng cường bởi sự đa dạng loài.

27 loài

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

Các loại rừng ngập mặn hiếm tại Kiên Giang

Rừng thấp trên đồi cát ở VQG Phú Quốc

Lumnitzera littorea (Cóc đỏ) ở Rạch Tràm trong VQG Phú Quốc

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

Rừng hướng ra phía biển

Loài Mắm trắng (Avicennia alba) chiếm ưu thế). Bần chua (Sonneratia caseolaris) cũng xảy ra ở các đai phía trước của rừng ngập mặn nhưng có thể là các quần thụ này đã được trồng.

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

Vùng chuyển tiếp

Đặc trưng của việc hỗn giao của các loài.

Giàu đa dạng sinh học nhất với thảm thực vật dày đặc, và một số các cây lớn nhất.

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

Rừng ngập mặn là “Đai phòng hộ xanh” chống biến đổi khí hậu

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

Trồng rừng trong thời gian qua

Thành công chỉ 50%

Việc trồng cần phát triển kỹ thuật mới để hình thành các khu rừng ngập mặn.

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

TÁI SINH RỪNG NGẬP MẶN

Dự án đổi mới - Thử nghiệm ở Hòn Đất

 Gieo ươm cây ngập mặn trong vườn ươm.

 Hệ thống trồng rừng

 Hàng rào bảo vệ để giảm năng lượng sóng, khuyến khích tích tụ và ngăn cản xói mòn.

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN

 Hạt giống cây rừng ngập mặn trồng trực tiếp

vào đất là tốt nhất.

 Trồng bằng hạt giống tuyển từ tự nhiên mọc

nhanh hơn 3 lần.

 Dịch vụ hậu cần yêu cầu cây giống trồng trong

vườn ươm.

 Dự án thu thập hạt giống của các loài, trong đó có 3 loài quý hiếm như Cóc đỏ (Lumnitzera littorea), Cóc trắng (L. racemosa) và Xu ổi (Xylocarpus granatum).

 Tính đa dạng làm tăng khả năng phục hồi rừng

ngập mặn

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN: Vườn ươm đơn giản bằng cách sử dụng vải che bóng.

 Hạt giống cây cấy trong các túi bầu chứa bùn bờ biển có đường kính 15 cm.

 Cây con trong vườn ươm có che bóng 50%.

 Tưới hai lần/ngày bằng nước biển.

 Cho cây tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời trước khi trồng.

 Cấy cây sau 2 tháng

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN: Vườn ươm chi phí thấp do lợi dụng điều kiện tự nhiên  Hạt giống trong túi bầu được đặt trong vườn ươm ở vị trí bãi triều tự nhiên (cắt tỉa cây xung quanh để cho ánh sáng mặt trời chiếu xuống).

 Thay đổi của thủy triều sẽ tưới cho cây.

 Hàng rào Tràm làm giảm năng lượng sóng và cản rác.

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011

Conservation and Development of the Kien Giang Biosphere Reserve Project

KIẾN NGHỊ  Công nhận và hỗ trợ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ rừng ngập mặn ven biển.

 Duy trì và mở rộng các khu vực rừng ngập mặn như là "rào cản xanh" để bảo vệ nhà cửa và sinh kế của người dân.

 Tăng cường tính đa dạng sẽ nâng cao khả năng phục hồi của những nỗ lực trồng rừng.

Climate Change, Conservation and Development: Practical Solutions from Kien Giang Province, Vietnam, 2-3 June 2011