Kiểu Bình Phương Latin (LatinSQ)

– Yêu cầu:

- Đặc điểm sau của kiểu LatinSQ

• Khu thí nghiệm có 2 hướng biến thiên • Hoặc chiều biến thiên khó xác định được.

• Có số lần lập lại bằng với số nghiệm thức • Mỗi khối có đủ số nghiệm thức và được phân phối ngẫu nhiên

• Các lô thí nghiệm được chia làm thành r hàng và r cột.

• Mỗi hàng (row) hay mỗi cột (column) đều có đủ các nghiệm thức và mỗi nghiệm thức chỉ xuất hiện một lần.

– Ví dụ: một thí nghiệm khảo sát 5 giống lúa mới đuợc bố trí theo kiểu LATINSQ. Hãy vẽ sơ đồ bố trí

Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 2

1 3 5

t ộ C

1

2

n ê i

3

h t n ế i

b u ề i

4

h C

5

Hàng

Chiều biến thiên

Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 2

1 3 5

t ộ C

1 A

2 A

n ê i

3 A

h t n ế i

b u ề i

4 A

h C

5

A

Hàng

Chiều biến thiên

Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 2

3 1 5

t ộ C

1 A B

2 A B

n ê i

3 B A

h t n ế i

b u ề i

4 B A

h C

5

A

B

Hàng

Chiều biến thiên

Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 2

3 1 5

t ộ C

1 C B A

2 A C B

n ê i

3 C B A

h t n ế i

b u ề i

4 B A C

h C

5

A

C

B

Hàng

Chiều biến thiên

Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 2

3 1 5

t ộ C

1 C B A D

2 D A C B

n ê i

3 B C D A

h t n ế i

b u ề i

4 B A D C

h C

5

A

D

C

B

Hàng

Chiều biến thiên

Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 2

3 1 5

t ộ C

1 E C B A D

2 A D C B E

n ê i

3 C B D E A

h t n ế i

b u ề i

4 B E A D C

h C

5

D

A

E

C

B

Hàng

Chiều biến thiên

N.G.B.T

df

TBBP

Ftính

LATINSQ

MSR/MSE MSC/MSE MSTr/MSE

Haøng Coät Nghieäm thöùc Sai bieät

t -1 t - 1 t – 1 (t-1)(t-2)

RSS CSS TrSS ESS

MSR MSC MSTr MSE

Toång

t2 -1

TSS

t : soá nghieäm thöùc

ANOVA TSBP

Năng suất của 4 giống bắp lai như sau

Col. 1

Col. 2

Col. 3

Col. 4

Row1 1640(B) 1210(D) 1425(C) 1345(A)

Row2 1475(C) 1185(A) 1400(D) 1290(B)

Row3 1670(A) 710(C) 1665(B) 1180(D)

Row4 1565(D) 1290(B) 1655(A) 660(C)

Treatment Total Mean

A

5855

1464

B

5885

1471

C

4270

1068

D

5355

1339

Tổng hàng (RT1) = Col_1 + Col_2 + …+ Col_n . . . Tổng hàng (RT4) = Col_1 + Col_2 + …+ Col_n

Tổng cột (CT1) = Row_1 + Row_2 + … + Row_n . . Tổng cột (CT4) = Row_1 + Row_2 + … + Row_n

Tổng NT1 = NT11 + NT12 + NT13 + NT14 . . .

Tổng chung (G) = NT11 + ……… + NT44

CF = G2/t2

TSS = [(NT11)2 + (NT12)2 + … … + (NTni)2] - CF

RowSS= ∑(Row2 )/t - CF

ColumnSS= ∑(Column2 )/t - CF

TrtSS = [[(ΣNT1)2 + (ΣNT2)2 +…+ (ΣNTt)2 ] /t ] – CF

ESS = TSS - RowSS – ColumnSS - TrtSS

MSCol = ColumnSS/(t-1)

MSRow = RowSS/(t-1)

MSTrt = TrtSS/(t-1)

MSE = ESS/(r-1)(t-1)

FRow tính = MSRow/MSE FCol tính = MSCol/MSE FTRT tính = MSTrt/MSE

CV (%) = (MSE)1/2 * 100 / trung bình chung

Xét hiệu quả của hàng và cột trong viêc làm tăng độ chính xác của thí nghiệm

* Hiệu quả tăng độ chính xác so với CRD

* Hiệu quả tăng độ chính xác so với RCBD

Nếu df_sai biệt < 20 thì giá trị của RE phải nhân cho hệ số k

So sánh trung bình các nghiệm thức

• Tính LSD

• Least significant difference (LSD) test • Được áp dụng khi so sánh các nghiệm thức với đối chứng (planned comparison) và số nghiệm thức < 6. • Các bước thực hiện

t: trị số hàm phân phối student ở độ tự do của sai biệt ngẫu nhiên

• Tính khác biệt của trung bình các nghiện thức so với nghiệm thức đối chứng

• So sánh các giá trị khác biệt ở bước 2 với giá trị LSD. Nếu giá trị khác biệt > giá trị LSD => có sự khác biệt giữa nghiệm thức đó và nghiệm thức đối chứng, và ngược lại

• Thí dụ: xem lại thí dụ bài 1.

So sánh trung bình các nghiệm thức

• Duncan’s multiple range test (DMRT)

• Các bước thực hiện

• Sắp xếp các trung bình các nghiệm thức từ lớn đến nhỏ • Tính độ lệch sai biet (standard error)

• Tính Rp

• Tính khác biệt của nghiệm thức cao nhất và Rp cao nhất. So sánh giá trị tính được với các nghiệm thức còn lại. • Nếu giá trị khác biệt tính được > các nghiệm thức => có sự khác biệt giữa nghiệm thức cao nhất với các nghiệm thức còn lại, • Nếu giá trị tính được < các nghiệm thức tính sự khác biệt giữa nghiệm thức cao nhất và nghiệm thức đó. Sau đó so sánh với giá trị Rp tương ứng.