Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 3
Xây dựng quy trình thâm canh hoa đào phai cánh kép Thanh Hóa
(Prunus persica (l.) Batsch)
Đinh Thị Dinh1, Đặng Văn Đông1, Trn Th Thúy1, Đồng Huy Gii2*
1Vin Nghiên cu Rau qu
2Hc vin Nông nghip Vit Nam
Building a process to intensively cultivate the genetic resource of
Thanh Hoa Double-pettle faded peach blossom (Prunus persica (l.) Batsch)
Dinh Thi Dinh1, Dang Van Dong1, Tran Thi Thuy1, Dong Huy Gioi2*
1Fruit and Vegetable Research Institute
2Vietnam National University of Agriculture
*Corresponding author: dhgioi@vnua.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.2.2025.003-012
Thông tin chung:
Ny nhn i: 26/11/2024
Ny phn bin: 31/12/2024
Ny quyết định đăng: 04/02/2025
T khóa:
Bnh chym, ct ta, cây đào
phai cánh kép Thanh Hoá,
điu khin ra hoa, Prunus persica,
thâm canh.
Keywords:
Flowering control, gummosis
disease, intensive cultivation,
pruning, Prunus persica,
Thanh Hoa Double-petal
light pink peach blossoms.
TÓM TT
Hoa đào phai cánh kép Thanh Hóa nổi bt vi sc hng nht, cánh kép dày và
đưng kính hoa ln, giống hoa được ưa chung ti Vit Nam. Tuy nhiên,
din tích canh tác hin nay ch gii hn khong 35 ha ti Qung Chính,
huyn Qung Xương, tỉnh Thanh Hóa. Phương pháp trồng ch yếu da trên
kinh nghim truyn thng, dẫn đến t l cây ra hoa đúng dịp Tết thp và hiu
qu kinh tế chưa ổn định. Nhm bo tn, khai thác phát trin ngun gen
quý này, nghiên cu đã trin khai các biện pháp thuật thâm canh như cắt
ta tạo tán, điều khin ra hoa, phòng tr bnh chy gôm. Kết qu cho thy,
ct ta theo dạng khai tâm gp tăngnh thẩm mĩ và cải thiện sinh trưng vi
s ng cành lc cao nhất (150,5 cành), đường kính thân cây đạt 10,13 cm
và đường kính tán đạt 142,3 cm sau 2 năm. Biện pháp chm r vào cui tháng
8 âm lch (20/83/9 AL) kích thích cây ra hoa sm t 712 ngày, vi t l ra hoa
đạt trên 86% và hơn 36 hoa mỗi cành lộc. Để điu khin thi gian ra hoa, tut
50 ngày trước Tết hoc s dng cht c chế sinh trưng Thiourea 99% cho
t l ra hoa đạt 82,5%, đảm bo hoa n đúng Tết (+4,4 ngày). Trong phòng tr
bnh chy m, quét gc bằng Kumulus 80WG pha sơn trắng hoc phun
Ridomil Gold 68WG đã giảm t l bnh t 17,518,6% xung 7,27,5%.
ABSTRACT
Double-petal light pink peach blossoms from Thanh Hoa, characterized by
their soft pink hue, dense petals, and large flower diameter, are a highly
favored flower variety in Vietnam. However, the cultivation area is currently
limited to approximately 35 hectares in Quang Chinh commune, Quang Xuong
district, Thanh Hoa province. Cultivation methods mainly rely on traditional
practices, resulting in a low rate of flowering during the Tet holiday and
inconsistent economic efficiency. To conserve, utilize, and develop this
valuable genetic resource, the study implemented intensive cultivation
techniques such as canopy pruning, flower induction, and control of gummosis
disease. The results showed that canopy pruning in an open-vase shape
enhanced aesthetics and improved growth, with the highest number of young
shoots (150.5 shoots), a trunk diameter of 10.13 cm, and a canopy diameter
of 142.3 cm after two years. Root pruning in late August of the lunar calendar
(August 20-September 3) stimulated early flowering by 7-12 days, achieving a
flowering rate of over 86% and more than 36 flowers per shoot. To regulate
flowering time, defoliation 50 days before Tet or using the growth inhibitor
Thiourea 99% resulted in a flowering rate of 82.5%, ensuring bloom
synchronization for Tet (+4.4 days). For gummosis disease control, applying
Kumulus 80WG mixed with whitewash to the trunk base or spraying with Ridomil
Gold 68WG reduced the disease incidence from 17.5-18.6% to 7.2-7.5%.
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
4 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoa đào phai cánh kép Thanh Hóa ging
hoa đào được trng địa phương t lâu đời.
Ging đào này nhiều đặc điểm quý như:
đưng kính hoa ln (2,53,5 cm), hoa màu
hng nht, cánh dày, s ng cánh hoa nhiu
(thường nhiều hơn 15 cánh/hoa), hoa nở tp
trung, t l n hoa cao, độ bn hoa trên cành
lâu (t 8-10 ngày). Hoa đào phai cánh kép
Thanh Hóa không ch mang giá tr thm
còn chứa đựng tiềm năng kinh tế lớn, đáp ng
nhu cu ngày càng cao của người tiêu dùng, đặc
bit vào dp tết Nguyên đán. Tuy nhiên, vic
khai thác phát trin ngun gen quý này vn
còn hn chế. Hin ti, din tích trồng đào phai
cánh kép tp trung ch yếu ti xã Qung Chính,
huyn Quảng Xương rải rác mt s địa
phương khác trong tnh, din tích ch đạt
khong 35 ha. Phương thức canh tác ch yếu
da trên kinh nghim truyn thng, dẫn đến
hiu qu kinh tế không n đnh t l cây ra
hoa đúng Tết còn thp.
Trong bi cnh hi nhp và phát trin nông
nghip bn vng, các nghiên cu khoa hc v
thuật canh tác hoa đào đã đạt được nhiu
c tiến đáng kể, như ci thin h thng canh
tác hữu [1], bin pháp bón phân [2], phương
pháp ct ta phân cành [3, 4], điều khin thi
gian ra hoa [5, 6], và phòng tr bnh chy gôm
[7, 8]. Tuy nhiên, các nghiên cu chuyên sâu và
áp dng thc tin ti địa phương đi vi ging
hoa đào phai cánh kép Thanh a vn còn rt
hn chế.
Vi mc tiêu khai thác tiềm năng của ngun
gen hoa đào phai cánh kép, nhóm tác gi đã
thc hin nghiên cu áp dng các bin pháp
thut thâm canh tiên tiến như cắt ta to tán,
điu khiển ra hoa đúng dp Tết, và phòng tr
bnh hi. Nghiên cu không ch giúp ci thin
kh năng sinh trưởng, phát trin ca cây
còn xây dng quy trình thâm canh hiu qu,
góp phn m rng sn xut bo tn ngun
gen đặc trưng này, t đó nâng cao giá trị kinh
tế thúc đy phát trin bn vng cho vùng
min Trung.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vt liu nghiên cu
Cây đào phai cánh kép Thanh Hóa thuộc
n ca h dân, cây 1 năm tuổi, trng t ht.
Hóa cht c chế sinh trưởng: CCC, Uniconazole
5WP, Thiourea (Thio Urê) 99%. Thuc phòng
tr bnh chy gôm: Ridomil Gold 68WG,
Kumulus 80 WG, sơn trắng, phân bón vi lượng
cha Bo.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thí nghiệm được bố trí theo phương pháp
ngẫu nhiên hoàn toàn với 3 lần nhắc lại. Mỗi lần
nhắc lại gồm 10 cây. Các thí nghiệm được tiến
hành trong năm âm lịch Q Mão 2023, các
công thức thí nghiệm được chăm sóc, bón phân
và tưới nước với chế độ giống nhau.
- Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ảnh hưởng của
một số biện pháp cắt tỉa đến sinh trưởng, ra
hoa của đào phai cánh kép Thanh Hóa.
+ Thí nghiệm gồm 3 công: CT1 (Đối chứng):
Cắt tỉa theo người dân địa phương (chỉ cắt b
các cành sâu bệnh hoặc không cắt tỉa). CT2: Cắt
tỉa theo dạng khai tâm (hình chiếc nơm). CT3:
Cắt tỉa tạo tán hình nấm phẳng.
+ Thời gian bắt đầu cắt tỉa 01/02 âm lịch
(AL). Cắt tỉa mỗi tháng một lần. Cắt đi 1/3-2/3
chiều dài của các cấp cành cuối. Các công thức
thí nghiệm được áp dụng biện pháp tuốt lá vào
ngày 10/11 AL.
- Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của
thời điểm chạm rễ đến thời gian ra nụ chất
lượng hoa đào phai cánh kép Thanh Hóa.
+ Thí nghiệm bao gồm 4 công thức: CT1:
Chạm rễ ngày 1-3/8 AL, CT2: Chạm rễ ngày 10-
13/8 AL, CT3: Chạm rễ ngày 20-23/8 AL, CT4:
Chạm rễ ngày 30/8-03/9 AL.
+ ng thuổng hoặc beng sắc, chạm đứt
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 5
các rễ chính quanh gốc cây. Khoảng cách chạm
rễ cách gốc cây 40 cm. Các công thức thí
nghiệm được áp dụng biện pháp cắt tỉa theo
dạng khai tâm, tuốt lá vào ngày 10/11 AL.
- Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của
một số chất ức chế sinh trưởng đến thời gian ra
nụ và chất lượng hoa hoa đào phai nh kép
Thanh Hóa.
+ Thí nghiệm gồm 4 công thức: CT1: Tuốt
(ĐC), CT2: Phun chất ức chế sinh trưởng CCC,
CT3: Phun chất ức chế sinh trưởng Uniconazole
5WP, CT4: Phun chất ức chế sinh trưởng
Thiourea (Thio Urê) 99%.
+ Chất Uniconazole 5WP liều lượng pha 5-7
g/10 lít nước. Chất CCC (Chlormequat clorua)
nồng đ pha 50 ppm (1 g/20 lít nước). Chất
Thiourea pha nồng độ 0,5%.
+ Tuốt phun các chất ức chế sinh
trưởng một lần duy nhất. Phun đều lên lá, thân,
cành cây. Thời gian tuốt lá và phun thuốc ngày
10/11 âm lịch. Các ng thức trong thí nghiệm
áp dụng biện pháp cắt tỉa theo dạng khai tâm.
- Thí nghiệm 4: Nghiên cứu biện pháp phòng
trừ bệnh chảy gôm trên vườn thâm canh nguồn
gen hoa đào phai cánh kép Thanh Hóa.
+ Thí nghiệm gồm 3 công thức: CT1 (Đ/C):
Phun Ridomil Gold 68WG, CT2: Quét Kumulus
80 WG pha với sơn trắng, CT3: Phun phân bón
vi lượng chứa Bo.
+ Quét Kumulus 80 WG pha với sơn trắng
thực hiện ba tháng một lần, Phun Ridomil Gold
68WG và phân bón vi lượng chứa Bo thực hiện
mỗi tháng một lần.
- Các chỉ tiêu theo dõi:
+ Các chỉ tiêu về sinh trưởng: thời gian xuất
hiện các đợt lộc sau cắt tỉa; số đợt lộc, chiều i
cành lộc (cm), đường kính cành lộc (cm), chiều
cao cây (cm), đường kính tán (cm).
+ Các chỉ tiêu về ra hoa: thời gian xuất hin
nụ hoa, thời gian nở hoa, số nụ hoa/cành lộc,
độ bền cành hoa trên đồng ruộng (ngày).
+ Các chỉ tiêu theo dõi bệnh: thời gian xuất
hiện bệnh, chỉ số bệnh (%), tỉ lệ bệnh (%) trước
và sau khi xử lý thuốc.
- Xử lý số liệu: Số liệu được thu thập và xử lý
theo phần mềm INRISTAT 5.0.
2.3. Thi gian và địa điểm nghiên cu
Các thí nghim đưc tiến hành trong năm
âm lch Quý Mão 2023 ti Qung Chính,
huyn Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Nghiên cu nh hưởng ca bin pháp ct
tỉa đến sinh trưởng, ra hoa ca đào phai cánh
kép Thanh Hóa
3.1.1. nh hưởng của biện pháp cắt tỉa đến
sng và kích tc các đợt lộc
thuật ct ta không ch ảnh hưởng đến
thi gian xut hiện các đợt lc còn nh
ởng đến s ng và chất lượng của các đợt
lc. Kết qu đưc trình bày Bng 1.
Bng 1. S ng và kích thước các đợt lc khi áp dng các bin pháp ct ta khác nhau
Ch tiêu
Lc Xuân
Lc
Lc Thu
Đưng
kính
(cm)
Chiu
dài
(cm)
S lc
Chiu
dài
(cm)
CT1
(đ/c)
0,52
17,0
139,5
15,4
CT2
0,60
18,0
150,5
17,7
CT3
0,56
17,7
144,6
17,4
LSD0,05
0,06
0,8
5,6
0,4
CV%
5,0
4,3
3,6
4,8
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
6 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
Kết qu thu được cho thy, đt lc xuân,
s ng lc đt cao nht CT2 vi 154,1 lc,
tiếp đến công thc 3 (150,5 lc) và thp nht
công thức đối chng ch đạt (142,3 lc).
Tương tự, đt lc lc Thu, s lộc đu
đạt cao nht công thc 2, tiếp đến công
thc 3 và thp nht là công thức đối chng. S
lc đạt được các công thc t 134,7 -
146,9 lc, s lộc Thu đạt được các công thc
t 139,5 - 150,5 lc.
Đối vi chiu dài cành lc có s khác bit rõ
ràng các công thc thí nghim so với đối
chng. Chiu dài ca cành lc công thức 2 đạt
cao nht vi lc Xuân 19,3 cm, lc 18
cm, lc Thu là 17,7 cm. Tiếp đến là công thc 3
vi chiu i cành lc Xuân là 17,5 cm, lc
17,7 cm lc Thu là 17,4 cm. Thp nht công
thức đối chng, chiu i cành lc Xuân ch đt
16,3 cm, lc Hè là 17 cm, lc Thu là 15,4 cm.
Đưng kính cành lc công thc 2 và 3 cho
kết qu tương đương hoc cao hơn so vi công
thức đối chng mức ý nghĩa 0,05. Số liu
trong Bng 1 còn cho thy, vic ct tỉa đã nh
ng rệt đến kh năng phát sinh sinh
trưởng các đợt lc Xuân, Hè, Thu. Đây cơ s
cho vic to b tán lá, giúp cây tăng cường kh
năng quang hợp tích lũy các cht hữu cơ, đồng
thi hình thành cành mang hoa.
3.1.2. nh hưởng của biện pháp cắt tỉa đến
đưng kính thân và đường nh tán
Kết qu thu được Bng 2 cho thy, sau ct
ta 3 tháng, công thức 1 đường kính thân
7,13 cm, đường kính tán là 146,1 cm. Công thc
3 có đường kính thân và tán tương ng là 7,61
cm 148,1 cm (có giá tr thấp hơn công thc
1). Công thức 2, có đường kính thân và tán đạt
cao nht lần lượt là 7,86 cm và 150,2 cm.
Bng 2. Ảnh hưởng ca bin pháp ct ta đến đường kính thân và đường kính tán
Ch tiêu
Công thc
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Sau 9 tháng
ĐK
thân
(cm)
ĐK
tán
(cm)
ĐK
thân
(cm)
ĐK
tán
(cm)
ĐK
thân
(cm)
ĐK
tán
(cm)
CT1- Ct tỉa theo người dân địa phương
(ĐC, cắt ta nh)
7,13
146,1
8,05
157,7
8,71
116,1
CT2 - Ct ta theo dng khai tâm
7,86
150,2
9,18
161,2
10,13
142,3
CT3 - Ct ta to tán hình nm phng
7,61
148,1
8,53
159,4
9,32
123,6
LSD0,05
0,51
1,6
0,75
5,6
CV%
3,6
5,2
4,2
6,5
Sau ct ta 6 tháng, đường kính thân c
công thức dao động t 8,05 cm-9,18 cm. Trong
đó, CT1 đường kính thân thp nht 8,05
cm và cao nht là CT2 vi 9,18 cm. Đưng kính
tán cũng đạt cao nht CT2 (161,2 cm), sau đó
đến CT3 (159,4 cm) thp nht là CT1 vi
157,7 cm.
Sau ct tỉa 9 tháng, đường kính thân
đưng kính tán ca CT2 vẫn đạt cao nht (10,13
cm 142,3 cm). Tiếp theo CT3 vi 9,32 cm
123,6 cm, thp nht là CT1 ct ta nh (8,71
cm và 116,1 cm).
Nhìn chung, trong các công thc nghiên cu
thì công thc 2 cho kh năng sinh trưởng mnh
nhất, đường kính thân đưng kính tán ln
nht lần lượt 10,13 cm 142,3 cm sau 9
tháng ct ta.
3.1.3. nh hưởng của biện pháp cắt tỉa đến
thời gian ra hoa chất lượng hoa
Vic ct ta không ch ảnh hưởng đến sinh
trưởng, phát trin nh lc và b tán ca cây
ct ta còn giúp loi b nhng cành già, cành
mc chen chúc, tạo điều kin cho cây tp trung
dinh dưỡng vào nuôi các cành khe, kích thích
cành lc ra hoa, làm tăng t l cành ra n cũng
như số n/cành.
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 7
Bng 3. Ảnh hưởng ca bin pháp ct tỉa đến kh năng ra hoa
Ch tiêu
Công thc
S cành lc
ra hoa
(cành)
T l cành ra
n/cây
(%)
Tng s
n/cành
(hoa)
Độ bn
cành hoa
(ngày)
CT1- Ct tỉa theo người dân địa phương
(ĐC, cắt ta nh)
130
75,6
22,5
27,5
CT2 - Ct ta theo dng khai tâm
142
83,1
32,8
29,8
CT3 - Ct ta to tán hình nm phng
136
80,2
26,7
29,0
LSD0,05
5,6
4,6
3,1
1,0
CV%
3,6
2,2
5,5
2,5
Đối vi ch tiêu s cành lc ra hoa/cây, áp
dng bin pháp ct ta theo dng khai tâm (CT2)
s cành lc ra hoa cao nht là 142 cành, tiếp
theo là công thc ct ta to tán hình nm phng
(CT3) đạt 136 cành, trong khi đó ng thức đối
chng ch s cành ra hoa đạt 130nh.
ch tiêu t l ra hoa, công thc 2 3 có t
l ra hoa lần lượt là 83,1% và 80,2%, công thc
1 t l ra hoa thp nht là 75,6%. S n
hoa/cành ca hai công thc 2 3 (32,8 và 26,7
hoa/cành) cũng nhiều hơn so với công thức đối
chng (22,5 n hoa/cành).
V ch tiêu đ bn hoa, bin pháp ct ta
không ảnh hưởng nhiều đến đ bn cành
hoa, các công thc ct tỉa đ bn cành hoa
lâu hơn so vi công thức đi chng t 1,5 đến
2,3 ngày.
Như vy, công thc ct ta theo dng khai
tâm hiu qu nhất đối vi nguồn gen hoa đào
phai cánh kép Thanh Hóa, va giúp cây loi b
đưc các cành già ci kém chất lượng, tăng khả
năng quang hợp, ch thích cây ra các cành mi,
làm tăng t l ra hoa cũng ns hoa trên cành.
Bng 4. Thi gian ra hoa ca ngun gen các công thc ct ta khác nhau
ĐVT: ngày
Ch tiêu
Công thc
T tut lá
đến xut
hin n
T xut hin n
đến đạt kích thước
cực đại
T n
cực đại
đến n hoa
Thời đim
n hoa
so vi Tết
CT1- Ct tỉa theo người dân
địa phương (ĐC, cắt ta nh)
23,9
24,5
7,5
+3,8
CT2 - Ct ta theo dng khai tâm
20,5
28,1
7,3
+5,7
CT3 - Ct ta to tán
hình nm phng
21,6
27,5
6,9
+4,5
T kết qu Bng 4 cho thy, công thc 1
thi gian ra hoa muộn hơn so với hai công thc
ct ta còn li. Công thc ct tỉa theo người dân
địa phương (ĐC, cắt ta nh) thi gian t khi
tuốt đến khi xut hin n là 23,9 ngày; thi
gian t xut hin n đến n cực đi 24,5
ngày, t n cực đại đến n hoa 7,5 ngày
thi gian n hoa so vi Tết +3,8 ngày. Hoa n
hơi muộn so vi Tết.
Ct ta theo dng khai tâm (CT2) thi gian
t khi tut lá đến khi xut hin n là 20,5 ngày;
thi gian t xut hin n đến n cực đi là 28,1
ngày, t n cực đại đến n hoa 7,3 ngày
thi gian n hoa so vi Tết +5,7 ngày. Hoa n
đúng vào dịp Tết.
Ct ta to tán hình nm phng (CT3) thi
gian t khi tuốt đến khi xut hin n dài nht
21,6 ngày; thi gian t xut hin n đến n
cực đại 27,5 ngày, t n cực đại đến n hoa
6,9 ngày thi gian n hoa so vi Tết +4,5
ngày. Hoa n vào dp Tết.
So sánh gia các công thc ct ta công
thức đi chng ct ta nh theo người dân đa
phương cho thấy công thc ct ta theo dng