Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 13
Nghiên cứu xác định mt s trình t DNA mã vch
phc v giám định loài Sâm lai châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus)
Nguyn Th Huyn*, Nguyn Thế ng, Lê Hu Anh, Hà Bích Hng
Trường Đại hc Lâm nghip
Research for identification of some DNA barcode of
Lai Chau ginseng species (Panax vietnamensis var. fuscidiscus)
Nguyen Thi Huyen*, Nguyen The Huong, Le Hue Anh, Ha Bich Hong
Vietnam National University of Forestry
*Corresponding author: huyennt@vnuf.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.2.2025.013-022
Thông tin chung:
Ngày nhn i: 08/11/2024
Ngày phn bin: 10/12/2024
Ngày quyết định đăng: 22/01/2025
T khóa:
ADN mã vch, ITS2,
Panax, Panax vietnamensis var.
fuscidiscus, Sâm lai châu,
trnH-psbA.
Keywords:
DNA barcoding, ITS2, Lai chau
ginseng, Panax, Panax
vietnamensis var. fuscidiscus,
trnH-psbA.
TÓM TT
Phương pháp định danh phân loi loài sinh vt da trên trình t ADN mã
vch hiện đang được s dng rng rãi trên thế gii, bao gm c Vit Nam.
thc vt, các trình t DNA a và không mã hóa nm trong h gen nhân
hoc lc lạp thường được ng dụng để xác định loài. Nghiên cu tp trung
vào vic s dng hai trình t vùng gen nhân (ITS2) vùng lc lp
(trnH-psbA) để giám định loài Sâm lai châu (Panax vietnamensis var.
fuscidiscus), mt loài sâm qcó giá tr kinh tế cao nhưng rất kphân bit
vi các loài Sâm khác, chng hạn như Sâm Trung Quốc. Kết qu phân tích
trình t nucleotide cho thy, c hai trình t ITS2 trnH-psbA ca 10 mu
Sâm nghiên cứu đều hình thành các nhóm riêng bit, vi 03 v trí nucleotide
sai khác và toàn b đã được đăng ký trên Ngân hàng gen Quc tế (GenBank).
C th, trình t ITS2 ca các mu nghiên cu có s tương đồng di truyn cao
nht (100%) vi loài Sâm lai châu có tên khoa hc là Panax vietnamensis var.
fuscidiscus, trong khi trình t trnH-psbA cũng cho thấy t l tương đng
100% khi so sánh vi d liu ca loài này trên Ngân hàng gen Quc tế. Cây
phát sinh loài được y dng t d liu trình t cũng xác nhận rng c 10
mu Sâm nghiên cứu đều mi quan h gn nht vi loài Panax
vietnamensis var. fuscidiscus, qua đó chứng minh hiu qu ca các trình t
ITS2 và trnH-psbA trong việc giám định và phân loi loài.
ABSTRACT
The method of identifying or classifying organism species based on DNA
barcode sequences is widely used in the world as well as in Vietnam. In plants,
coding and non-coding DNA sequences located in the nuclear or chloroplast
genome are often used in species identification. In this study, two sequences
including ITS2 and trnH-psbA were used to evaluate the ability to differentiate
Lai Chau ginseng (Panax vietnamensis var. fuscidiscus), a precious and
economically valuable ginseng species but very difficult to distinguish from
other ginseng species such as Chinese ginseng. The results of nucleotide
sequence analysis indicated that both ITS2 and trnH-psbA sequences of 10
ginseng samples formed several groups with 03 different positions in the
nucleotide sequence and were all deposited on GenBank. With the ITS2
sequence, the studied sample has the highest genetic similarity (100%) with the
species Panax vietnamensis var. fuscidiscus, while the trnH-psbA sequence has
a similarity rate of 100% when compared with the sequence of Panax
vietnamensis var. fuscidiscus on GenBank. The results of the phylogenetic tree
construction show that all 10 studied ginseng samples have the closest
relationship with the species Panax vietnamensis var. fuscidiscus.
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
14 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
1. ĐẶT VẤN Đ
Chi Nhân sâm (Panax L.) thuc h Ngũ gia
(Araliaceae) gồm 15 loài và dưới loài [1],
hu hết đu nguồn dược liu quý cho y hc
c truyn, như Nhân sâm, Nhân sâm Hoa kỳ,
Tam tht, Sâm Nht bn và Sâm ngc linh. Đây
nhóm cây thuôc quan trong Băc My va
Đông A, ni bt vi ham lương cao các hp
cht thuc nhóm Saponin. Ti Vit Nam chi
này gôm 3 loai đươc biêt đên: Sâm Viêt Nam
(Panax vietnamensis), Tam thât hoang (P.
stipileanatus) va Sâm vu điêp (P.
bipinnatifidus), phân b ti các cung nui cao
[2-4]. Ca ba loai đêu thuôc nhom loai quý hiêm,
cân đươc bao vê đã được ghi vào Sach đo
Viêt Nam năm 2007 [5]. Loai P. vietnamensis
hiên đươc ghi nhân ba thư : Sâm ngoc linh -
P. vietnamensis var. vietnamensis, phân bô ơ
Kon Tum va Quang Nam; Sâm langbian - P.
vietnamensis var. langbianensis, phân bô ơ
Lang Biang, Lâm Đông; va Sâm lai châu - P.
vietnamensis var. fuscidiscus, phân bô ơ Lai
Châu, gôm cac huyên Mương Te, Tam Đương,
Phong Th và Sin Hô.
Sâm Lai Châu, còn được biết đến vi tên
gi Tam thất hoang Mường Tè, Tam thất đ
Tam thất đen, ln đầu được ghi nhận vào năm
2023 ti Vân Nam, Trung Quc, bi Zhu
cng s [6]. Nhóm tác gi đã t đây mt
th mi ca Sâm ngc linh (Panax
vietnamensis). Đến năm 2013, nhóm nghiên
cu ca Phan Kế Long và cng s đã phát hiện
loài này phân b tnh Lai Châu, Vit Nam
đặt tên Sâm lai châu [7]. Sâm lai châu đưc
đánh giá giá tr tương đương vi Sâm ngc
linh. Sâm ngc linh đặc trưng bởi 7 loi
saponin: majonoside R2, vinaginsenoside R13
(V-R13), ginsenoside Rd (G-Rd), ginsenoside
Rb1 (G-Rb1), notoginsenoside Fa (N-Fa),
pseudoginsenoside Rs1 (PG-Rs1)
quinquenoside R1 (Q-R1). Trong khi đó, Sâm
lai châu cha 6 loi saponin đc trưng:
majonoside R1 (M-R1), vinaginsenoside R2
(V-R2), ginsenoside Rb2 (G-Rb2),
notoginsenoside Fc (N-Fc), notoginsenoside R2
(N-R2) và notoginsenoside R4 (N-R4) [8]. Nh
vào gtr c liu cao, Sâm lai châu có tim
năng ln để phát trin thành ngành công
nghip trng trt chế biến, đáp ng nhu
cầu trong nước xut khu. Tuy nhiên, loài
này đang b người dân bản đa khai thác quá
mức để làm thuc bán sang Trung Quc,
dẫn đến tình trng b đe doạ tuyt chng. Điều
này đòi hỏi phi có nhng bin pháp giám
định, bo tn phát trin ngun gen đ bo
v loài trong tương lai.
Phương pháp ADN vch đã trở thành
công c quan trng và hiu qu trong phân
loi sinh vt, đánh giá sự đa dạng di truyn
mi quan h di truyn ca c động vt thc
vt. Kĩ thuật này da trên một đoạn ADN ngn
(khong 400-800 bp) đưc s dụng n tiêu
chuẩn để xác đnh loài nhanh chóng chính
xác. Các vch ADN mang đặc điểm riêng
bit, giúp phân bit sinh vt t cp h, chi, loài
đến phân loài. Trên thế gii, vic s dng các
ch th AND vạch để phân loi các loài
trong chi Panax rt ph biến, mang li giá tr
ng dng cao. Các vùng gen thường được s
dng bao gm gen nhân (ITS, 18S) trong lc
lạp như matK, trnH-psbA [6, 9, 10]. Ti Vit
Nam, nhiu nghiên cứu đã tp trung vào mi
quan h di truyền giám đnh các loài Sâm
trên cơ s phân tích trình t vùng gen nhân và
lc lp (ITS, matK, rbcL, rpoB) [11-15]. Kết qu
cho thy, các ng gen này có kh năng phân
bit ràng các loài th trong chi Panax.
Nghiên cu ca Phan Kế Long cng s
(2013) s dng 2 trình t matK và ITS-rDNA đã
xác đnh Sâm lai châu to thành mt nhánh
riêng bit vi Sâm ngc linh có quan h h
hàng gần gũi với loài P. zingiberensis [7].
Tương tự, nghiên cu ca Đình Duy
cng s (2019) phân tích 32 mu Sâm t vùng
núi Phu Xai Lai Leng, K Sơn, Nghệ An da trên
trình t ITS matK cho thy c mu Sâm
này cùng ngun gc tiến hóa chung vi loài
Tam tht hoang (P. stipuleanatus) [15]. Nhng
kết qu trên khẳng định rng vic kết hp các
ch th t gen nhân và gen lc lp phương
pháp kh quan đ giám đnh và phân bit các
loài trong chi Panax.
Trong nghiên cu này, nhóm tác gi đã giải
trình t nucleotide ca các vùng ITS2
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 15
trnH-psbA t các mu Sâm thu thp ti mt s
địa phương thuc tnh Lai Châu nhm xây
dựng s d liu vch ADN, phc v cho
công tác giám đnh, bo tn phát trin
ngun gen quý này.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vt liu nghiên cu
Vt liu: 10 mu sâm đ tui t 1 đến
4 tui thu trong vườn trng ti mt s địa
phương thuc tnh Lai Châu, được hiu t
P1-P10.
nh 1. Các mu Sâm lai cu s dng trong nghiên cu thu ti mt s địa phương thuộc tnh Lai Cu
2.2. Phương pháp nghiên cu
Tách chiết ADN tng s: ADN tông sô
đưc tách chiết bng b kit tach chiêt DNA
thưc vât cua hang Analytik Jena Đư c theo
ơng dân cua nha san xuât.
Nhân bản gen đích bằng thut PCR:
Phn ứng PCR được thc hin trên máy
Biometra Tadvanced PCR Systems 96S
(Analytik Jena, Đư c) vi thành phn bao gôm:
10l PCR master mix 2X, 1l môi xuôi (10 M)
va 1 l môi ngươc (10 M), 1l DNA khuôn (50
ng), bô sung H2O deion tơi 20 l. Chương trinh
nhiêt đô cua phan ư ng PCR như sau: biên tinh
ơ 95°C trong 5 phut; 35 chu lăp lai cua ba
ơc 95°C 30 giây, 50°C đên 60°C (tuy môi)
30 giây, 72°C 1 phut; kêt thuc tông hơp ơ
72°C trong 5 phut; bao quan san phâm PCR ơ
4°C. Căp môi sư dung đê nhân ban đoan trình
t trnH-psbA, ITS2 đươc trình bày ơ Bang 1.
Bang 1. Trình t và thông tin v cp mi s dng trong nghiên cu
Tên môi
Trinh tư
môi 5’ – 3’
Nhiêt
đô găn
môi (OC)
Kich thươc
đoan gen
(bp)
Tham
khao
ITS2_F
ATGCGATACTTGGTGTGAAT
50
400
[16]
ITS2_R
TCCTCCGCTTATTGATATGC
trnH_F
CGCGCATGGTGGATTCACAATCC
50
500
[17]
psbA_R
GTTATGGATGAACGTAATGCTC
Sn phẩm PCR được điện di trên gel
agarose 1,2% co bô sung thuôc nhuôm axit
nucleic (Redsafe). Sau khi điện di, ban gel
agarose được soi dươi đen UV va chp nh
bng h thng chp nh gel Quantum CX5
(Vilber, Pháp).
Nhng sn phm PCR sau khi khuếch đại
thành công s đưc tinh sch sư dung bô kit
Purification Kit cua hãng Analytik Jena - Đư c.
Phương phap giai trinh tư
nucleotide tư
đông theo nguyên ly Sanger
Sn phm PCR tinh sach được gi cho
phòng thí nghim 1st Base Malaysia để gii
trình t nucleotide theo ca hai chiêu xuôi va
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
16 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025)
ngươc. Trình t nucleotide của đoạn DNA
được xác định bng máy gii trình t tư đông
dưa trên nguyên ly cua Sanger, s dng b Kit
BigDye® Terminator v3.1 Cycle Sequencing.
Phương pháp phân tich x trinh tư
nucleotide
Cac trinh tư nucleotide đươc phân tich va
xư ly băng phân mêm tin sinh BioEdit 7.2.5
[18], Mega X [19] va cac ng cu trên NCBI
(http://www.ncbi.nlm.nih.gov). Cây quan hê di
truyên đươc xây dưng dưa trên phương phap
Maximum likelihood theo hình tiến hóa
Tamura Nei [20], vơi sô lân lăp (Bootstrap) la
1000.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Tách chiết ADN tng s
Tách chiết ADN bước khởi đầu quan
trng quyết định s thành công ca phn ng
PCR sau này. ADN tng s sau khi tách t các
mu lá Sâm lai châu được xác định nồng đ
độ tinh sạch thông qua phương pháp đo
quang ph. Kết qu tách chiết ADN ti Bng 2
cho thy: dung dch ADN tng s nồng độ
dao đng t 93,6- 736 ng/μl; t s OD260/280nm
trong khong t 1,65-1,84, kết qu này khng
định đã tách chiết được ADN nồng độ
tương đối cao và đảm bảo đ thc hin phn
ng PCR. Các mu nồng độ ADN cao s
được pha loãng đến nồng đ 50 ng/μl s
dụng 1 μl cho phản ng PCR.
Bng 2. Đ tinh sch và nng độ ca ADN tng s các mu Sâm Lai châu
Mu
Độ tinh sch (A260/A280)
Nồng độ (ng/μl)
P1
1,67
465,8
P2
1,84
430
P3
1,77
592
P4
1,65
93,6
P5
1,67
381,6
P6
1,65
143,34
P7
1,68
404
P8
1,79
375
P9
1,73
461
P10
1,64
736
3.2. Nhân bn các trình t ADN mã vch bng
kĩ thuật PCR
Trong nghiên cu này, các cp mồi được
s dng bao gm ITS2-F/R và trnH-F/psbA-R
nhm khuếch đại các vùng ADN vch
tương ng vùng ITS2 trong h gen nhân
vùng trnH-psbA trong h gen lc lp. 10 mu
ADN tng s Sâm lai châu đưc tách chiết t
ca 10 cây Sâm lai châu đưc s dng làm
khuôn để nhân bản các đoạn gen bằng kĩ thuật
PCR vi các cp mồi đặc hiu.
Trong tế bào, rDNA được sp xếp thành
các đơn vị lp li ngu hiên bao gm ADN
hóa cho ribosome 18S, 5.8S 28S xen k
vi các trình t không hóa ITS1 ITS2
(internal transcribed spacers). Vùng ITS va
bo th nhưng cũng va đủ tính đa dạng
để phân bit các loài quan h h hàng gn
nhau. Kết qu khuếch đại đoạn gen ITS2 ca
các mu nghiên cứu được th hin hình 2A.
Kết qu cho thấy đoạn gen ITS2 đưc
khuếch đại thành ng tt c các mu. Sn
phm PCR cho thy mt di ADN sáng ràng
kích thước trên 400 bp. Bế Th Cúc cng
s (2023) cũng s dng cp mi ITS2-F/R có
cùng trình t như cặp mi s dng trong
nghiên cứu này trên loài Chò u, đoạn ITS2
được nhân bn kích thước gn 400 bp [21].
Điu này cho thy rằng kích thước đoạn ITS2
có th thay đổi tùy thuc vào loài và phân loài.
Tuy nhiên, để xác nhận chính xác tính đa dng
ca trình t nucleotide cn phi gii trình t
đon gen thc hiện các bước phân tích so
sánh tiếp theo.
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 2 (2025) 17
Hình 2. Kết qu nhân bn 02 trình t ADN mã vch ca 10 mu Sâm lai châu
(A: trình t ITS2; B: trình t trnH-psbA. Giếng 1-10: mu P1-P10, M: thang đo ADN 100 bp)
Hình 2B cho thy tt c 10 mu Sâm lai
châu đu xut hiện băng sản phẩm PCR đặc
hiu vi cp mi trnH-F/psbA-R, băng ADN
tương đng nhau, ch tc khong 500
bp khi so vi thang ADN chun 100 bp. Kết
qu này cho thy cp mi trnH-F/psbA-R đặc
hiu kh năng nhân bản thành công
tt c các mu Sâm lai châu nghiên cu.
3.3. Phân tích trình t nucleotide c đoạn
ADN mã vch phc v giám định loài
3.3.1. Phân tích trình t nucleotide đoạn ITS2
Trình t vùng ITS2 ca các mu Sâm lai
châu s sai khác nhau các v trí 197, 215,
232 phân thành 4 nhóm vi 3 v trí
nucleotide sai khác (Hình 3). Trong đó, nhóm 1
gm các mu P1, P4, P5, P6 s tương đồng
100%; nhóm 2 gm các mu P2, P3 s
tương đồng 100%; nhóm 3 gm các mu P7,
P9, P10 tương đng 100%; nhóm 4 gm
mu P8. Trình t ITS2 là trình t không mã hóa
nên th s biến đổi gia các th cùng
loài cũng như sự biến đổi gia các loài vi
nhau. C 4 nhóm trình t này được đăng kí
trên GenBank vi các s t
PQ358442-PQ358445.
Hình 3. So sánh trình t ITS2 gia các mu Sâm lai châu trong nghiên cu
Để xác định tính tương đng ca các trình
t ITS2 ca các mu nghiên cứu ng như ca
các trình t nucleotide đã được công b trên
ngân hàng gen thế gii, nhóm tác gi s dng
công c BLAST để so sánh. Kết qu BLAST cho
thy các mu t P1-P10 trong nghiên cu
mức độ tương đng di truyn cao nht
(99,38-100%) vi loài Sâm lai châu có tên khoa
hc P. vietnamensis var. fuscidiscus
(MZ149948.1), tiếp đến loài P. vietnamensis
(MW741818.1) vi t l tương đng
97,92-98,51%. Tuy nhiên, các mu Sâm nghiên
cu cũng mức đ tương đng di truyn khá
thp mc 96,73% vi loài P. ginseng
(KX271097.1) loài P. quinquefolius
(MK408785.1).
B
A
A
A