MAT-VN-2000684-1.0-07/20

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ: CHẨN ĐOÁN & ĐIỀU TRỊ

TS.BS. LÂM VĂN HOÀNG Trưởng Khoa Nội tiết – Bệnh viện Chợ Rẫy

1

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

✓Hiểu rõ định nghĩa mới về đái tháo đường thai kỳ

✓Hiểu rõ hậu quả của đái tháo đường thai kỳ lên người mẹ, thai nhi-trẻ sơ sinh, và kinh tế xã hội

✓Hiểu và vận dụng cách tầm soát và chẩn đoán

đái tháo đường thai kỳ

✓Nắm bắt được nguyên tắc điều trị và theo dõi. Hiểu và có thể áp dụng các khuyến cáo ở Việt Nam

2

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NỘI DUNG

Định nghĩa

Chẩn đoán

Biến chứng

Xử trí

3

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NỘI DUNG

Định nghĩa

Chẩn đoán

Biến chứng

Xử trí

4

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

DỊCH TỄ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ (2005 – 2018)

Châu Âu 6,1% (1,8%-31,0%)

Bắc Mỹ và Caribê 7,0% (6,5%-11,9%)

Tây Thái Bình Dương 10,3% (4,5%-20,3%)

Đông Nam Á 15,0% (9,6%-18,3%) Nam và Trung Mỹ 11,2% (7,1%-16,6%)

Trung Đông và Bắc Phi 15,2% (8,8%-20,0%)

Châu Phi hạ Sahara 10,8% (8,5%-13,1%)

NATURE REVIEWS | DISEASE PRIMERS | Article citation ID: (2019) 5:47

5

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ Ở VIỆT NAM

❖ 2.772 phụ nữ Việt Nam ở TP. Hồ Chí Minh được theo dõi trong

chăm sóc tiền sản thông thường. ▪ Nghiệm pháp dung nạp glucose với 75g glucose giữa 24-32 tuần ▪ Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ theo tiêu chí ADA năm 2010 (2 kết quả

dương tính) hay tiêu chí IADPSG* (1 kết quả dương tính)

Không ĐTĐ thai kỳ

Ở ngưỡng ĐTĐ thai kỳ (IADPSG+; 2010 ADA -)

ĐTĐ thai kỳ (2010 ADA +)

Tần suất

79,6%

14,5%

5,9%

BMI

20,45 kg/m2

21,10 kg/m2

21,81 kg/m2

* IADPSG = International Association of Diabetes and Pregnancy Study Groups

Hirst JE, et al. PLoS Med 2012;9(7):e1001272.

7

MẸ

BÀO THAI

Ỳ K

I

Các yếu tố nguy cơ trước thai kỳ (vd. béo phì, các cytokine gây viêm (như TNF))

Đề kháng insulin ở mô ngoại biên quá mức

Không sản xuất đủ insulin

A H T G N Ờ Ư Đ O Á H T

Sản xuất glucose nội sinh quá mức Đề kháng insulin ở mô ngoại biên quá mức

I

Các hormone nhau thai

TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT & TĂNG INSULIN MÁU

↓ Hấp thu glucose

↑ Sản xuất glucose

• Các hậu quả

ngắn hạn (ví dụ: thai to, hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh)

TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT

I

• Các hậu quả ngắn hạn (ví dụ: tiền sản giật) • Các hậu quả dài hạn (ví dụ: ĐTĐ típ 2)

• Hậu quả dài hạn (ví dụ: ĐTĐ típ 2, béo phì)

Á Đ H N Ệ B Ý L H N S

8

NATURE REVIEWS | DISEASE PRIMERS | Article citation ID: (2019) 5:47

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NHU CẦU INSULIN TRONG THAI KỲ

n

Gấp ba lần

i l

36 tuần

Đề kháng insulin

Sinh nở

u s n

i

28 tuần

Gấp đôi lần

24 tuần

ộ đ g n ồ N

Bình thường

Thiếu insulin tương đối

20 tuần

12 tuần

10 tuần

30 tuần

Sau sinh

Thụ Thai

20 tuần

40 tuần

Số tuần của thai kỳ

Sản xuất insulin bình thường trong thai kỳ

Thiếu hụt sản xuất insulin trong thai kỳ ở BN ĐTĐ thai kỳ

Marcinkevage and Narayan 2011, Fig. 1

9

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

THAY ĐỔI ĐỘ NHẠY INSULIN TRONG THAI KỲ

n

i l

Nhóm chứng

u s n

i

ĐTĐ thai kỳ

y ạ h n ộ đ ố s

h C

Đầu thai kỳ

Cuối thai kỳ

Trước mang thai

NATURE REVIEWS | DISEASE PRIMERS | Article citation ID: (2019) 5:47

10

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

ĐỊNH NGHĨA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ

ADA 2019 Đái tháo đường thai kỳ

là bệnh đái tháo đường được chẩn đoán

vào 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ

mà trước khi có thai không có

American Diabetes Association Diabetes Care 2019 Jan; 42(Supplement 1): S13-S28 .https://doi.org/10.2337/dc19-S002

11

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ĐỊNH NGHĨA

• WHO 1999: Đái tháo đường thai kỳ là tình trạng rối loạn dung nạp glucose ở bất kỳ mức độ nào, khởi phát hoặc được phát hiện lần đầu tiên khi mang thai, bất kể có từ trước mang thai

IADPSG, ADA, WHO và Hội Nội tiết Mỹ: Tách riêng – Đaí tháo đường thai kỳ và – Đái tháo đường thực sự / Đái tháo đường mang thai

/

Đái tháo đường có từ trước

12

International Association of Diabetes and Pregnancy Study Groups (IADPSG): Hội quốc tế về các nhóm n/c ĐTĐ và thai kỳ American Diabetes Association (ADA): Hội đái tháo đường Hoa Kỳ World Health Organization (WHO): Tổ chức y tế thế giới

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

YẾU TỐ NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ

• Thừa cân, béo phì (BMI ≥25 kg m–2) • Tuổi lớn • Chủng tộc • Tiền sử gia đình có người bị đái tháo đường típ 2 • Tiền sử đái tháo đường thai kỳ (GDM) • Đa thai • Thai bé trai • Yếu tố duy truyền • Hội chứng buồng trứng đa nang • Hút thuốc lá • Yếu tố tâm thần (ví dụ: trầm cảm trong thai kỳ) • Chế độ ăn uống không lành mạnh trước khi có thai • Lối sống ít vận động trước và trong khi có thai

NATURE REVIEWS | DISEASE PRIMERS | Article citation ID: (2019) 5:47

13

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NỘI DUNG

Định nghĩa

Chẩn đoán

Biến chứng

Xử trí

14

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NHƯ THẾ NÀO ?

Tiêu chuẩn O’Sullivan & Mahan

1964

Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu bất kỳ trong 2 giá trị ≥ ngưỡng

Ưu điểm: i. Tiêu chuẩn đầu tiên chẩn đoán ĐTĐ TK

và bệnh nhân tuân thủ thấp

Đường huyết đói: 90 mg/dL Đường huyết sau uống 100 g glucose: 1 h: 165 mg/dL 2 h: 145 mg/dL 3 h: 125 mg/dL

Nhược điểm: i. Dựa vào nguy cơ mắc ĐTĐ tương lai, không dựa trên kết cục có hại chu sinh ii. Cần lấy nhiều mẫu máu, quy trình tốn kém,

O’Sullivan & cộng sự

1973

Giới thiệu test 50g glucose (GCT), giá trị ngưỡng 130 mg/dL cho tất cả phụ nữ mang thai.

Ưu điểm: i. Độ nhạy 79%, độ đặc hiệu 87%

15

Nhược điểm: i. Giá trị chẩn đoán dương (PPV) và âm (NPV) của GCT tùy vào tỷ lệ ĐTĐ thai kỳ trong quần thể

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NHƯ THẾ NÀO ?

1979

Nhóm dữ liệu ĐTĐ quốc gia (NDDG)

Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu bất kỳ trong 2 giá trị ≥ ngưỡng

Ưu điểm: i. Dùng huyết tương thay cho máu toàn

phần; ngưỡng O’Sullivan có nhiều tranh cãi

Đường huyết đói: 105 mg/dL Đường huyết tương tĩnh mạch sau uống 100 g glucose: 1 h: 190 mg/dL 2 h: 165 mg/dL 3 h: 145 mg/dL

Nhược điểm: i. Dựa vào nguy cơ mắc ĐTĐ tương lai, không dựa trên kết cục có hại chu sinh ii. Cần lấy nhiều mẫu máu, quy trình tốn kém, và bệnh nhân tuân thủ thấp

1979

Tiêu chuẩn Capenter & Coustan

Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu bất kỳ trong 2 giá trị ≥ ngưỡng

Ưu điểm: i. Dùng test enzyme đặc hiệu để định lượng glucose thay vì phương pháp nhiệt lượng;

ii. Hạ thấp ngưỡng O’Sullivan

Nhược điểm: i. Dựa vào nguy cơ mắc ĐTĐ tương lai, không dựa trên kết cục có hại chu sinh ii. Cần lấy nhiều mẫu máu, quy trình tốn kém, và bệnh nhân tuân thủ thấp

16

ĐH đói: 95 mg/dL Đường huyết tương tĩnh mạch sau uống 100 g glucose: 1 h: 180 mg/dL 2 h: 155 mg/dL 3 h: 140 mg/dL

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NHƯ THẾ NÀO ?

1999

Tiêu chuẩn Tổ Chức Y tế Thế Giới (WHO)

Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu giá trị 2h ≥ ngưỡng

Ưu điểm: i. Định nghĩa ĐTĐ đồng nhất cho BN có thai

và không có thai

Đường huyết tương tĩnh mạch uống 75 g đường 2 giờ: 140 mg/dL

Thai phụ trong tình trạng nhịn ăn

Nhược điểm: i. Dựa vào nguy cơ mắc ĐTĐ tương lai, không dựa trên kết cục có hại chu sinh

2010

Tiêu chuẩn Hội nhóm nghiên cứu ĐTĐ & Thai kỳ quốc tế (IADPSG)

Ưu điểm: i. Dựa vào kết cục có hại chu sinh ii. Khuyến cáo quốc tế: khuyết khích sự thống

nhất giữa các hướng dẫn

Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ, nếu có giá trị bất kỳ ≥ ngưỡng

Nhược điểm: i. Người Ấn và các dân tộc châu Á khác không tham gia trong nghiên cứu tăng đường huyết & kết cục có hại lên thai kỳ (HAPO) - nghiên cứu tham chiếu của IADPSG

ii. Cần lấy nhiều mẫu máu, quy trình tốn kém, và

ĐH đói: 92 mg/dL Đường huyết tương tĩnh mạch sau uống 75 g đường: 1 h: 180 mg/dL 2 h: 153 mg/dL

bệnh nhân tuân thủ thấp

17

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NGHIÊN CỨU HAPO* (Bằng chứng về tiêu chí chẩn đoán ĐTĐTK tuần 24-28)

• Đánh giá mối liên hệ đường huyết của người mẹ với kết cục sản khoa bất lợi • Nghiên cứu theo dõi dọc trên hơn 25.000 thai phụ tại 15 trung tâm ở 9 quốc gia

75 g OGTT lúc 24-32 tuần Máu tĩnh mạch lúc đói, sau 1 & 2 giờ N = 25.505

Giải mù ở trung tâm nghiên cứu nếu ĐH đói >105 và/hoặc 2 giờ >200 Hoặc ĐH bất kỳ ≥160 ~ lúc 36 tuần Hoặc <45 mg/dL

746 (2,9%) không điều trị mù

1.443 (5,7%) không hoàn tất

23.316 Chăm sóc như thông thường tại trung tâm nghiên cứu Đo đường & C-peptide máu cuống rốn Đường trẻ sơ sinh: 1-2 giờ sau sinh Chỉ số nhân trắc sau 72 giờ: Chiều dài, vòng đầu, cân nặng, nếp gấp da x 3

N Eng J Med2008;358:1991-2002

(*): Hyperglycemia and Adverse Pregnancy Outcomes (HAPO)

18

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NGHIÊN CỨU HAPO Phân loại đường huyết trong nghiên cứu

Phân nhóm Đường huyết

Sau 1 h

Sau 2 h

đói

1

< 75

< 105

< 90

2

75-79

106-132

91-108

3

80-84

133-155

109-125

4

85-89

156-171

126-139

5

90-94

172-193

140 -157

6

95-99

194-211

158-177

7

≥ 100

≥ 212

≥ 178

N Eng J Med2008;358:1991-2002

19

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

KẾT CỤC CỦA NGHIÊN CỨU HAPO Liên hệ đường huyết của mẹ - các biến cố bất lợi thai nhi

Glucose sau 2h Glucose đói Glucose sau 1h

A CÂN NẶNG BÉ KHI SINH > BÁCH PHÂN VỊ 90

B MỔ LẤY THAI LẦN ĐẦU

)

)

%

%

( t ấ u s n ầ T

( t ấ u s n ầ T

Phân nhóm glucose

Phân nhóm glucose

C HẠ ĐƯỜNG HUYẾT SƠ SINH LÂM SÀNG

D C-PEPTIDE HUYẾT THANH MÁU CUỐNG RỐN > BÁCH PHÂN VỊ 90

)

)

%

%

( t ấ u s n ầ T

( t ấ u s n ầ T

Phân nhóm glucose

Phân nhóm glucose

Giá trị đường huyết tương ứng với tăng 1,75 lần nguy cơ các kết cục sản khoa bất lợi được chọn làm ngưỡng chẩn đoán

N Eng J Med2008;358:1991-2002

20

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NGƯỠNG CHẨN ĐOÁN THEO TIÊU CHÍ IADPSG VÀ ACOG

NPDNG 100g, chẩn đoán khi có ≥ 2 TC; NPDNG 75g, chẩn đoán khi có ≥ 1 TC

22

TC IADPSG có ngưỡng thấp hơn so với TC Carpenter-Coustan → tăng nhiều lần tỷ lệ ĐTDTK (từ khoảng 5-6% lên 15-20%)

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

Tiếp cận chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ?

23

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

TIẾP CẬN THỰC TẾ TRONG CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ

❖Tiếp cận một bước ❖Đồng thuận các hiệp hội ❖Nghiệm pháp 75g glucose ❖Giá trị dương tính cần một giá trị

24

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

TIẾP CẬN 1 BƯỚC ĐƯỢC KHUYẾN CÁO (NGHIỆM PHÁP 75G GLUCOSE)

Thực hiện ở tuần 24-28 của thai kỳ ở phụ nữ không được chẩn đái tháo đường trước đó - Nghiệm pháp được thực hiện sáng sớm sau khi 1 đêm nhín đói tối thiểu 8h. Chẩn đoán dương tính khi có bất kỳ giá trị bằng hay hơn

• Đường huyết đói 92 mg/dL (5.1 mmol/L) • Đường huyết 1 h: 180 mg/dL (10.0 mmol/L) • Đường huyết 2 h: 153 mg/dL (8.5 mmol/L)

IADPSG: International association of diabetes and pregnancy study group

25

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

TIẾP CẬN 2 BƯỚC TRONG TẦM SOÁT CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ

TUẦN 24-28 THAI KỲ

Bước 1: Nghiệm pháp dung nạp 50g glucose

– Không cần nhịn đói – Đường huyết 1 giờ

• Nếu đường huyết ≥ 140mg/dL (7,8mmol/L)

Bước 2: Tiến hành nghiệm pháp dung nạp 100g glucose

Nên thực hiện khi bệnh nhân đói – Đo đường huyết các giá trị: đói, 1, 2, 3 giờ

• Chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ khi:

Có 2 trong 4 giá trị quá ngưỡng

26

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

TIẾP CẬN 2 BƯỚC TRONG TẦM SOÁT CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ

American Diabetes Association. Classification and diagnosis of diabetes. Sec. 2. In Standards of Medical Care in Diabetes – 2015. Diabetes Care 2015;38(Supple. 1):S8-S16

27

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NỘI DUNG

Định nghĩa

Chẩn đoán

Biến chứng

Xử trí

28

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ THAI KỲ THEO THỜI GIAN

MẸ

SAU SINH

MANG THAI

CHUYỂN DẠ

↑ Tiền sản giật ↑ ĐTĐ thai kỳ tái phát ↑ ĐTĐ típ 2

↑ Khởi phát chuyển dạ ↑ Mổ bắt con ↑ Sinh mổ ↑ Biến chứng sinh nở

BẨM SINH

HẬU QUẢ LÂU DÀI

CON

BIẾN CHỨNG SƠ SINH

↑ Béo phì ↑ ĐTĐ típ 1 ↑ ĐTĐ típ 2 ↑ Hội chứng chuyển hóa

- Thần kinh TW - Tim Hình thành thai nhi: - ↑ LGA - ↑ Phì đại - Tăng khối lượng

mỡ

Sinh non Ngạt chu sinh Suy hô hấp Biến chứng chuyển hóa (hạ ĐH và hạ canxi máu) Đa hồng cầu và máu cô đặc Giảm dự trữ sắt Tăng bilirubin máu Bệnh cơ tim

29

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

BIẾN CHỨNG DỊ TẬT THAI NHI TRONG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ MANG THAI

Mất não, khiếm khuyến rãnh não, tật đầu nhỏ, não thất duy nhất, khiếm khuyết ống thần kinh

Chuyển vị đại động mạch, thông liên thất, hẹp eo động mạch chủ, giảm sản tim trái, hẹp van động mạch phổi, thất phải hai lối ra, thân chung động mạch.

Teo tá tràng, không lỗ hậu môn, teo hậu môn trực tràng, đảo ngược phủ tạng, hội chứng đại tràng trái nhỏ, hở hàm ếch Thoái hóa cột sống bẩm sinh, thoái hóa phần dưới cột sống, tật đốt sống chẻ , co thắt, dị tật đốt sống

CƠ QUAN THAI NHI ẢNH HƯỞNG DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ MANG THAI

30

Dị tật niệu quản đôi, bất sản thận, thận ứ nước.

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM VỀ BIẾN CHỨNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ

❖ 2.772 phụ nữ Việt Nam ở TP. Hồ Chí Minh được theo dõi

trong chăm sóc tiền sản thông thường. ▪ Nghiệm pháp dung nạp glucose với 75g glucose giữa

24-32 tuần

▪ Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ theo tiêu chí ADA năm 2010 (2 kết quả dương tính) hay tiêu chí IADPSG* (1 kết quả dương tính)

Không ĐTĐ thai kỳ

Ở ngưỡng ĐTĐ thai kỳ (IADPSG+; 2010 ADA -)

ĐTĐ thai kỳ (2010 ADA +)

Tần suất

79,6%

14,5%

5,9%

BMI

20,45 kg/m2

21,10 kg/m2

21,81 kg/m2

* IADPSG = International Association of Diabetes and Pregnancy Study Groups

31

Hirst JE, et al. PLoS Med 2012;9(7):e1001272.

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

KẾT CỤC TRẺ SƠ SINH CỦA THAI PHỤ BỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ Ở THÀNH THỊ VIỆT NAM

Không ĐTĐ thai kỳ ĐTĐ thai kỳ (2010 ADA +) Ngưỡng GDM (IADPSG+; 2010 ADA -)

Tuổi thai lúc sinh (tuần) 1,67% 1,70% 1,48%

11,76%

16,06%

18,90%

Sinh non (<37 tuần) 9,59%* 14,02%* 6,55%

8,04% 6,99% 6,10%

0,70% 2,33%* 14,02%* >bách phân vị 90th so với tuổi thai

Vàng da cần điều trị chiếu đèn 3,02% 4,15% 4,27%

Hồi sức tích cực sơ sinh

4,0%

4,40%

5,49%

32

Hirst JE, et al. PLoS Med 2012;9(7):e1001272.

Tử vong chu sinh 0,4% 0,8% 0%

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

KẾT CỤC CỦA THAI PHỤ BỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ Ở THÀNH THỊ VIỆT NAM

ĐTĐ thai kỳ (2010 ADA +ve)

Không ĐTĐ thai kỳ

Ở ngưỡng ĐTĐ thai kỳ (IADPSG +ve; 2010 ADA -ve)

1,63% 2,59% 0,61% Tiền sản giật

33,46% 31,35% 40,85% Mổ lấy thai chủ động

2,84% 3,88% 7,64%* Khởi phát chuyển dạ

2,81% 3,06% 2,78% Chấn thương tầng sinh môn nặng

33

Hirst JE, et al. PLoS Med 2012;9(7):e1001272.

4,32% 4,15% 3,66% Xuất huyết sau sinh (>500 mL)

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

NỘI DUNG

Định nghĩa

Chẩn đoán

Biến chứng

Xử trí

34

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

Xử trí tháo đường thai kỳ?

❖Kiểm soát đường huyết

❖Quy trình theo dõi

❖Theo dõi sau sanh

35

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

MỤC TIÊU ĐƯỜNG MÁU

Mục tiêu đường huyết cần đạt cho ĐTĐTK theo hội ĐTĐ Hoa Kỳ

•Đường huyết đói <95 mg/dL (5.3 mmol/L) và •Đường huyết 1 h sau ăn <140 mg/dL (7.8 mmol/L) hay •Đường huyết 2 h sau ăn <120 mg/dL (6.7 mmol/L)

•Mục tiêu HbA1c < 6.5% cho người đái tháo đường mang thai, hạn chế dị tật bẩm sinh • Trong một số trường hợp có biến cố hạ đường huyết mức HbA1c có thể < 7%

Diabetes Care 2019 Jan; 42(Supplement 1): S165-S17

36

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT

• Kiểm soát chế độ ăn • Vận động • Dùng thuốc • Theo dõi đường huyết

37

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

CHẾ ĐỘ ĂN & THUỐC HỖ TRỢ TRONG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ

• Mục tiêu bữa ăn tránh khẩu phần lớn, thích hợp 6 bữa ăn trong ngày

3 chính, 3 bữa ăn phụ

• Carbohydrate < 50% trong khẩu phần ăn, như 35-40% cho thấy giảm

mức đường huyết và cải thiện kết cục cho thai và mẹ

• Cung cấp tối thiểu 175g carbohydrate, 71g protein, 28 g chất xơ mỗi

ngày

• Nếu bệnh nhân BMI> 30kg/m2, hạn chế 30-33% calori, tương ứng

25kcal/kg mỗi ngày hay ít hơn

• Bổ sung calci và vitamin D từ tuần thứ 24. 1000mg calci mỗi ngày trong 6 tuần và 50.000 U vitamin D3 ở ngày bắt đầu và ngày 21 của mỗi 6 tuần cho thấy hiệu quả trong các nghiên cứu

• Xem xét Vai trò aspirin hạn chế tiền sản giật

Diabetes Care Volume 43, Supplement 1, January 2020

38

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

VẬN ĐỘNG THỂ LỰC

ADA: tập luyện vừa phải → ↑ nhạy cảm insulin của TB,

↓ đề kháng insulin →↓ đường máu mẹ

• Đi bộ sau ăn 20 -30 phút → giúp KS lý tưởng ĐM sau ăn

• Bơi: bài tập tốt, có thể tập thể dục

• Tránh: quần vợt, bóng chuyền, bóng rổ, chạy

• Khi tập: nhịp tim ko vượt quá 140 lần/phút, và cũng

không nên để tình trạng nhịp tim nhanh kéo dài quá 20 phút

• Không nên tập khi có phù nhiều, huyết áp không kiểm soát được, khi đường máu quá cao hoặc quá thấp

39

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

SỬ DỤNG THUỐC KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT

• Các thuốc uống như glypiride, Metformin không được đồng

thuận khuyến cáo trong đái tháo đường. Insulin khuyến cáo trong điều trị các insulin được chọn lựa: insulin human và một số loại Analog insulin aspart, insulin lispro, insulin Determir

Trong 1-2 tuần theo dõi: • ≥ 20% giá trị ĐM 2h sau ăn không đạt mục tiêu→ tiêm insulin nhanh

trước bữa ăn đó.

• ≥ 10% giá trị ĐM đói sáng không đạt mục tiêu→ tiêm insulin bán

chậm tối trước khi ngủ

• Có thể sử dụng Basal-Bolus hay Premix • Liều khởi đầu 0,3 đv/kg/24h có thể tăng đến 1đv/kg/24 h

40

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT KHI SỬ DỤNG THÊM GLUCOCORTICOID

• Các nghiên cứu cho thấy: trên BN đái tháo đường thai kỳ sử dụng glucocorticoid, tình trạng tăng đường huyết xuất hiện sau 12 h và kéo dài đến 5 ngày

• Nhu cầu insulin tăng 20% sau khi sử dụng glucocorticoid

North American Journal of Medical Sciences | February 2014 | Volume 6 | Issue 2

41

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

KẾ HOẠCH THEO DÕI Theo dõi chuyên khoa đái tháo đường

Lịch khám chuyên khoa đái tháo đường

• 2-4 tuần/ lần;

• Tự theo dõi đường máu: cần thiết giúp ổn định mục

tiêu – Đường máu thường khuyến cáo 7 lần trong ngày, tuy nhiên khó

thực hiện vì tính tuân thủ của bệnh nhân

– Có thể 4 lần/ngày vào các thời điểm như sau:

ĐM lúc đói buổi sáng, ĐM 2 giờ sau ba bữa ăn chính

– Có thể sử dụng theo dõi đường máu liên tục (CGM) trong các trường hợp khó kiểm soát để có chiến lược điều trị thích hợp

Các xét nghiệm khác • HbA1C, ceton niệu, protein niệu trong các lần tái khám

42

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

KẾ HOẠCH THEO DÕI CHUNG

Sinh tuần 39-40

18 tuần

~32 tuần

22 tuần

Thụ thai đến tam cá nguyệt 1

≥24 tuần

Kiểm soát ĐH tốt với phát triển thai nhi và kiểm tra hợp lý

KHÔNG

Theo dõi ĐH, điều chỉnh chế độ ăn, dùng thuốc để đạt ĐH đói <95 mg/dL và ĐH sau ăn 1 h <140 mg/dL, và sau 2h <120 mg/dL

Siêu âm tim thai

Kiểm tra tiền sản¥

Siêu âm thai hình thái

Cân nhắc giữa “sinh đủ tháng sớm” sv “sinh non tháng vừa”§

Siêu âm theo dõi tăng trưởng

Điều trị insulin để tối ưu hóa kiểm soát ĐH*, bổ sung acid folic và cân nhắc aspirinǂ

* : Mục tiêu HbA1c <7%; €: định nghĩa khi < bách phân vị 10 trên siêu âm tăng trưởng ‡ : USPSTF khuyến nghị 81 mg aspirin /ngày cho phụ nữ ĐTĐ mang thai để giảm nguy cơ phát triển tiền sản giật ¥ : Kiểm tra tiền sản gồm xét nghiệm hàng tuần đo tim thai (NST) +/- chỉ số ối (AFI), nếu nghi ngờ thai chậm phát triển – nên tiến hành siêu âm Doppler động mạch rốn hàng tuần để đánh giá chức năng nhau thai : Thời gian “sinh đủ tháng sớm” được định nghĩa 37 tuần 0 ngày → 38 tuần 6 ngày § : Thời gian “sinh non tháng vừa” được định nghĩa 34 tuần 0 ngày → 36 tuần 6 ngày

43

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

THEO DÕI SAU KHI SINH CHO TRẺ

• Tim mạch, hô hấp • Hạ Đường huyết:

– theo dõi ngay sau đẻ, sau đó 1 giờ/lần trong 3 giờ đầu, – thời điểm nào nghi ngờ hạ ĐH trong 3 ngày kể từ khi sinh. – Nếu ĐH  2,8 mmol/l: cho trẻ ăn ngay, nếu ko ăn được: đặt sonde dạ dày. Nếu sau khi bú mà ĐM vẫn <2,8mmol/l: glucose 10% TM 6- 8mg/kg/ph

• Lấy máu 6 giờ sau sinh làm XN: canxi, bilirubin, Ht, HC • Ngày 2 lấy máu làm lại các XN: CTM, canxi, bilirubin để phát

hiện đa hồng cầu, hạ canxi, tăng bilirubin

44

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

THEO DÕI SAU KHI SINH CHO MẸ

• Tầm soát sau sinh 6-12 tuần, dùng NPDN glucose và tiêu chí chẩn đoán dành cho người không mang thai

• Tiếp tục tầm soát bệnh đái tháo đường hay tiền đái

tháo đường ít nhất mỗi 3 năm

• Nếu bệnh nhân bị tiền đái tháo đường, khuyến cáo

can thiệp thay đổi lối sống hay dùng metformin

American Diabetes Association. Diabetes Care 2016; 39 (Suppl. 1) : S13-S22

45

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

KẾT LUẬN

• Tầm soát ĐTĐ thai kỳ ở thai phụ có nguy cơ rất quan

trọng giúp chẩn đoán sớm.

– Tiêu chí chẩn đoán nhằm mục tiêu làm giảm nguy cơ

của tăng đường huyết cho cả mẹ và con.

• Cần theo dõi tích cực ĐTĐ thai kỳ thời gian mang thai và

sau sinh.

– Điều trị bao gồm điều trị dinh dưỡng kết hợp với thuốc

và/hoặc luyện tập thể dục nếu cần.

• Tầm soát sau sinh rất cần thiết để phát hiện phụ nữ có

ĐTĐ trước đó.

46

MAT-VN-2000684-1.0-07/20

CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC ANH CHỊ ĐỒNG NGHIỆP

47