ĐÁNH GIÁ
CÁC XÉT NGHIỆM XÁC ĐỊNH HIỆN
DIỆN CỦA BỆNH TRONG QUẦN THỂ
PGS.TS. Lê Thanh Hiền
Khoa Chăn Nuôi Thú Y
?
Bệnh hay không bnh
hay không có trạng thái sức khỏe đang khảo sát
Xét nghiệm
-XN sàng lọc (screening test)
-XN chẩn đoán (diagnostic test)
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Độ chính xác (accuracy), mức gtrị (validity)
Độ tin cy (precision)
Đ chính xác của xét nghiệm
Đ chính xác (accuracy) của t nghiệm tỷ
lệ của tất cả kết quảt nghiệm đúng (c
ơng tính lẫn âm tính) so với tổng số xét
nghiệm.
Độ chính xác còn gọi mức giá tr(validity).
Độ chính xác thường dùng để diễn đạt khả
năng chung của một xét nghiệm.
Đ tin cậy
Độ tin cy khả năng lập lại (repeatability)
cho thấy sgiống nhau của kết quả đo lường
sau nhiều lần lập lại.
Đôi khi độ tin cy được gọi là tính đúng
(precision).
Đ nhạy độ chuyên biệt của
xét nghiệm
Độ nhạy (Sensitivity) được định nghĩa xác
suất một con thú thật scó bệnh thể được
phát hiện bằng chẩn đoán.
Độ chuyên bit (Specificity)được định nga
xác suất đmột con thú không bệnh được
phát hiện bằng pơng pháp chẩn đoán
Công thức đ nhạy đ chuyên
biệt ca xét nghiệm
Số con thú DƯƠNG tính bằng phương pháp chẩn đoán
Tổng s con thú thực sCÓ bnh
Se=
Số con tÂM tính bằng phương pháp chẩn đoán
Tổng s con thú thực sKHÔNG bnh
Sp=
Se = a/(a+c)
Sp = d/(b+d)
Test
Bnh
Không
bệnh
Tổng
Dương
a b a + b
Âm
c d c + d
a + c b + d N
Để xác định Se, Sp ngưi ta so sánh kết quchẩn
đoán của phương pháp cần xác định với phương
pháp chuẩn (đưc gi chuẩn ng, gold
standard).
Phương pháp chuẩn phương pháp được xem
như đ chính xác cao (tuy nhiên không phải là
hoàn toàn tuyệt đối)
Ví dụ:
Nghiên cu về phương pháp xác định
Trichinella spiralis bằng phương pháp tiêu cơ
(xem n phương pháp chuẩn) và pơng
pháp ELISA.
Giả s200 con heo được lấy mẫu đểm ELISA,
sau đó giết t lấy cơ hoành để chẩn đoán bằng
phương pháp tiêu cơ, kết quả nghi nhận như
sau
Se=29/32=90.625%
Sp=142/168=84.524%
Phương
pp tiêu
Elisa
Nhiễm
Không
nhiễm
Dương
29 26 55
Âm
3142 145
32 168 200
Se và Sp trong các t nghiệm có kết
qu sliệu dạng liên tc chọn giá tr
điểm ct cut-off
dụ vSCC (Somatic cell count)
Định nghĩa vđiểm cắt (cut-off)
Giá trị tn đoán (predictive value)
Trong m sàng luôn đặt ra câu hỏi
Nếu một con thú được chẩn đoán là dương tính t
c suất để con thú thật sự bệnh là bao nhiêu.
Nếu con thú được chẩn đoán là âm tính, c suất
thật sự con t không bệnh là bao nhiêu.
Test
Bnh
Không
bệnh
Tổng
Dương
a b a + b
Âm
c d c + d
a + c b + d N
Tỉ lệ ơng tính giả = b/(b+d) = 1 Sp
Tỉ lệ âm tính giả = c/(a+c) = 1 Se
Lưu ý
Giá trị tiên đoán phthuc Se, Sp, t l
bệnh thật của quần thể
Giá trị tiên đoán thể được cải thiện bằng
cách chọn c xét nghiệm có độ nhạy và độ
chuyên bit cao.
Xét nghiệm nhạy sẽ cải thiện giá trị tiên đoán âm
(ít kết quả âm tính giả).
Xét nghiệm chuyên biệt giúp cải thiện giá trị tiên
đoán dương (ít kết quả ơng tính giả).
Mối liên quan giữa
Se, Sp tỷ lệ nhiễm
Trên thực tế chỉ căn cứ vào kết quả xét nghiệm
đc định tỷ lệ nhiễm. Điều này có thchấp
nhận khi pơng pp chẩn đoán đó được
công nhận.
AP: apparent prevalence Tỉ lệ bệnh biểu kiến
TP: true prevalence Tlệ bệnh thật
Se = a/(a+c)
Sp = d/(b+d)
P = (a+c)/N
AP = (a+b)/N
Test
Bệnh
Không
bệnh
Tổng
Dương
a b a + b
Âm
c d c + d
a + c b + d N
Từ đó có thể tính được
AP = Se × P+(1-Sp)×(1-P)
1)Sp(Se
1)Sp(AP
P=
nh trạnh bệnh thực sự Tng
Bệnh Không bệnh
Phương
pháp chn
đoán cần
xác đnh
Dương tính
Âm tính
Tng
Se ×P
(1 - Se) ×P
P
(1 - Sp) ×(1 - P)
Sp ×(1 - P)
1 - P
Se ×P + (1 - Sp) ×(1 -P)
(1 - Se) ×P + Sp ×(1 - P)
1