
Bài giảng Đau bụng cấp - ThS.BSCKII. Trần Ngọc Lưu Phương
lượt xem 1
download

Bài giảng Đau bụng cấp, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể phân tích được các đặc điểm của cơn đau bụng cấp; Kể được đặc điểm các nguyên nhân của đau bụng cấp; Mô tả cách tiếp cận chẩn đoán cơn đau bụng cấp; Nêu các biện pháp xử trí ban đầu cơn đau bụng cấp. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đau bụng cấp - ThS.BSCKII. Trần Ngọc Lưu Phương
- 10/16/2023 ĐAU BỤNG CẤP Đối tượng: SVY6 ThS.BSCKII Trần Ngọc Lưu Phương 1 1 Mục tiêu bài giảng 1. Phân tích được các đặc điểm của cơn đau bụng cấp 2. Kể được đặc điểm các nguyên nhân của đau bụng cấp 3. Mô tả cách tiếp cận chẩn đoán cơn đau bụng cấp 4. Nêu các biện pháp xử trí ban đầu cơn đau bụng cấp 2 2 1
- 10/16/2023 Định nghĩa • Triệu chứng tiêu hóa thường gặp và tỷ lệ nhập viện cấp cứu cao • Phân nhóm: cấp cứu ngoại khoa, cấp cứu nội khoa và bệnh nhẹ có thể trì hoãn và theo dõi 3 3 Nguyên nhân đau bụng cấp Nguyên nhân Tỷ lệ Nguyên nhân Tỷ lệ Đau bụng không rõ nguyên 35% Bệnh lý đường mật 5 nhân Viêm ruột thừa 17% Bệnh lý túi thừa 4 Tắc ruột 15% Bệnh lý tụy 2 Bệnh hệ niệu 6 Bệnh nền nặng 1 Nguồn: Irvin TT, British Journal of Surgery, 1989 4 4 2
- 10/16/2023 Nhắc lại – Khai thác bệnh sử Những yếu tố cần được khai thác khi tiếp cận bệnh nhân đau bụng cấp • Tuổi • Thời điểm và hoàn cảnh khởi phát cơn đau • Đặc điểm đau bụng • Thời gian • Vị trí và hướng lan • Các triệu chứng đi kèm • Chu kỳ kinh nguyệt 5 5 Nhắc lại – Sinh lý bệnh • Cơ quan nhận cảm đau (nociceptors): TK hướng tâm hoặc cảm giác ở tủy sống, đầu tận ở đám rối hệ TK ruột và thân ở HẠCH RỄ LƯNG • Hệ phó giao cảm: TK phế vị và chậu đám rối celiac, đám rối mạc treo HẠCH RỄ LƯNG thần kinh tạng vùng ĐAU TẠNG (sâu và mơ hồ) • Dẫn truyền về vùng chất xám ở tùy sống cùng tầng hoặc trên/dưới tầng ĐAU QUI CHIẾU (rõ ràng và nông) 6 6 3
- 10/16/2023 Nhắc lại – Sinh lý bệnh • Đau tạng: kích thích bởi các chất có hại và do căng thẳng, co thắt mạnh của cơ, mạc nối bị kéo căng hoặc vặn xoắn • Đau qui chiếu: vị trí cảm nhận đau nằm xa hơn tạng bị tổn thương một số trường hợp điển hình* • Hệ thần kinh tự động: dẫn truyền qua tiếp hợp trung gian (qua các hạch thần kinh), tỷ lệ sợi thần kinh tiền:hậu hạch = 1:32 vùng cảm giác lớn và ít tinh vi • Đặc điểm hình thành: hệ tiêu hóa hoàn chỉnh từ ruột trên, giữa và dưới các tạng ở bụng nhận tín hiệu cảm giác từ các sợi giao cảm và phó giao cảm 2 bên và mỗi cơ quan có thể nhận tín hiệu từ nhiều tầng tủy sống. cảm nhận đau theo đường giữa (vùng thượng vị, quanh rốn và hạ vị) 7 7 ĐAU TẠNG Yamada’s Textbook of Gastroenterology, Sixth Edition. 2016 8 8 4
- 10/16/2023 ĐAU QUY CHIẾU Yamada’s Textbook of Gastroenterology, Sixth Edition. 2016 9 9 Tính chất và cường độ đau Đau quặn (Colicky pain) Cơn đau xảy ra từng đợt, ở một vị trí nhất định tăng lên rồi giảm dần trong một thời gian ngắn, sau đó lại tái hiện do sự kéo căng hay chít hẹp đột ngột các tạng Sỏi đường mật Sỏi thận Tắc ruột 10 10 5
- 10/16/2023 Tính chất và cường độ đau Đau âm ỉ (Đau kiểu viêm) Cơn đau kéo dài, đau tăng lên khi có sự viêm nặng hơn của cơ quan tổn thương Viêm ruột thừa Viêm tụy Viêm túi mật 11 11 Tính chất và cường độ đau Đau đột ngột Cơn đau thường bắt đầu nhanh và mạnh Thủng dạ dày tá tràng hay túi mật, Tắc mạch mạc treo 12 12 6
- 10/16/2023 Tiếp cận chẩn đoán Can thiệp Nguyên nhân Khởi phát Vị trí đau Đặc điểm Kiểu đau Hướng lan cấp cứu Viêm ruột thừa Từ từ Quanh rốn hố Đau lan tỏa Âm ỉ Không ngoại khoa chậu phải khu trú Viêm đường mật Cấp Hạ sườn phải Khu trú Co thắt Vai phải Thủng dạ dày Đột ngột Thượng vị Khu trú lan Nóng rát Không tỏa Tắc ruột non Từ từ Quanh rốn Lan tỏa Vặn xoắn Không Nhồi máu mạc treo Đột ngột Quanh rốn Lan tỏa Dữ dội Không Vỡ phinh ĐMC Đột ngột Bụng, lưng Lan tỏa Xé Không Thai ngoài tử cung Đột ngột ½ dưới, chậu Khu trú Dao cắt Không vỡ Nguồn: Sleisenger And Fordtran’s Gastrointestinal And Liver Disease, 7th, 2021 13 13 Tiếp cận chẩn đoán Nhập khoa điều trị theo dõi, chẩn đoán theo bệnh nguyên Khởi Nguyên nhân Vị trí đau Đặc điểm Kiểu đau Hướng lan phát Viêm tụy Cấp Thượng vị, lưng Khu trú Khó chịu Giữa lưng Viêm túi thừa Từ từ Hố chậu trái Khu trú Âm ỉ Không Viêm dạ dày Từ từ Quanh rốn, Lan tỏa Co thắt Không thượng vị Viêm vùng chậu Từ từ ½ dưới, chậu Khu trú Âm ỉ Xuống đùi Nguồn: Sleisenger And Fordtran’s Gastrointestinal And Liver Disease, 7th, 2021 14 14 7
- 10/16/2023 Tiếp cận chẩn đoán đau bụng theo vùng Đau lan tỏa • Viêm phúc mạc toàn thể • Nhồi máu mạc treo cấp • Tắc ruột • Vỡ phinh động mạch chủ bụng • Các bệnh lý toàn thân như toan ceton axit (DKA), suy thượng thận cấp, tiêu chảy nhiễm trùng Nguồn: Sleisenger And Fordtran’s Gastrointestinal And Liver Disease, 7th, 2021 15 15 Tiếp cận chẩn đoán đau bụng theo vùng ¼ TRÊN TRÁI ¼ TRÊN PHẢI • Lách, dạ dày tá tràng, • Gan, túi mật, đường mật, • Nang hoặc ung thư tụy, thận trái, và đại • Ít hơn là tụy, thận và niệu quản phải, tràng trái ruột thừa, đại tràng phải, đáy phổi • Ngoài ổ bụng: đáy phổi trái, thành ngực phải hoặc thành ngực ¼ DƯỚI PHẢI • Viêm ruột thừa ¼ DƯỚI TRÁI • Bệnh Crohn có biến chứng • Viêm túi thừa đại tràng, viêm đại tràng • Cơn đau quặn thận mạn (viêm, thiếu máu, nhiễm trùng) • Bệnh lý phụ khoa (nữ) • Bệnh lý phụ khoa Nguồn: Sleisenger And Fordtran’s Gastrointestinal And Liver Disease, 7th, 2021 16 16 8
- 10/16/2023 Tiếp cận chẩn đoán đau bụng theo vùng THƯỢNG VỊ • Hệ tiêu hóa trên • Viêm tụy • Thủng tạng rỗng • Vỡ phình ĐMC HẠ VỊ • Bệnh lý hệ niệu • Viêm trực tràng • Bệnh lý phụ khoa Nguồn: Sleisenger And Fordtran’s Gastrointestinal And Liver Disease, 7th, 2021 17 17 Đau bụng cấp Xử trí ban đầu – cận Dấu hiệu sinh tồn bất thường Huyết động học ổn lâm sàng Bù dịch, cấy máu + nước tiểu, siêu âm bụng ± Xquang bụng tại Không VPM VPM Phẫu thuật giường Phẫu thuật cấp cứu Đánh giá theo vùng ¼ trên phải Thượng vị ¼ trên trái Quanh rốn ¼ dưới phải Hạ vị ¼ dưới trái Men tụy, Men tụy, Men tụy, CN gan, CN gan, βHCG,TPT βHCG,TPT βHCG,TPT CN gan, Men tụy, TPTNT, Xquang NT, CT NT, CT NT, CT Xquang TPTNT, CT Xquang ngực bụng, hoặc SA hoặc SA hoặc SA ngực bụng, scan bụng ngực, SA CT scan bụng Nguồn: Tadakata Yamada, SA bụng bụng bụng bụng bụng Textbook of Gastroenterology, 2022 18 18 9
- 10/16/2023 KHÁM BỤNG : SỜ NGUYÊN TẮC: Bệnh nhân phải thư giãn: 2 chân hơi co, bàng quang trống Đặt cả bàn tay lên thành bụng Từ vùng không đau >>> vùng đau Sờ nông >>> sâu Theo thứ tự tất cả 4 vùng Sờ các tạng: gan, lách, thận, ĐM chủ 19 TƯ THẾ BN THƯ GIÃN KHI SỜ BỤNG 20 10
- 10/16/2023 BÀN TAY KHI SỜ BỤNG (ĐÚNG) 21 BÀN TAY KHI SỜ BỤNG (SAI) 22 11
- 10/16/2023 CÁC DẤU HIỆU ĐAU BỤNG KHI SỜ LIÊN QUAN ĐẾN VIÊM PHÚC MẠC PHẢN ỨNG DỘI PHẢN ỨNG THÀNH BỤNG (DẤU BLUMBERG) (Tenderness) (Rebound Tenderness) BỤNG CỨNG NHƯ GỖ CẢM ỨNG PHÚC MẠC (RIGIDITY) (ĐỀ KHÁNG THÀNH BỤNG) (Guarding) 23 PHẢN ỨNG DỘI (DẤU BLUMBERG) (Rebound Tenderness) -Gặp trong viêm phúc mạc giai đoạn sớm. - Sờ nhẹ nhàng từ nông cho đến sâu, bệnh nhân không đau nhưng buông tay ra đột ngột >> bệnh nhân đau chói. - Cơ chế: Lá phúc mạc bị viêm còn chấp nhận sự căng giãn, nhưng khi căng giãn đột ngột >> không chấp nhận được >> đau 24 12
- 10/16/2023 PHẢN ỨNG THÀNH BỤNG (Tenderness) - Gặp trong viêm phúc mạc giai đoạn sớm / hoặc bệnh lý nội khoa ở các tạng gây đau. - Sờ nông ấn sâu 1-2 cm bệnh nhân không đau nhưng khi ấn sâu thêm 3-5cm >> bệnh nhân đau và gồng bụng . - Cơ chế: + Lá phúc mạc bị viêm KHÔNG chấp nhận sự căng giãn QUÁ MỨC >> đau + Các cơ quan nội tạng bị tổn thương làm kích ứng lá phúc mạc thành lân cận. 25 CẢM ỨNG PHÚC MẠC (ĐỀ KHÁNG THÀNH BỤNG) (GUARDING) - Gặp trong viêm phúc mạc giai đoạn TRỄ HƠN - Bụng KHÔNG GỒNG,còn di động theo nhịp thở, NHƯNG CHỈ CẦN SỜ Ấn NÔNG TRÊN THÀNH BỤNG LÀ BỆNH NHÂN ĐAU, GỒNG BỤNG, GẠT TAY BÁC SĨ RA - Cơ chế: Lá phúc mạc bị viêm nhiều chỉ chấp nhận sự căng giãn RẤT ÍT >> đau - Phận biệt ĐỀ KHÁNG CÓ CHỦ Ý VÀ không chủ ý: + Giúp bệnh nhân thư giãn + Cơ bụng giãn thì thở ra + Yêu cầu bệnh nhân mở miệng thở bằng miệng 26 13
- 10/16/2023 BỤNG CỨNG NHƯ GỖ (RIGIDITY) - Gặp trong viêm phúc mạc giai đoạn RẤT TRỄ - BỤNG GỒNG CỨNG KHI CHƯA SỜ, SỜ VÀO BỆNH NHÂN RẤT ĐAU - Cơ chế: Lá phúc mạc bị viêm KHÔNG chấp nhận BẤT CỨ SỰ CO GIÃN NÀO CẢ. 27 Xử trí ban đầu – cận Xét nghiệm Chỉ định lâm sàng - Bệnh lý tim mạch nền hoặc có yếu tố nguy cơ tim mạch, tràn dịch Xquang phổi màng ngoài tim thẳng - Bệnh lý hô hấp: viêm phổi – đáy phổi, tràn dịch màng phổi - Thoát vị hoành Xquang bụng - Dị vật đường tiêu hóa đứng không - Thủng tạng rỗng sửa soạn - Tắc ruột KUB - Sỏi niệu quản Nguồn: Tadakata Yamada, Textbook of Gastroenterology, 2022 28 28 14
- 10/16/2023 Xử trí ban Xét nghiệm Chỉ định đầu – cận - Bệnh lý gan mật, tắc mật, tụy lâm sàng - - Sỏi thận – tổn thương thận Thai sớm, bệnh lý phụ khoa: thai ngoài tử cung, nang buồng trứng xoắn, nang buồng trứng xuất huyết (siêu âm qua ngã âm đạo có thể quan sát tốt Siêu âm bụng hơn qua ngã bụng) - Ưu điểm: có thể đánh giá nhanh dịch ổ bụng hoặc vỡ phình động mạch chủ trên những bệnh nhân huyết động học không ổn định và không có nguy cơ tiếp xúc chất phóng xạ - Hạn chế quan sát: các bệnh lý liên quan đến tạng rỗng, ứ khí trong ổ bụng - Ưu điểm: độ chính xác cao hơn, định vị được vị trí tổn thương trên đường CT scan hoặc ống tiêu hóa, sỏi thận, phân độ nặng các chấn thương tạng MRI bụng - Khuyết điểm: tiếp xúc tia X, tổn thương thận cấp hoặc phản ứng phản vệ do chất cản quang, chi phí cao hơn so với siêu âm hoặc xquang Nguồn: Tadakata Yamada, Textbook of Gastroenterology, 2022 29 29 Xử trí ban đầu – điều trị ban đầu • Dựa theo độ nặng của bệnh khi chẩn đoán. • Huyết động học không ổn định như vỡ phình động mạch chủ bụng hoặc thai ngoài tử cung vỡ, bệnh nhân cần được bù dịch và/hoặc vận mạch để duy trì huyết động. • Can thiệp ngoại khoa ngay nếu viêm phúc mạc toàn thể; ngược lại, có thể trì hoãn trong viêm ruột thừa hoặc viêm túi mật nếu chưa có viêm phúc mạc. • Chẩn đoán chưa rõ ràng cần được tiếp tục theo dõi và đánh giá trong những giờ tiếp theo. • Cân nhắc sử dụng các thuốc giảm đau như NSAIDs, morphin, fentanyl giúp bệnh nhân cảm thấy dễ chịu hơn và không trì hoãn chẩn đoán bệnh. • Kháng sinh: nhiễm trùng hoặc viêm phúc mạc; tùy thuộc vào cơ quan tổn thương mà chỉ định nhóm kháng sinh phù hợp và càng sớm càng tốt. 30 30 15
- 10/16/2023 Xử trí ban đầu – thuốc điều trị N H ÓM T HU Ố C THUỐC CƠ CHẾ C H Ỉ Đ ỊN H - T Á C D Ụ NG P H Ụ Chống nôn Metaclopramide Đối kháng thụ thể dopamin D2, đồng vận thụ Triệu chứng ngoại tháp, nữ hóa tuyến vú, tiết thể 5-HT4 sữa bất thường, kinh nguyệt không đều Giảm co thắt Hyoscine Ức chế acetylcholine ở cơ trơn đường tiêu Nhịp nhanh, hạ áp, triệu chứng ngoại tháp (Buscopan) hóa, mật, niệu quản và ức chế hoạt động của CCĐ: glaucoma góc đóng các tuyến ngoại tiết Giảm đau Paracetamol Ức chế tổng hợp prostagladine ở thần kinh Nguy cơ suy gan cấp trung ương, ức chế đau ngoại biên Giảm liều ở bệnh nhân xơ gan Thận trọng ở bệnh nhân thiếu men G6PD NSAIDs Ức chế sản xuất prostagladin thông qua ức chế CCĐ: suy gan, suy thận, nguy cơ tim mạch – COX xuất huyết tiêu hóa cao Hướng thần, gây Giảm đau nhóm opioid, ức chế giảm đau trung Nguy cơ nghiện nghiện ương bằng điều hòa đáp ứng cảm giác đau CCĐ: suy hô hấp, suy gan cấp, tắc ruột, tăng các dây thần kinh ly tâm nguy cơ hôn mê khi bệnh nhân có uống thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày 31 31 16

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đau bụng ở trẻ em - TS.BS. Nguyễn Thị Việt Hà
39 p |
213 |
28
-
Đánh giá một trường hợp đau bụng cấp
4 p |
183 |
25
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 p |
209 |
25
-
Bài giảng Khai thác triệu chứng đau (Bụng cấp ngoại khoa) - Phan Huỳnh Tiến Đạt
19 p |
158 |
23
-
Bài giảng Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 - Chương 1: Tổng quát - Các triệu chứng và hội chứng
39 p |
134 |
23
-
Bài giảng Đau bụng cấp ở người lớn - ThS.BS. Trần Thị Hoa
27 p |
189 |
16
-
Bài giảng Khám bụng - BS. Nguyễn Cộng Hòa
18 p |
171 |
14
-
Bài giảng Hội chứng bụng cấp - BS Lê Hùng
89 p |
139 |
12
-
MỘT SỐ BÀN LUẬN KHI TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU BỤNG
5 p |
191 |
9
-
Bài giảng Giới thiệu hình ảnh CT bụng - TS.BS Nghiêm Phương Thảo
121 p |
94 |
8
-
Đau bụng cấp và mạn tính – Phần 1
12 p |
73 |
6
-
ĐAU BỤNG CẤP TÍNH VÀ MẠN TÍNH
19 p |
80 |
6
-
ĐAU BỤNG TRẺ EM
37 p |
139 |
6
-
Đau bụng cấp và mạn tính – Phần 21.2. Đau ở vùng hố chậu và bụng dưới.
8 p |
124 |
4
-
Bài giảng Khám cấp cứu cơn đau bụng cấp tiếp cận phát hiện hình học – BS. Bùi Minh Thanh
61 p |
41 |
2
-
Bài giảng Tiếp cận đau bụng cấp và viêm dạ dày - BS. Vũ Thùy Dương
20 p |
86 |
2
-
Bài giảng Khám bệnh nhân đau bụng cấp - ThS. BS. Lê Minh Tân
44 p |
14 |
2
-
Bài giảng Đau bụng cấp ở trẻ em - PGS.TS.BS. Trần Thị Mộng Hiệp
25 p |
11 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
