BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM KHOA NÔNG HỌC
DI TRUYỀN ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ CỦA BIẾN DỊ
GVHD: TS. Nguyễn Phương
Lớp: DH14NHNT
1
Nhóm 12
• 1. Nguyễn Thị Kiều • 2. Nguyễn Thị Mỹ • 3. Nguyễn Thị Kim Min • 4. Lê Hữu Nhiệm • 5. Ngô Thành Luân
2
Tính Di truyền
Thế nào là Di truyền học ?
Biến dị
3
“Không phải sự nhầm lẫn của tạo hóa”
4
Mục tiêu
• Bản chất của hiện tượng di
truyền và biến dị.
• Giải thích một số hiện
tượng di truyền trong tự
nhiên
• Tìm hiểu các biện pháp
khai thác tối đa lợi ích của
di truyền trong đời sống, y
học.
5
Cá sấu bạch tạng
Đặt vấn đề
Cơ chế biến dị là gì ?
Ý nghĩa và vai trò của cơ chế biến dị ?
6
Hình 3.1. Sơ đồ các loại biến dị
BIẾN DỊ
Biến dị không di truyền Biến dị di truyền
(biến đổi kiểu hình) (biến đổi kiểu gen)
Thường biến Trong nhân Ngoài nhân
(Modification) (nhiễm sắc thể)
(Di truyền tế bào chất, plasmid)
Đột biến Biến dị tổ hợp
(theo nghĩa rộng) (biến dị do lai)
Đột biến
Đột biến gen Nhiễm sắc thể
7
Biến đổi số lượng nhiễm sắc thể Tổ hợp tự do (theo quy luật Mendel) Tái tổ hợp (khi có sự liên kết gen)
những biến đổi mới mà cơ thể sinh vật thu được do tác động các yếu tố môi trường và tổ do quá trình tái hợp di truyền.
Rau quả nhiễm phóng xạ
8
Biến dị không di truyền
Thường biến
Cây hoa anh thảo ở điều kiện 35oC
9
Cây hoa anh thảo ở điều kiện 25oC
cây rụng lá vào mùa thu
Biến dị di truyền ngoài nhân
Ứng dụng di truyền ty thể
Các gen trên ty thể có ý nghĩa trong nghiên cứu tiến hóa, xác định quan hệ huyết thống
Các đột biến trên ty thể có thể dẫn đến các bệnh nguy hiểm
10
Biến dị di truyền ngoài nhân
Công nghệ sinh học
Sử dụng plasmid của vi khuẩn
11
Ứng dụng trong công nghệ DNA tái tổ hợp
Biến dị di truyền trong nhân
Biến dị tổ hợp
Biến dị di truyền là sự biến đổi của kiểu gen dẫn đến biến đổi của kiểu hình.
Giống lúa QR1
- Người tiến hành: Viện Di truyền nông nghiệp Việt Nam
phối kết hợp với công ty TNHH Vật tư nông nghiệp Hồng Quang
- Năm bắt đầu thử nghiệm: 2009 (Tại Tuyên Quang), đang
được sử dụng ngày càng rộng rãi.
12
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc của gen.
Những biến đổi về cấu trúc của gen liên quan đến 1 cặp nucleotide thì được gọi là đột biến điểm
13
Các dạng đột biến gen
Đột biến thêm hoặc mất 1 Đột biến thay thế 1 cặp
cặp nuclêôtit : nucleotide:
Khi mất hoặc thêm 1 cặp Khi thay thế 1 cặp
Nu trong gen làm thay đổi nucleotide này bằng 1 cặp
trình tự axit amin trong nucleotide khác có thể làm
prôtêin và làm thay đổi thay đổi trình tự acid amin và
chức năng của prôtêin. chức năng trong phân tử
14
protein.
CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN
15
CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN
16
CÁC LOẠI ĐỘT BIẾN
17
Nguyên nhân phát sinh đột biến gen?
Do rối loạn quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể.
18
Tác nhân nào gây ra đột biến gen?
Do rối loạn quá trình tự sao chép của ADN dưới
ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể
19
Do tác nhân vật lý hay hóa học của môi trường trong và ngoài
Máy bay Mỹ rải chất độc hoá học xuống miền nam việt nam.
Máy bay Mỹ đang rải chất diệt cỏ trong vùng rừng của châu thổ sông Mê kông, 26/07/1969.
20
Nhà máy hạt nhân Thử vũ khí hạt nhân Sử dụng thuốc trừ sâu
Cháy rừng
Rác thải
21
ĐỘT BIẾN
22
2 em bé bạch tạng
23
Cơ chế phát
sinh của đột
biến gen
Dưới tác dụng của
enzim sửa sai nó có
thể về dạng ban đầu
hoặc tạo thành dạng
đột biến
Đột biến điểm
thường xảy ra trên
1 mạch dưới dạng
24
tiền đột biến.
a. Sự kết cặp không đúng
Sai hỏng ngẫu
Trong quá trình
nhiên: ví dụ: liên kết
nhân đôi do sự kết
giữa carbon số 1 của
cặp không hợp đôi(
đường pentozơ và
không theo nguyên
ađenin ngẫu nhiên bị
tắc bổ sung) dẫn
đứt → đột biến mất
đến phát sinh đột
Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen
adenin
biến gen.
25
trong nhân đôi DNA
Các sai hỏng trong sao chép DNA
Trên phân tử DNA có thể xảy ra các biến đổi, đa số các
biến đổi được sửa sai, tuy nhiên các đột biến vẫn xảy ra. Chúng
ta biết mỗi base tồn tại ở hai dạng cấu trúc được gọi là
tautomer. Trong cấu trúc phân tử DNA adenine bình thường
mang nhóm NH2 cung cấp nguyên tử hydrogen cho sự bắt cặp
bổ sung với dạng keto (C=O – keto form) của thynin. Khi có
biến đổi toutomer adenine chuyển sang dạng imino NH sẽ bắt
cặp bổ sung vơi cytosine. Thymin có thể chuyển sang dạng enol
(COH) không có trong DNA bắt cặp sai với guanine, dẫn đến
26
đột biến điểm
- Sự bắt cặp sai này có thể là các đột biến đồng chuẩn, trong đó
purine thay bằng purine khác và pyrimidine thay bằng pyrimidine
khác. Các biến đổi trên, ngoài việc thay thế các nucleotide trên mạch
DNA còn có thể làm tăng hay khuyết các nucleotide gây nên các
27
kiểu đột biến ảnh hưởng đến sinh tổng hợp protein.
b. Tác động của các tác
Tác nhân vật lí : tia
Tác nhân hóa học : 5-
Tác nhân sinh học :
tử ngoại (UV) có
brômua uraxin ( 5BU)
Virut viêm gan B,
thể làm cho 2 bazơ
gây ra thay thế cặp A-
virut hecpet… dẫn
T trên cùng 1 mạch
T bằng G-X dẫn đến
đến đột biến
liên kết với nhau
đột biến.
dẫn đến đột biến.
28
nhân gây đột biến
Ảnh hưởng đến tổng hợp protein
Đột biến lệch khung
Hai kiểu đột biến có hiệu quả nặng là thêm base và mất base.
Các biến đổi này thường làm enzym mất hoạt tính. Sự thêm 1 base hay mất 1 base dẫn đến sự dịch mã lệch khung Ví dụ: UGU - AUU - CAA
CYSTEINE – ISOLEUCINE – GLUTAMINE
Nếu mất U:
UGA - UUC
CODON STOP---PHENYLALANINE
Đột biến thay thế
Đột biến thay thế base nếu là đột biến sai nghĩa sẽ có hiệu quả
29
thay đổi từ amino acid này thành amino acid khác trong mạch polypeptide. Còn nếu là đột biến vô nghĩa hay trung tính sẽ không ảnh hưởng đến mạch polypeptide.
Vai trò của đột biến gen
mARN
TÝnh tr¹ng
Pr«tªin
Gen
BiÕn ®æi mARN
BiÕn ®æi KiÓu h×nh KiÓu h nh
BiÕn ®æi Pr«tªin t¬ng øng
BiÕn ®æi trong cÊu tróc gen cÊu tróc gen
30
a. Đối với tiến hoá
– Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền
phong phú cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
b. Đối với thực tiễn
– Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như
31
trong nghiên cứu di truyền.
- Đa số đột biến gen tạo ra gen lặn=> gây hại cho sinh vật
ở trạng thái đồng hợp lặn và biểu hiện ra kiểu hình
- Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp thì một
số gen có hại có thể trở thành có lợi
- Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người -> có ý nghĩa
32
trong chăn nuôi, trồng trọt và tiến hoá.
Một số đột biến gen
Cà chua đột biến gen có khả năng chữa ung thư Câm, điếc bẩm sinh
Bé bốn chân Bệnh bạch tạng
Bệnh lao do đột biến gen CISH33
Một số đột biến có lợi
Đột biến tăng tính chịu han, chịu rét ở cây lúa
34
Đậu nhiều hạt Bắp nhiều hạt
35