intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Di truyền y học: Chương 4 - Phạm Thị Phương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Di truyền y học: Chương 4 Di truyền giới tính và di truyền ung thư ở người, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Sự xác định giới tính ở người; Bệnh lưỡng tính ở người; Đặc điểm ung thư của ung thư; Một số đột biến gene gây ung thư; Một số đột biến nhiễm sắc thể gây ung thư. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Di truyền y học: Chương 4 - Phạm Thị Phương

  1. DI TRUYỀN Y HỌC Mã học phần: KC211043 Giáo viên: Phạm Thị Phương Bộ môn: Sinh học Khoa: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 1
  2. CHƯƠNG 4: DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN UNG THƯ Ở NGƯỜI NỘI DUNG HỌC TẬP: 1. Sự xác định giới tính ở 4. Một số đột biến gene gây người ung thư 2. Bệnh lưỡng tính ở 5. Một số đột biến nhiễm người sắc thể gây ung thư 3. Đặc điểm ung thư của 6. Virus và sự hình thành ung thư ung thư ở người 2
  3. 1. SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Ở NGƯỜI Giới tính: Sự khác biệt giữa nam và nữ về phương diện sinh học, có sẵn từ khi sinh ra, đồng nhất và không biến đổi. 3
  4. 1. SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Ở NGƯỜI Sự xác định giới tính ở người liên quan đến sự có mặt của các nhiễm sắc thể giới tính X và Y 4
  5. Giai đoạn trung tính 1. SỰ XÁC ĐỊNH GIỚI Tuyến TÍNH Ở NGƯỜI sinh dục Ống Wolff Ống Muller Có mặt SRY gene Vắng mặt SRY gene Tinh hoàn Buồng trứng Giới tính của một người chỉ thực sự phân hóa sau tuần thứ 7 của quá Ống dẫn tinh Ống dẫn trứng trình phát triển phôi Tuyến tiền liệt Buồng Tử cung trứng Dương vật Âm đạo Tinh hoàn 5 Nam Nữ
  6. Nhiễm sắc thể giới tính ở người X Y 6
  7. Nhiễm sắc thể X – gene DAX1 NST X: 156 triệu bp (gần 2000 gene) + Gene DAX1 (Xp21.2)  270 aa: kiểm soát sự tổng hợp các yếu tố quyết định tới sự biệt hóa, sự trưởng thành và thực hiện các chức năng của buồng trứng. Các gene khác liên quan bao gồm: + Sự hình thành giới tính (buồng trứng): WNT4 (1p35.1) + Các tính trạng thường: SHOX (Xp),… 7
  8. Nhiễm sắc thể Y – gene SRY Bình thường: Nam 46, XY; Nữ: 46, XX Ngoại lệ (1/20.000): Nam: 46, XX Nữ: 46, XY + Năm 1984, vùng TDF (Yp) quyết định tinh hoàn  Trẻ có Yp mà thiếu Yq sẽ là nam (ngược lại). + Năm 1990, gene SRY (223 aa) đặc trưng cho giới nam. SRY có ở: Nam bình thường XY và nam XX SRY không có ở: nữ bình thường XX và không hoạt động ở nữ XY 8
  9. Nhiễm sắc thể Y – vùng gene AZF NST Y: 58 triệu bp (gần 29 gene) Các gene hình thành giới tính nam: - Yp: SRY  Tinh hoàn (Yp11.3) SOX9 (17q). - Yq: AZFa, AZFb và AZFc (Yq11).  Tạo tinh trùng Rối loạn cấu trúc NST Y: 46, X, del(Yq) 46, X, i(Yq) 46, X, del(Yp) 9
  10. Gene ở vùng giả nst thường 2.6 Mb 10
  11. Tương tác SRY – DAX1 SRY hiện diện, ức chế DAX1  Tinh hoàn (nam) Thiếu SRY, DAX1 biểu hiện  Buồng trứng (nữ) 11
  12. Tuyến sinh dục trung tính Sự Vỏ Lõi biệt Sự sản xuất TDF Ống Muller Ống Wolff hóa Buồng Tinh Ức chế trứng hoàn cơ Các tế bào Sertoli Các tế bào Leydig OESTRADIOL quan Ức chế MIS TESTOSTERONE Kích thích ANDROGEN RECEPTOR sinh DIHYDRO- PROTEIN TESTOSTERONE Kích thích dục Kích thích Cơ quan Cơ quan Cơ quan Cơ quan sinh dục sinh dục sinh dục nữ sinh dục nữ nam bên nam bên bên trong bên ngoài ngoài trong Ống Fallop Âm vật Dương vật Mào tinh hoàn Tử cung Môi âm hộ Bìu Túi tinh Âm đạo gần Âm đạo xa Ống dẫn tinh 12
  13. Tóm tắt các sự kiện xảy ra trong quá trình biệt hóa cơ quan sinh dục 13
  14. SỰ PHÁT TRIỂN THEO HƯỚNG NAM + TDF: quyết định tuyến sinh dục sơ khai  hướng tinh hoàn + SRY: quyết định tạo tinh hoàn: tế bào Sertoli + Leydig  tiết ra AMH và Testosteron. + AMH: ức chế đường sinh dục và bộ phận sinh dục ngoài của nữ  + Testosteron:  đường sinh dục và bộ phận sinh dục ngoài  Nam Thiếu testosterone: đường sinh dục và bộ phận sinh dục ngoài  Nữ hóa (Mặc dù có hay không có Estrogen và Progesteron) 14
  15. Đặc điểm giới tính của hệ sinh dục người 1. Giới tính di truyền: 46, XX; XXXXY: Nam 2. Giới tính nguyên thủy: Dựa trên loại tuyến sinh dục. Tinh hoàn (nam); Buồng trứng (nữ) 3. Giới tính nguyên phát: Đường sinh dục và bộ phận sinh dục bên ngoài Nữ: Tử cung, vòi trứng, âm đạo, môi lớn, môi bé,… Nam: Ống dẫn tinh, dương vật, bìu,… 4. Giới tính thứ phát: Sau tuổi dậy thì (sinh sản) Nữ: Có kinh, vú phát triển, dáng vẻ, giọng nói. Nam: Có râu, dương vật, cơ bắp phát triển. 15
  16. 2. BỆNH LƯỠNG TÍNH Ở NGƯỜI Người bệnh có tuyến sinh dục và bộ phận sinh dục ngoài không đồng bộ. Phân loại dựa theo tuyến sinh dục: + Lưỡng tính giả nam: Có tinh hoàn (46, XY) + Lưỡng tính giả nữ: Có buồng trứng (46, XX) + Lưỡng tính thật: Có buồng trứng và tinh hoàn. Các trường hợp lưỡng tính giả (thường gặp) có kiểu nhân phù hợp với tuyến sinh dục (trừ lưỡng tính thật) 16
  17. = Điểm có gene đột biến Các tế bào nuôi (Tế bào Sertoli) Tinh hoàn Các ống Muller (cơ Hormone kháng quan sơ khai nữ) ống Muller thoái hóa Các tế bào kẽ (tế bào Leydig) Cholesterol Testosterone DHT Chuyển qua Chuyển qua (Tăng sản thượng thận bẩm sinh) Thiếu hụt màng plasma màng plasma 5-alpha Các Các receptor reductase receptor (Hội chứng kháng (Hội chứng androgen) kháng androgen) Các cấu trúc Các cấu trúc bên trong Mào tinh Các ống bên ngoài Tiền liệt Dương người nam Ống dẫn tinh Túi tinh Niệu đạo Bìu hoàn phóng tinh người nam tuyến vật 17
  18. Lưỡng tính giả nam Có tinh hoàn 46, XY Thể Barr (-) Giới tính di truyền là nam, bộ phận sinh dục ngoài bị nữ hóa, do: thiếu hụt Testosteron hoặc DHT DHT gây biệt hóa bộ phận sinh dục ngoài (TB kẽ tiết ra) Do có tinh hoàn nên tiết ra AMH: ống Muller tiêu đi Thường có dị tật lỗ tiểu dưới  Có tuyến sinh dục và đường sinh dục là nam nhưng bộ phận sinh dục ngoài bị nữ hóa 18
  19. BỆNH LƯỠNG TÍNH + Lưỡng tính giả nam: Có tinh hoàn (46, XY) do thiếu men 5  reductase do thiếu 17  hydroxysteroid dehydrogenase do đột biến gene AR (Xq11-12) 19
  20. Lưỡng tính giả nam do thiếu men 5  reductase 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0