TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG BỘ MÔN DỊCH TỄ HỌC

BS. TRẦN NGUYỄN DU

MỤC TIÊU

1. Trình bày được định nghĩa và mục đích của sàng tuyển.

2. Trình bày các chỉ số phân tích đánh giá tính giá trị của kỹ

thuật sàng tuyển.

3. Trình bày các chỉ số đánh giá một chương trình sàng

tuyển.

4. Nêu được tiêu chuẩn xây dựng chương trình sàng tuyển.

1. ĐỊNH NGHĨA & MỤC ĐÍCH

1.1. Định nghĩa:

- Quá trình phát hiện ra bệnh chưa có

biểu hiện lâm sàng.

- Thông qua Test nhanh và có thể áp dụng

rộng rãi.

1. ĐỊNH NGHĨA & MỤC ĐÍCH

- Không thể/không phải là chẩn đoán

thông thường.

- Điều tra thích hợp, điều trị thích hợp.

- Tính an toàn đóng vai trò quan trọng.

1.2 LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH

Cảm thụ

Lâm sàng

Tiền lâm sàng

Giai đoạn bệnh

Khỏi – Tàn phế

Mức độ dự phòng

Cấp 1

Cấp 3

Cấp 2

Căn nguyên

GDSK

Điều trị và phục hồi chức năng

Loại can thiệp

Phát hiện và điều trị sớm

SÀNG TUYỂN

1.2 LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH

- Tác động vào giai đoạn nào cũng làm

thay đổi lịch sử tự nhiên.

- Chỉ xác định được hiệu quả điều trị 

biết được diễn tiến khi không điều trị.

1.3 MỤC ĐÍCH CỦA SÀNG TUYỂN

- Sàng tuyển số đông  cả quần thể.

- Sàng tuyển đa dạng  nhiều xét nghiệm.

- Sàng tuyển đối tượng đặc biệt.

- Sàng tuyển tìm ca bệnh hay sàng tuyển cơ hội.

1.3 MỤC ĐÍCH CỦA SÀNG TUYỂN

1.3 MỤC ĐÍCH CỦA SÀNG TUYỂN

Phát hiện người có nguy cơ mắc bệnh nguy

hiểm ở giai đoạn sớm.

Chẩn đoán và điều trị có hiệu quả.

 Lợi ích: cải thiện tình trạng sức khỏe + giảm

chi phí điều trị.

1.3 MỤC ĐÍCH CỦA SÀNG TUYỂN

Bảo vệ quần thể khỏi phơi nhiễm bệnh.

Vd: XN HIV/AIDS, VGB khi nhập cư vào Australia

Lợi ích tài chính đơn thuần.

Vd: yêu cầu kiểm tra sức khỏe trước khi mua BH

nhân thọ

2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ Bảng 2x2 Test sàng tuyển

Tổng

BỆNH (chuẩn vàng)

Có (B+)

Không (B-)

T+

a (thật)

b (giả)

a + b

Test sàng tuyển

T-

c (giả)

d (thật)

c + d

Tổng

a + c

b + d

a + b + c + d

2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ

Tính giá trị:

Test sàng tuyển phát hiện ra tất cả những người

mắc bệnh  âm tính giả thấp

Độ tin cậy:

Test sàng tuyển chỉ phát hiện những người thật

sự mắc bệnh  dương tính giả thấp

BỆNH

Tổng

Có (B+)

Không (B-)

T+

a (thật)

b (giả)

a + b

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ:

Test sàng tuyển

T-

c (giả)

d (thật)

c + d

Tổng

a + c

b + d

a + b + c + d

- Độ nhạy (Sensitivity):

+ Khả năng phát hiện những người dương

tính trong số những người có bệnh.

+ Tỉ lệ test (+) trong những người thật sự có

x 100

Se =

bệnh hoặc P(T+IB+). a a + c

BỆNH

Tổng

Có (B+)

Không (B-)

T+

a (thật)

b (giả)

a + b

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ:

Test sàng tuyển

T-

c (giả)

d (thật)

c + d

Tổng

a + c

b + d

a + b + c + d

- Độ đặc hiệu (Specificity):

+ Khả năng phát hiện những người âm tính

trong những người không bệnh

+ Tỉ lệ test (-) trong những người thật

sự

không bệnh hoặc P(T-IB-).

x 100

Sp =

d b + d

BỆNH

Tổng

Có (B+)

Không (B-)

T+

a (thật)

b (giả)

a + b

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ:

Test sàng tuyển

T-

c (giả)

d (thật)

c + d

Tổng

a + c

b + d

a + b + c + d

- Giá trị dự đoán dương tính (Positive Predictive

Value):

+ Khả năng một người có bệnh khi test (+)

hoặc P(B+IT+).

x 100

PPV =

a a + b

BỆNH

Tổng

Có (B+)

Không (B-)

T+

a (thật)

b (giả)

a + b

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ:

Test sàng tuyển

T-

c (giả)

d (thật)

c + d

Tổng

a + c

b + d

a + b + c + d

- Giá trị dự đoán âm tính (Negative Predictive

Value):

+ Khả năng một người không bệnh khi test (-)

hoặc P(B-IT-).

x 100

NPV =

d c + d

2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ

Bệnh (chuẩn vàng) Tổng

Có (B+) Không (B-)

100 35 135 T+

Test

20 90 110 T-

120 125 245 Tổng

100

x 100% = 83,33% Hoặc P(T+IB+)=83,33% Se =

Nếu một người bị bệnh, thì khả năng Test(+) là 83,33%. Trong 100 người bị bệnh, khả năng sẽ có # 84 người (+).

100 + 20

2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ

Bệnh (chuẩn vàng) Tổng

Có (B+) Không (B-)

100 35 135 T+

Test

20 90 110 T-

120 125 245 Tổng

90

x 100% = 72,0% Hoặc P(T-IB-)=72% Sp =

Nếu một người không bị bệnh, thì khả năng Test(-) là 72%. Trong 100 người không bệnh, khả năng sẽ có # 72 người (-).

90 + 35

2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ

Bệnh (chuẩn vàng) Tổng

Có (B+) Không (B-)

T+ 35 100 135

Test

T- 110 20 90

Tổng 125 245 120

x 100% = 74,07% Hoặc P(B+IT+)=74,07% PPV =

100 100 + 35

Nếu một người có kết quả Test(+), thì khả năng người này bị bệnh là 74,07%. Nếu 100 người có kết quả (+), khả năng sẽ có # 75 người thật sự

bệnh.

2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ

Bệnh (chuẩn vàng) Tổng

Có (B+) Không (B-)

135 T+ 100 35

Test

110 T- 20 90

Tổng 120 245

125 x 100% = 81,81% Hoặc P(B-IT-)=81,81% NPV =

90 90 + 20

Nếu một người có kết quả Test(-), thì khả năng người đó không

bị bệnh là 81,81%.

Nếu 100 người có kết quả (-), khả năng sẽ có # 82 người, thật sự

không bị bệnh.

2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ

Giá trị phương pháp chẩn đoán tuỳ thuộc:

- Tỉ lệ hiện mắc của bệnh.

- Sự phối hợp của các phương pháp.

Tỉ lệ hiện mắc ảnh hưởng thế nào đến các chỉ số đánh giá tính giá trị?

2. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ

P (Prevalence)

PPV

Tỉ lệ hiện mắc càng cao  Giá trị dự đoán dương tính càng cao

2.2 MỘT SỐ NGƯỠNG & VIỆC CHẤP NHẬN

- Chuẩn test: Se và Sp  80%.

- Tuỳ thuộc vào bệnh muốn nghiên cứu và điều

kiện áp dụng thực tế.

- Xét hậu quả của dương tính giá và âm tính giả.

2.2 MỘT SỐ NGƯỠNG & VIỆC CHẤP NHẬN

Test có Se cao:

- Bệnh nặng.

- Bệnh có thể điều trị.

- Test (+) giả không gây tổn thương tâm lý,

kinh tế.

2.2 MỘT SỐ NGƯỠNG & VIỆC CHẤP NHẬN

Test có Sp cao:

- Bệnh nặng, khó điều trị.

- Test (-) có ý nghĩa quan trọng về tâm lý.

- Test (+) giả gây tổn thương tâm lý và thiệt

hại kinh tế.

2.2 MỘT SỐ NGƯỠNG & VIỆC CHẤP NHẬN

Test có PPV cao:

- Test (+) giả gây hậu quả nặng.

Test có Vg cao:

- Bệnh nặng nhưng có thể chăm sóc tốt.

- Test(+) giả hoặc Test(-) giả đều gây hậu

quả nặng nề.

3. TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN

3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:

- Bệnh

- Phương pháp xét nghiệm hay khám phát

hiện.

- Chẩn đoán và điều trị.

3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN

Bệnh:

- Bệnh nặng, vấn đề̀ sức khoẻ có ý nghĩa cộng

đồng.

- Tỉ lệ mắc cao ở giai đoạn tiền lâm sàng.

Bệnh để lại hậu quả nặng nhưng tỉ lệ mắc thấp?

3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN

Có thể sàng tuyển bệnh không phổ biến, nhưng

nếu không điều trị sẽ gây hậu quả nặng nề.

Vd: sàng tuyển bệnh

Phenylketonuria ở trẻ

sơ sinh.

(Nguồn: drustapbio.wikia.com)

3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN

Bệnh:

- Lịch sử phát triển bệnh rõ ràng.

- Thời gian giữa dấu hiệu ban đầu và toàn phát

dài.

- Điều trị sớm tiên lượng tốt.

3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN

Phương pháp xét nghiệm hay khám phát hiện:

- Se, Sp cao.

- Đơn giản, rẻ tiền, dễ làm.

- Cộng đồng chấp nhận, an toàn, không gây khó

chịu.

- Tính tin cậy và độ ổn định cao.

3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN

Tính tin cậy và độ ổn định cao:

- Thay đổi sinh học.

- Phương pháp xét nghiệm hay dụng cụ đo.

- Khác nhau trong bản thân người nghiên cứu.

- Khác nhau giữa những người nghiên cứu.

3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN

Chẩn đoán và điều trị:

- Cơ sở vật chất đầy đủ.

- Phương pháp điều trị hiệu quả, an

toàn, chấp nhận được.

- Quá trình phát bệnh liên tục.

3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN

- Chi phí hao tốn phải tương xứng với kết quả.

- Sàng tuyển ở đối tượng đặc biệt không cần phải

nghiêm ngặt như cho cả quần thể.

- Lựa chọn đúng dân số mục tiêu.

- Chọn nghiệm pháp:

+ Đơn.

+ Đa dạng.

+ Nhiều giai đoạn.

3.1 TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN

Bệnh Được xác định rõ

Tỷ lệ hiện mắc Lịch sử bệnh

Xét nghiệm Giá trị xét nghiệm

Đã biết Thời gian dài; Rối loạn trầm trọng về y học cần biện pháp điều trị Đơn giản, an toàn Phân bố trên các các thể bị ảnh hưởng, không bị ảnh hưởng đã biết

Tài chính Chi phí hiệu quả

Phương tiện Sẵn có, dễ cung cấp

toàn sẵn có

Tính chấp nhận Kết quả(+) được đồng ý và chấp nhận Tính công bằng Hiệu quả, chấp nhận được, biện pháp điều trị an

3.2 THỰC HIỆN, THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ

3.2.1. Tổ chức thực hiện:

- Lựa chọn đúng bệnh/vấn đề.

- Lập kế hoạch.

- Thực hiện đúng kế hoạch.

- Theo dõi tiến độ.

- Giám sát các tiêu chuẩn.

3.2 THỰC HIỆN, THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ

3.2.2. Sự tham gia của cộng đồng:

- GDSK về tác hại của bệnh.

- Tư vấn về mục đích, cách tiến hành, hiệu quả.

- Huy động sự đóng góp của CTV.

3.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ

- Giảm tỉ lệ bệnh.

- Giảm tỉ lệ tử vong, tàn tật.

SAU SÀNG TUYỂN TRƯỚC SÀNG TUYỂN

3.2 THỰC HIỆN, THEO DÕI, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ

THÔNG THƯỜNG

Tốt nhất: số liệu giữa nhóm tham gia và không tham gia.

MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM

Sàng tuyển bệnh ung thư cổ tử cung: Xét nghiệm Pap smear (phết tế bào cổ tử cung) Đối tượng: phụ nữ có QHTD cho đến khi 70 tuổi (khuyến cáo 18 – 69) Tần suất: 2 năm/lần

MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM

Sàng tuyển bệnh ung thư vú: Chụp nhũ ảnh (X – quang vú), khám sàng lọc. Đối tượng: ≥ 30 hoặc ≥ 40 tuổi và các đối tượng nguy cơ cao Tần suất: mỗi năm 1 – 2 lần

MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM

Sàng tuyển bệnh tăng huyết áp và ĐTĐ: Khám sàng lọc, đo thông số nhân trắc, phỏng vấn về yếu tố nguy cơ. Đối tượng: người ≥ 40 tuổi Tần suất: mỗi năm 1 lần

MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM

Sàng tuyển HIV: Test nhanh HIV Đối tượng: thanh niên khám tuyển NVQS, phụ nữ mang thai, nhóm NCMT, hành nghề mại dâm

MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH SÀNG TUYỂN TẠI VIỆT NAM

Sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh: - Trước

Thalassemia,

sinh: Down, Edward, Patau,…

- Sơ sinh: suy giáp bẩm sinh, thiếu men G6PD, tăng sản thượng thận bẩm sinh,…

- Đối tượng: tất cả trẻ sơ sinh

và các bà mẹ mang thai.