Bài giảng Điều chỉnh huyết áp trong đột quỵ xuất huyết não
lượt xem 3
download
Bài giảng Điều chỉnh huyết áp trong đột quỵ xuất huyết não trình bày các nội dung chính sau: HA tâm thu liên quan chặt chẽ đến nguy cơ đột quỵ; Nghiên cứu Progress. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Điều chỉnh huyết áp trong đột quỵ xuất huyết não
- 29/12/2020 ĐIỀU CHỈNH HUYẾT ÁP TRONG ĐỘT QUỴ XUẤT HUYẾT NÃO Ho Huu That, MD Stroke Unit – An Binh Hospital Pham Ngoc Thach University of Medicine VIỆT NAM ĐANG Ở GIAI ĐOẠN “GIÀ HÓA DÂN SỐ” Năm Tổng dân số 60+ (triệu) Tỷ lệ 65+ ✓ Trong 3 thập kỷ (1979-2009) tăng 0.036 (triệu) (%) Tỷ lệ điểm/năm (65+) (%) ✓ 2009-2012 tăng 0.18 điểm/năm 1979 53,74 3,71 6,9 4,7 1989 64,38 4,64 7,2 4,7 1999 76,33 6,19 8,1 5,8 Xu hướng tỷ trọng dân số (65+), Việt Nam 2009 85,84 7,45 8.68 6,4 1979-2020 2010 86,75 8,15 9,4 6,8 2011 87,61 8,65 9,9 7,0 7.1 65+(%) 6.4 Năm 2011: 4.7 5.8 Việt Nam chính thức bước 4.7 vào giai đoạn Già hoá dân 1979-1989 1999 2009-2012 2012-2020 số Nguồn: TCTK, Tổng Điều tra DS & Nhà ở 1979, 1989. 1999, 2009 và Điều tra Biến động DS-KHHGD, 2011 1
- 29/12/2020 VIỆT NAM ĐANG Ở GIAI ĐOẠN “ GIÀ HÓA DÂN SỐ” Dự báo tỷ trọng dân số 65+ Việt Nam 2009-2049 Nguồn: TCTK, Dự báo Dân số Việt Nam 2009-2049 2
- 29/12/2020 3
- 29/12/2020 Trên 60% dân số trên 60 tuổi mắc tăng huyết áp Chương trình điều tra dịch tễ 2015, viện Tim mạch QG VN 4
- 29/12/2020 HA tâm thu liên quan chặt chẽ đến nguy cơ đột quỵ Stroke mortality* Age at risk 256 80-89 y 128 70-79 y 64 60-69 y 32 50-59 16 8 4 2 1 0 120 140 160 180 Usual systolic BP (mm Hg) * Floating absolute risk and 95% confidence interval. SBP, systolic blood pressure. 1. Lewington S et al. Lancet. 2002;360:1903-1913. 9 Click to edit Master title style Sau 60 tuổi: tỉ lệ đột quỵ cao gấp 2 lần so với Bệnh nhân TĂNG HUYẾT ÁP nhồi máu cơ tim > 60 tuổi Tỉ lệ đột quỵ và NMCT cấp Tỉ lệ đột quỵ và NMCT cấp theo độ tuổi ở NỮ theo độ tuổi ở NAM Tỉ lệ trên 100.000 người/năm Tỉ lệ trên 100.000 người/năm ĐỘT QUY 1000 ĐỘT QUY 1000 750 750 NMCT 500 500 NMCT 250 250 100 100 0 0 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 85 Tuổi Tuổi ĐỘT QUỴ: BIẾN CHỨNG THƯỜNG GẶP NHẤT 1. Gentil A et al. J Neurol Neurosurg Psychiatry. 2009;80:1006-1010.) 5
- 29/12/2020 Đột quỵ là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên nhóm dân số lớn tuổi ở Việt Nam https://vizhub.healthdata.org/gbd-compare/ Đột quỵ gây ra những hậu quả nặng nề về Bệnh nhân TĂNG HUYẾT ÁP sức khỏe và kinh tế > 60 tuổi Số liệu từ trung tâm đột quỵ 115 & BV Bạch Mai 6
- 29/12/2020 Ngưỡng chẩn đoán và mục tiêu điều trị ACC 2017 BP Threshold, mm BP Goal, Clinical Condition(s) Hg mm Hg General Clinical CVD or 10-year ASCVD risk ≥10% ≥130/80
- 29/12/2020 THIẾT KẾ TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng, đa trung tâm Perindopril 5 mg( 49,5%) Perindopril 2.5 mg (23,9%) Indapamide SR 1.5 mg placebo Huyeát aùp muïc tieâu 3845 BN SBP ≤ 150 mm Hg +DBP ≤ 80 mm Hg Placebo + Placebo + Placebo Chỉ dùng thuốc hạ HA nếu HA ≥ 220/110 mm Hg M-2 M-0 M-3 M6 M9 M12 M18 M24 M60 180 Kết quả: Huyết áp 170 160 Blood Pressure (mmHg) 150 140 130 120 Placebo 110 Active SBP 100 90 80 70 0 1 2 3 4 5 Thời gian(years) Follow-up (năm) DBP Nhóm sử dụng Indapamide SR giảm nhiều hơn 15/6 mmHg so với nhóm placebo Tỉ lệ BN đạt huyết áp mục tiêu : nhóm Indapamide SR :48% Nhóm placebo: 20% 8
- 29/12/2020 Indapamide + Chẹn calci - Phối hợp 2 thành tố ngăn ngừa đột quỵ tốt nhất Effects of various classes of antihypertensive drugs. 1. Thomopoulos, G. Parati, A. Zanchetti. Journal of Hypertension 2015, 22: 195-211 Lợi tiểu + chẹn calci: ngăn ngừa đột quỵ tốt hơn các phối hợp khác Rimoldi SF et al. J Clin Hypertens (Greenwich). 2015;17:193-199. 9
- 29/12/2020 NGHIÊN CỨU PROGRESS (1) • 6.105 BN, đã bị một trong các dạng đột quỵ Chảy máu não, Nhồi máu não, Đột quỵ không rõ loại, Thiếu máu não thoảng qua (TIA) trong vòng 5 năm, HA lúc nhận vào nghiên cứu có thể cao hoặc không cao. • Điều trị bằng UCMC đơn độc (Perindopril), hoặc UCMC (Perindopril) phối hợp Lợi tiểu (Indapamide) - đối chiếu với giả dược • Mục tiêu chính : đánh giá dự phòng tái đột quỵ nói chung, và ở BN có hoặc không có THA 1. PROGRESS Collaborative Group. Randomised trial of a perindopril-based blood-pressure- lowering regimen among 6,105 individuals with previous stroke or transient ischaemic attack. Lancet. 2001;358:1033–1041. NGHIÊN CỨU PROGRESS (1) • Theo dõi trung bình 4,2 năm • Trung bình HATT 9mmHg; HATTr 4mmHg 28% tỷ lệ tái ĐQ nói chung (p
- 29/12/2020 NGHIÊN CỨU PROGRESS (1) • Theo dõi trung bình 4,2 năm • Trung bình HATT 9mmHg; HATTr 4mmHg 63% tỷ lệ tái đột quỵ ở người châu Á. Người không phải Châu Á chỉ giảm được 24%. N/C không thiết kế hiệu quả của các mức HA mục tiêu 32% ở nhóm có THA, 27% ở nhóm không THA. 50% tỷ lệ tái đột quỵ do xuất huyết não. 1. PROGRESS Collaborative Group. Randomised trial of a perindopril-based blood-pressure- lowering regimen among 6,105 individuals with previous stroke or transient ischaemic attack. Lancet. 2001;358:1033–1041. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp
30 p | 478 | 77
-
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - Điều Trị Chứng Đau Thắt Ngực
7 p | 101 | 21
-
Bài giảng Điều trị nội khoa tăng huyết áp
28 p | 154 | 19
-
Bài giảng Chiến lược sàng lọc và khởi đầu điều trị tăng huyết áp - TS. Nguyễn Thị Bạch Yến
41 p | 104 | 10
-
Bài giảng môn Dược lý - Bài: Tăng huyết áp
36 p | 36 | 7
-
Bài giảng Kiểm soát huyết áp trong đột quỵ - PGS.TS. Phạm Đình Đài
41 p | 39 | 7
-
Bài giảng Tiếp cận điều trị tăng huyết áp tối ưu theo khuyến cáo ISH 2020 Có gì khác biệt gì với VSH và ESC 2018 - GS. TS. BS. Nguyễn Đức Công
24 p | 38 | 7
-
Bài giảng Điều trị tăng huyết áp nhằm phòng ngừa biến cố tim mạch: cập nhật 2010 - Prof Phạm Nguyễn Vinh
48 p | 97 | 6
-
Bài giảng Giải pháp duy trì chế độ ăn giảm muối hiệu quả - TS.BS. Trần Thị Minh Hạnh
24 p | 52 | 5
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh tăng huyết áp
39 p | 13 | 5
-
Bài giảng Tiếp cận điều trị tăng huyết áp nặng - PGS.TS. Nguyễn Quang Tuấn
31 p | 68 | 5
-
Bài giảng Kết quả tầm soát huyết áp ở người trưởng thành tại thành phố Huế theo chương trình MMM* 2019 của ISH
34 p | 26 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu tác dụng của Nicardipine trong điều trị tiền sản giật nặng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
11 p | 62 | 3
-
Bài giảng Từ tăng huyết áp đến suy tim: Cập nhật điều trị 2018 - PGS. TS. BS. Trần Văn Huy
34 p | 16 | 3
-
Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp - ThS. BS. Nguyễn Phương Thanh
8 p | 59 | 2
-
Bài giảng Lợi ích của viên thuốc phối hợp trong điều trị cao huyết áp trên dân số đặc biệt và đái tháo đường - TS. Lâm Văn Hoàng
31 p | 35 | 2
-
Bài giảng Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị - TS. BS. Hoàng Văn Sỹ
43 p | 38 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn