59
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Xon t cung trong thai k
Báo cáo 1 trường hợp và điểm qua y văn
Phm Thanh Hi*, Văn Phụng Thng*, Nguyn Long*, Lê Thanh Bình*
Tóm tt
Xon t cung là bnh lý rt hiếm gp trong thai k và đa phần không rõ nguyên nhân. Bnh lý có
th gây suy thai vi t sut khong 12%. Chúng tôi đã gặp 1 trường hp xon t cung cp vi
các triu chứng đau bụng d di nôn ói thai lưu 27 tuần. Chúng tôi tiến hành m ly thai
cp cu quan sát thy t cung xoay t phi sang trái 1800. Tiến hành xoay t cung v v trí
bình thường, phu thut ly thai. Trong phm vi bài báo ca này chúng tôi còn t li kinh
nghim x trí tóm tt y văn để phát hin sm triu chứng u ý trong phẫu thut xon t
cung để đạt được hiu qu tt nht cho m và con.
Bnh án
Bnh s và tin s
Sn ph 23 tui (chiu cao 155 cm, cân nng
48 kg), mang thai khong 26 tun 4 ngày.
Mt ln sanh thường đủ tháng vào năm
2016, cân nng 3.100g, không biến chng
sau sanh, không tiền căn sy thai hay b
thai. Sn ph không mc bnh lý ni khoa
trước đó, chưa tiền căn phẫu thut vùng
bng chu. Bnh nhân khám theo dõi thai
ti bnh vin T Dũ, các xét nghiệm thường
quy lúc khám thai chưa ghi nhận bất thường,
test dung nạp đường âm tính.
Sn ph đột ngột đau bng t lúc 01 gi
ngày 22 tháng 02 năm 2019. Sau đó mệt
nhiu, m hôi lnh nôn ói không kim
soát, không ra huyết âm đạo. Chưa ghi nhận
tin s đau bụng tương tự trước trong
thi gian mang thai. Sn ph được đưa đến
bnh vin T lúc 02 gi 42 phút cùng
ngày.
Tình trng lúc nhp vin
Sn ph tnh, tiếp c chậm, than đau bụng
nhiu, mch nhanh nh 124 nhp/phút, huyết
áp không đo đưc, thân nhit 370C, nhp th
20 ln/phút, da niêm nht, m hôi, tay
chân lạnh, tim đều, phi không ran, bng
mm, t cung không căng cứng, tim thai
không nghe được, âm đo không ra huyết,
c t cung đóng, ngôi thai di động, i còn.
Kết qu siêu âm nghi ng nhau bong non
khong 30%, tim thai âm tính. Bnh nhân
được chẩn đoán: Sốc mất máu nghĩ do nhau
bong non / Thai lưu khoảng 27 tun.
Điu tr
Bệnh nhân được chuyn m ly thai cp
cu. Rch da theo đường dc gia i rn,
vào bng không dính, không dch bng,
không quan sát thy đáy bàng quang, t
cung xon 1800 t phi sang trái quanh trc
dc t cung, y chng t cung cùng trình
din ngay vết m, toàn b t cung hai
phn ph tím, n. Tiến hành xoay đáy tử
cung đ tháo xon, sau tháo xon t cung
hai phn ph hng tr li rt nhanh. Đon
*Bnh vin T Dũ, DĐ: 0918449869,
Email:haiphamtd@gmail.com
60
THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 19, Số 1, Tháng 10 – 2019
dưới t cung tăng sinh mạch máu nhiu.
Rạch ngang đoạn thân eo t cung bt ra
bằng chân 01 trai Apgar (0,0). c i
màu đỏ ln huyết khong 400ml. Bóc nhau
bng tay, quan sát din nhau bong khong
30%. T cung kém, tiến hành xoa đáy t
cung, thuc t cung, thắt động mch t
cung hai bên. Kim tra thy t cung tt,
t cung hng, không còn sung huyết, hai
phn ph hng. Máu mt tng cng sau phu
thut khong 400 ml. Chẩn đoán sau mổ:
Sốc do đau vì xoắn t cung nhau bongnon/
thai lưu khong 27 tun.
Theo dõi hu phu
Sau m bệnh nhân được xét nghim công
thc máu kim tra, kết qu Hb 7,6g/dl, Hct
24%. Bệnh nhân được truyn tng cng 03
đơn vị hng cu lng, kết qu xét nghim
sau đó cải thin (Hb 9,6 g/dl, Hct 29,7%).
Kháng sinh điều tr phi hp (Vitafxim
Gentamycin) được s dng trong thi gian
hu phu. Bnh nhân hi phc tốt được
xut vin sau6 ngày.
Bàn lun
Xon t cung rt hiếm gp trong thai k,
trong y văn hầu như ch t vài trường
hp. Xon t cung được định nghĩa tử cung
xon theo trc dọc hơn 45 độ, độ xon
th thay đổi t 60 đến 720 độ, trong y văn
thường báo cáo các trưng hp xon t cung
180 độ.2 V trí xoắn thường xy ra ch tiếp
giáp c t cung và thân t cung. T cung
th xoay ít trong thai k nhưng hiếm khi trên
45 độ thường xoay phi.10 Trong trường
hp ca chúng tôi, v trí xon t cung cũng
xy ra ti ch tiếp ni này.
Xon t cung gây suy thai vi t sut 12%.
Nguyên nhân th do thiếu máu mô khi
động mch t cung b chèn ép.2 Mt s gii
thích khác do chèn ép tĩnh mạch làm tăng áp
lc giưng t cung nhau, gây bong nhau,
dẫn đến xut huyết trong TC và thai suy.7
Tui m, s ln mang thai và tui thai không
vai trò trong bnh sinh xon t cung.
Năm phần trăm xoắn t cung gp thai ph
tui nh hơn 20 5% thai ph trên 40
tuổi. Ba mươi sáu phần trăm xy ra xon t
cung thai ph con so. Sáu phần trăm xon
t cung xy ra trong tam cá nguyện đầu tiên,
26% trong tam nguyt th 2, 49% trong
tam nguyt th 3 đến trước 40 tun, và
18% xy ra thai đủ tháng, 1% không
tui thai.13
T sut m thay đổi tùy thuc tui thai,
chưa trường hp t vong m báo cáo
tuổi thai dưới 20 tun, t l t vong 17%
tui thai 20-28 tun, 10% tui thai 29-34
tun, t l 9% thai đủ tháng.10Nhìn chung
t sut m chiếm 13% tăng theo tuổi
thai mc đ xon.6 Tuy nhiên t năm
1960, ch 1 trường hp t vong m được
báo cáo.3,5 Vi s phát trin ca y hc đc
bit các phương tiện hi sc cp cu nên
t l t vong m do xon t cung giảm đáng
k.
Nguyên nhân xon t cung chưa ràng.
Trong mt báo cáo lot ca bi Piot mô t các
yếu t thun lợi đi m yếu t nguyên
nhân: 32% trường hợp u tử cung,
15% kèm bất thường khác ca t cung như
t cung đôi,8% dính vùng chậu, 7% nang
bung trng hay u phn phc khác, 5% bt
thường kiu thế ca thai thai nhi bt
thường 3%. Trong báo cáo lot ca y 30%
không phát hiện được nguyên nhân.8
Các nghiên cu gần đây không ghi nhận các
yếu t nguyên nhân vùng chậu trước đây
được đ cập như tin s m lấy thai, đề
ngh chp cng hưng t (MRI) nhng bnh
nhân sau m lấy thai để tìm vùng lành kém
do thiếu máu nuôi, gây ra c t cung dài
cu trúc yếu gp góc d gây xon t
cung.5
Chn đoán xon t cung trong thai k khó
khăn do triệu chứng không điển hình
th tương tự như các bnh cp cu sn
khoa thường gp, như v t cung, dính vết
m ly thai hay nhau bong non, nhng chn
đoán y thường đưc ưu tiên trước. Trong
61
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
báo cáo lot ca 75% bệnh nhân đau
bụng dưới không đặc hiu mc đ đau
khác nhau, 19% sc 10% xut
huyết t cung bất thường.2
Xon t cung trong thai k cũng th
các triu chng y nhm ln vi các bnh
khác như 16% triệu chng đưng tiêu
hóa, 7% triu chng đưng niu. Mười by
phần trăm liên quan đến sanh khó trong
giai đon 1 chuyn d, trong khi 11% không
triu chng 2 (bng 1)
Bng 1. Triu chng lâm sàng theo mức độ xon t cung 4
Mức độ xon TC (n=212 TH)
Tiêu hóa
H niu
Đau
Sc (xut huyết)
Sanh khó
Khác*
≤ 90 độ (n=66)
10
5
43
4 (6)
7
13
>90 đến 180 đ (n=122)
17
0
91
22 (13)
19
19
>180 đến 360 đ (n=14)
7
10
14
6 (1)
3
3
>360 độ (n=6)
0
0
6
6 (1)
6
6
Không rõ (n=4)
0
0
4
2 (0)
0
0
Mt s trường hp có th có 1 hay nhiu triu chng
* T cung cưng tính, i v non con non, tin sn git, v t cung…
Nguyên nhân đau trong xoắn t cung do tc
động mch y thiếu máu nuôi tử cung,
/ hoc tắc tĩnh mạch v làm t cung
căng cng hoc phù n dẫn đến tăng áp lc
t cung. Triu chứng đưng niu tiêu hóa
do chèn ép trc tiếp hay thay đổi v trí gii
phẫu các quan lân cận. th xut
huyết gây sc gim th tích, hoc sc thn
kinh do đau (kích thích thn kinh giao cm
sâu).1,6
Trong tình hung ca chúng tôi triu chng
đau cấp tính sc m tương tự các
trường hp được báo cáo trong y văn, do đó
các bác lâm sàng chẩn đoán đầu tiên
thường c bnh lý cp cu sn khoa
thường gp như nhau bong non, vỡ t cung
hay dính so m; ch chẩn đoán xác định
xon t cung trong m ly thai cp cu.1
Trong xon t cung các triu chng
không ràng, các du hiu th gi ý
xon t cung bao gm:
- Nôn ói dai dng
- Tt huyết áp, nghĩ do sc thần kinh hơn
sc do gim th tích. Không mt
máu hoc thai qua c t cung, đây dấu
hiu xon t cung.
- Đặt sonde tiểu ra nước tiu nhiu và
trong để loi tr v t cung, th làm
nước tiu máu ; gim th tích tun
hoàn có th gây vô niệu hay nước tiu ít.
- Nng đ hemoglobin ca m trong gii
hạn bình thường, giúp phân bit vi các
bnh lý xut huyết lượng nhiu (do v t
cung hoc nhau bong non) cũng như do
sc và đau.
- Siêu âm bánh nhau bám mt sau t cung
trong khi trước đó ghi nhận siêu âm bánh
nhau bám mặt trước hoc thp hơn vị trí
trước đó.
th s dụng siêu âm, CT và MRI để chn
đoán xoắn t cung.1 Tuy nhiên do xon t
cung thường triu chứng hồ hoc
đòi hỏi phi x trí sn khoa cp cu, do
đó hn chế s dng hình nh cho mục đích
chẩn đoán
Các du hiu xon t cung trên siêu âm.3
- Thay đổi v trí bánh nhau so với trước đó
-
Thay đổi v trí u xơ tử cung so với trước đó
- Siêu âm doppler được dòng chy mch
máu ca buồng trước mặt trước t cung.
X trí xon t cung gần như phải phu
thut m ly thai, tháo xon cho t cung, t
đó ngừa các yếu t làm xấu đi tình trạng m
thai. Li ích ca chẩn đoán xoắn t cung
trước rch t cung giúp chọn đường rch
62
THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 19, Số 1, Tháng 10 – 2019
TC chính xác mặt trước, ngăn ngừa
rch t cung thành sau.1Mt s báo cáo
xon t cung nng đến mc không th tháo
xon, phi rch t cung ly thai thành
sau t cung, sau đó mới th xoay t cung
v v trí bình thường khi bung t cung
trng. Hoc mt s báo cáo các phu thut
viên tình rch mt sau t cung đến khi
phát hin ra xon t cung.4
Hình nh xon t cung lúc tui thai 27 tun.
Ngun: BMJ Case Rep. 2014; 2014: bcr2014205558
T l xon t cung tái phát hoc v t cung
(do rch t cung mt sau ly thai) thai
k tiếp theo chưa được nghiên cu.2 Do đó
thai ph tin s rch t cung mt sau
được khuyến cáo nên đưc m ly thai các
thai k sau. Mt s báo cáo thc hin
may ngn dây chng tròn sau phu thut
tháo xon t cung để c định t cung
nga tái phát. Tuy nhiên hiu qu ca can
thiệp này chưa được chng minh.
Tài liu tham kho
1. Deshpande G, Kaul R, Manjuladevi P. A
case of torsion of gravid uterus caused by
leiomyoma. Case Rep Obstet Gynecol
2011;206418.
2. Dua A, Fishwick K, Deverashetty B. Uterine
torsion in pregnancy: a review. The Internet
Journal of Gynecology and Obstetrics
2006;6:1.
3. Guie P, Adjobi R, Nguessan E, et al. Uterine
torsion with maternal death: our experience
and literature review. Clin Exp Obstet
Gynecol 2005;32:2456.
4. Jensen JG. Uterine torsion in
pregnancy.Acta Obstet Gynecol Scand.
1992 May;71(4):260-5
5. Kawakami S, Togashi K, Sagoh T, et al.
Uterine deformity caused by surgery during
pregnancy. J Comput Assist Tomogr
1994;18:2724.
6. Nesbitt REL, Corner GW. Torsion of the
human pregnant uterus. Obstet Gynecol
Surv 1956;11:31132.
7. O’Grady JP. Malposition of the uterus. 2013.
http://www.emedicine.medscape.com/article/
272497.
8. Piot D, Gluck M, Oxorn H. Torsion of gravid
uterus. Can Med Assoc J 1973;109:1010
11.
9. Robinson AL, Duvall HM. Torsion of the
pregnant uterus. J Obstet Gynaecol Br
Commonw 1931;38:5584.
10. Sparić R, Pervulov M, Stefanović A, et al.
Uterine torsion in term pregnancy. Srp Arh
Celok Lek 2007;135:5725