69
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
T l băng huyết sau sinh sm và các yếu t liên
quan sn ph đơn thai sinh ng âm đạo ti
bnh vin T Dũ 2018
Cao Văn Hưng*, Mai Th Kim Oanh**,Lê Th Minh Yến**,Nguyễn Thành Đạt**,Hunh Thanh
Nht**, Nguyễn Văn Thiều**
Tóm tt
Gii thiu: Băng huyết sau sinh (BHSS) hin nay vn còn là mt trong nhng tai biến sn khoa
đứng hàng đuy t vong m trên thế gii và Vit Nam. Do đó, vic xác đnh t l và các yếu
t liên quan đến BHSS là rt cn thiết để ngưi thy thuốc đánh giá được mc đ ph biến ca
bnh, chẩn đoán kịp thi, tìm ra nguyên nhân và yếu t nguy cơ đ can thiệp điu tr nhm đt
hiu qu tt nht.
Mc tiêu: Kho sát t l BHSS sm và các yếu t liên quan nhng sn phụđơn thai sinh ng
âm đạo ti Bnh vin T Dũ trong năm 2018.
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang.
Kết qu: Có 473 trường hp tha tiêu chun chn mu. Theo tiêu chun chẩn đoán của hip hi
sn ph khoa Hoa k (ACOG) v BHSS, chúng tôi ghi nhn t l băng huyết sau sinh sm ca
sn ph đơn thai sinh ngả âm đo ti khoa Sanh bnh vin T từ tháng 07/2018 đến tháng
12/2018 7,4% (35/473). Trong đó, nguy BHSS cao hơn nhng thai ph sinh nhiều hơn 3
ln và nhng thai ph có cân nng con lớn hơn 3.500g có nguy cơ BHSS gấp 5,12 ln so vi thai
ph sinh con có cân nng nh hơn hoặc bng 3.500g. Ngoài ra,nhng thai ph tăng huyết áp
trong thai kỳcó nguy BHSS gấp 3,64 ln so vi nhng thai ph không tăng huyết áp thai
k (OR=3,64, 95% KTC=0,97 13,71). Bên cạnh đó, những thai ph được giúp sinh bng
Forceps cũng nguy cơ BHSS gấp 18.08 ln so vi thai ph sinh thưng (OR = 18.08, 95%
KTC=4,61 70,87).
Kết lun: T l băng huyết sau sinh sm là 7,4%, các yếu t nguy cơ gây BHSS bao gm: Thai
ph sinh nhiều hơn 3 lần, có cân nng con lớn hơn 3.500g, có tăng huyết áp trong thai k
được giúp sinh bng Forceps.
T khóa: Băng huyết sau sinh.
Abstract
THE PREVALENCE OF EARLY POSTPARTUM HEMORRHAGE AND RISK FACTORS
IN SINGLE PREGNANT WOMEN WITH VAGINAL DELIVERY AT TU DU HOSPITAL
IN 2018
Introduction:Postpartum hemorrhage (PPH) is one of the leading obstetric complications of
maternal mortality in the world and in Vietnam. Therefore, it is necessary to determine the rate
and risk factors related to PPH so that physicians assess the prevalence of the disease, promptly
diagnose, find out the causes and risk factors to treatment intervention to achieve the best
results.
*BM Sn ph khoa SKSS, Khoa Y, ĐHQG TPHCM
** Khoa Y, ĐHQG TP.HCM.
70
THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 19, Số 1, Tháng 10 – 2019
Objective: This study was toinvestigate the prevalence of early postpartum hemorrhage and risk
factors in pregnant women with vaginal delivery at Tu Du Hospital in 2018.
Method:Cross-section study.
Result:There were 473 cases with selective criteria. According to ACOG's diagnostic criteria for
postpartum hemorrhage, we recorded theprevalence of early postpartum hemorrhage of
pregnant women with vaginal delivery at Tu Du Hospital from July 2018 to December 2018 is
7.4% (35/473).In particular, the risk of postpartum hemorrhage is higher than that in pregnant
women more than 3 times and women with baby weight greater than 3500g are 5.12 times more
likely to have PPH than those who give birth to babies with a smaller weight or equal to 3500g.
In addition, pregnant women with hypertension in pregnancy are 3.64 times more likely to have
PPH than women who do not have hypertensive pregnancy (OR = 3.64, 95% CI = 0.97 - 13.71).
Besides, pregnant women who was supported by Forceps also have 18.08 times higher risk of
PPH than women who have a normal birth (OR = 18.08, 95% CI = 4.61 - 70.87).
Conclusion:The prevalence of early postpartum hemorrhage is 7.4%, the risk factors for
postpartum hemorrhage include: pregnant women more than 3 times, pregnant women with baby
weight more than 3500g, hypertension in pregnancy and pregnant women was supported by
Forceps.
Keyword: Postpartum hemorrhage.
Đặt vấn đề
Băng huyết sau sinh (BHSS) sớm được định
nghĩa chảy máu từ đường sinh dục nhiều
hơn 500ml trong sinh ngả âm đạo hoặc hơn
1000ml trong mổ lấy thai.1,9 10/2017, Hiệp
hội Sản Phụ khoa Mỹ đã nêu một định nghĩa
mới, BHSS máu mất ≥1.000ml hoặc mất
máu kèm theo các triệu chứng hoặc hội
chứng của giảm thể tích trong vòng 24 giờ
sau khi sinh (bao gồm máu mất trong khi
chuyển dạ) bất kể đường sinh.10
Băng huyết sau sinh (BHSS) hin nay vn
còn là mt trong nhng tai biến sn khoa
đứng hàng đuy t vong m trên thế gii
và Vit Nam.1-4 Theo T chc y tế thế gii
(WHO) thống m 2012, BHSS chiếm
khong 2% tt c ph n sinh.8 Ti Vit
Nam, theo nghiên cu ca B Y tế năm
2002 ti các tỉnh đại din cho 7 vùng kinh tế
nước ta thì t vong m chung cho toàn quc
được ước tính 165/100.000 trường hp
sinh sống, trong đó BHSS chiếm t l 31%.5
Ti Bnh vin T Dũ năm 2006, với vic áp
dụng đo lượng máu mt sau sinh bằng túi đo
máu xác định 164 trường hp BHSS
trong s 44.675 thai ph sinh chiếm t
l0,38%,6 nhưng đến năm 2016, theo báo
cáo t l BHSS đã gia tăng chiếm t l
5,18%.7
Mc các điu kiện sở y tế ngày càng
được nâng cao, chất lượng v y móc và
trình độ ca đi ncán b y tế đã tiến b
vượt bc so vi nhiu thập niên trước,
nhưng BHSS diễn tiến khó lường và có th
xy ra trên sn ph không nguy trước
đó. Chính vì thế vic xác đnh t l bệnh lưu
hành và các yếu t liên quan đến BHSS là
vô cùng cn thiết. Do đó chúng tôi quyết
định tiến hành đề tài: “Tỷ l băng huyết sau
sinh và các yếu t liên quan sn ph đơn
thai sinh ng âm đo ti Bnh vin T
năm 2018”.
Đối tượng phương pháp
nghiên cu
Thiết kế nghiên cu:Nghiên cu ct ngang.
C mu:Theo Phòng kế hoch tng hp,
Bnh vin T (2016), o cáo tổng kết
hoạt động Bnh vin, áp dụng đo lượng máu
mt sau sinh bằng túi đo máu, xác định t l
băng huyết sau sinh là 5.18%. Tính theo
công thc tính c mu cho nghiên cu ct
71
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ngang, c mu nghiên cu ca chúng tôi ti
thiểu là 472 trường hp.
Tiêu chun chn mu:tiêu chun nhn: Sn
ph được tiên lượng theo dõi sinh ng âm
đạo ti phòng ch, có kh ng nghe hiểu và
nói tiếng vit, không ri lon tâm thn, tui
thai ≥ 37 tuần, đơn thai.
Tiêu chun loi: sn ph người bo h
không đồng ý tiếp tc tham gia nghiên cu,
không đo đủ ng máu mt, h sơ không đủ
d kin.
Phương pháp thu thập d liu:ly mu
các trưng hp sn ph đơn thai sinh ngả âm
đạo tha tiêu chun nhn vào, không có tiêu
chun loi ti Bnh vin T trong thi
gian nghiên cu t tháng 07/2018 đến tháng
12/2018.
X s liu:mã hóa, nhp s liu bng
Excel.S liệu được x lý và phân tích bng
phn mm R.Mô t các biến định lượng dưới
dạng trung bình độ lch chun nếu như
phân phi chun, mô t bng trung v và t
phân v nếu như phân phối không chun. Mô
t các biến định tính bng t l phần trăm.
Kim tra mối tương quan các biến s nn,
biến s độc lp vi biến s ph thuc m
bng mô hình hồi qui Logistic (đơn biến sau
đó chọn yếu t có p<0.25 đưa vào hình
Logistic đa biến để kh nhiu).
Kết qu
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Từ
từ tháng 07/2018 đến tháng 12/2018,
chúng tôi thu thập được 473 trường hợp sinh
thường, chúng tôi theo dõi tất cả trường hợp
này trong vòng 24 giờ sau sinh, đã 35
trường hợp băng huyết sau sinh, t l thai
phụ có BHSS là 7,4%.
Các kết quả được trình bày trong các bảng
dưới đây (bảng 1-10):
Yếu t nguy cơ trước khi thai
Dch t
Bảng 1. Các yếu tố dịch tễ của cỡ mẫu nghiên cứu.
Yếu t Tn
sut
T l
%
OR
(KTC-95%)
P
Địa ch
Tp HCM 156 32.98
Ngoi tnh
317
67.02
Dân tc
Kinh 461 97.46
Khác 12 2.54
Ngh nghip
Nông dân 31 6.56
NVVP 117 24.74
Ni tr 119 25.15
Buôn bán 40 8.46
T do 11 2.32
Khác 155 32.77
BMI
<18.5 136 28.75 0.85
(0.39-1.86)
0.68
18.5-24.9 308 65.11
≥25 29 6.13 0.92
(0.21-4.05)
0.915
Bng 2. Phân b đối tượng nghiên cu theo
yếu t nguy trước khi thai.
Yếu t
Tn sut
Tui
35tui
421
>35tui
52
S con hin có
≤3con
468
>3con
5
BMI
<18.5
136
18.5-24.9
308
≥25
29
72
THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 19, Số 1, Tháng 10 – 2019
Yếu t nguy cơ khithai
Bng 3. Phân b đối tượng nghiên cu theo yếu
t nguy khi thai
Yếut
Tn sut
T l (%)
Tuithai
3740tun
402
84.99
4042tun
71
15.01
Đái tháo đường thai kì
29
6.13%
Tăng huyết áp thai
14
2.96%
Yếu t nguy cơ khi chuyn d
Bng 4.Phân b đối tượng nghiên cu theo yếu
t nguy khi chuyn d
Yếut Tn sut T l (%)
Tăngco 16 3.38
Chuyndkéodài 16 3.38
Yếu t nguy cơ khi sinh
Bng 5.Phân b đối tượng nghiên cu theo yếu
t nguy khi sinh
Yếut Tn sut T l (%)
Gây tê ngoài màng cng 32 6.77
Phương pháp sinh
Sinh thưng 464 98.1
VE 0 0
Forceps 9 1.9
Cân nng con
30003500g 348 73.57
<3000g 86 18.18
35014000g 39 8.25
>4000g 0 0
Mi liên quan giữa đặc đim dch t vi t l thai ph có BHSS
Bng 6. Mi liên quan giữa đặc điểm cơ bản trước khi có thai vi t l thai ph BHSS (N=473)
Đặc điểm
BHSS(+)
n=35
BHSS (-)
n=438
OR(KTC-95%) P
n
%
n
%
Nhóm tui
≤ 35
> 35
32
3
91.43%
8.57%
389
49
88.81%
11.19%
0.74
0.634
S con hin có
0-3 con
>3 con
30
5
85.71%
14.29%
438
0
100%
0
<0.001
M ly thai
3
8.57%
21
4.79%
1.86
0.327
Mi liên h gia tui thai vi t l thai ph BHSS
Bng 7.Mi liên h gia các yếu t nguy cơ trong lúc mang thai và BHSS
Đặc điểm BHSS(+)
n=35
BHSS (-)
n=438
OR(KTC 95%) P
n
%
n
%
Tuổi thai tuần
37-40
40-42
27
8
77.14%
22.86%
346
92
79%
21%
1.46
0.39
Đái tháo đưngthai kì
3
8.57
26
5.94%
1.49
0.532
Tăng huyết áp thai
3
8.57
11
2.5%
3.64
0.042
73
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Mi liên h gia các yếu t nguy cơ khi chuyển d và BHSS
Bng 8.Mi liên h gia các yếu t nguy cơ khi chuyển d BHSS
Đặc điểm BHSS(+)
n=35
BHSS (-)
n=438 OR(KTC-95%) P
n % n %
Tăng co
Chuyn d kéo dài
1
1
2.86%
2.86%
15
15
3.42%
3.42% 0.83 0.858
Mi liên quan gia các yếu t nguy cơ trong khi sinh và BHSS
Bng 9.Mi liên quan gia các yếu t nguy cơ trong khi sinh và BHSS
Đặc điểm BHSS(+)
n=35
BHSS (-)
n=438
OR(KTC-
95%) P
N
%
n
%
Gây tê ngoài màng cng
1
2.86%
31
7.08%
0.39
0.339
Phương pháp sinh
Sinh thường
Sinh Forceps
30
5
85.71%
14.29
434
4
99.1%
0.9%
18.08
<0.001
Cân nng con
3000-3500g
< 3000g
3501-4000g
> 4000g
15
7
13
0
42.86%
20%
37.14%
0%
333
79
136
0
76.01%
18.04%
31.05%
0%
1.14
5.12
0.772
<0.001
Nguyên nhân ng huyết sau sinh
Bng 10. Nguyên nhân băng huyết sau sinh
Đặcđim
N
%
Đờ t cung
31
88.57
Chn thương sinh dc
22
62.86
Sót nhau
3
8.57
Ri lon đông máu
0
0
Đờ t cung+chn thương
18
51.43
Đờ t cung+ sót nhau
3
8.57
Bàn lun
Hin nay trên thế gii, t l BHSS thai
ph khác nhau các khu vc. Ti Vit Nam,
theo nghiên cu ca B Y tế năm 2002 tại
các tỉnh đại din cho 7 vùng kinh tế nước ta
thì t vong m chung cho toàn quc đưc
ước nh 165/100.000 trường hp sinh
sống, trong đó BHSS chiếm t l 31%. Ti
Bnh vin T năm 2006, với vic áp
dụng đo lượng máu mt sau sinh bằng túi đo
máu xác định 164 trường hp BHSS
trong s 44.675 thai ph sinh chiếm t l
0.38%, nhưng đến năm 2016, theo báo cáo
t l băng huyết sau sinh đã gia tăng
chiếm t l 5,18%. T l thai ph BHSS
trong nghiên cu của chúng tôi cao hơn so
vi s liệu đã nghiên cu trên ph n mang
thai Bnh vin T (bng 11). T l thai
ph BHSS thay đổi theo tng lãnh th, tng
khu vc địa dân cư. Điều này gii thích
các thai ph các khu vực khác nhau được
chăm sóc y tế trong thai k khác nhau, có s
khác nhau trong cách thc ly mu, theo dõi
BHSS. Thi gian ly mu ca chúng tôi mc
dù ch tiến hành trong 12 tháng, tuy nhiên
vi c mu thích hợp phương pháp chọn
mu ngu nhiên h thng, s liu có th đủ
tin cy đ phn ánh tình trng thai ph b
BHSS ti Bnh vin T Dũ năm 2018.