ĐỘNG HÓA HC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIT
Chương 1 M đầu
Chương 2 Động hoá hc phn ng đơn gin
Chương 3 Động hóa hc ca phn ng phc tp
Chương 4 nh hưởng ca nhit độ lên tc độ phn ng
Chương 5 Thuyết va chm hot động và phc hot động
Chương 6 nh hưởng ca áp sut lên tc độ phn ng
Chương 7 nh hưởng ca dung môi lên tc độ phn ng
Chương 8 Phn ng dây chuyn và quang hóa
Chương 9 nh hưởng ca cht xúc tác lên tc độ phn ng
Chương
10 nh hưởng ca hiu ng thế lên tc độ phn ng
Chương
11 Phn ng nhanh trong dung dch và động hóa hc ca nó
Chương
12 Đại cương v cơ chế phn ng và phương pháp nghiên cu
CHƯƠNG I
M ÐU
I. GII THIU V ĐỘNG HOÁ HC
II. TC ĐỘ PHN NG
1. Định nghĩa
2. Biu thc tính tc độ phn ng
III. ĐỊNH LC TÁC DNG KHI LƯỢNG
IV. PHÂN LOI ĐỘNG HC CA PHN NG
1. Phân t s phn ng
2. Bc phn ng
3. So sánh phân t s và bc phn ng
4. Phn ng bc gi
5. Mt s nhn xét
Bài tp chương I
CHƯƠNG I
M ÐU
I. GII THIU V ĐỘNG HOÁ HC
Ðng hc hóa hc là mt b phn ca hóa lý. Ðng hc hóa hc có th được gi tt là động hóa hc.
Ðng hóa hc là khoa hc nghiên cu v tc độ phn ng hóa hc. Tc độ phn ng hóa hc b nh
hưởng bi nhiu yếu t. Các yếu t đó là nng độ, nhit độ, áp sut, dung môi, cht xúc tác, hiu ng thế,
hiu ng đồng v, hiu ng mui... Nghiên cu các yếu t nh hưởng đó lên tc độ phn ng, người ta mi
hiu biết đầy đủ bn cht ca các biến hóa xy ra trong mi phn ng hóa hc, xác lp được cơ chế phn ng.
Nh hiu rõ cơ chế phn ng, cho phép chúng ta la chn các yếu t thích hp tác động lên phn ng, tinh
chế độ làm vic ti ưu ca lò phn ng làm cho phn ng có tc độ ln, hiu sut cao, to ra sn phm theo
ý mun.
Người ta phân bit động hóa hc hình thc và động hóa hc lý thuyết. Ðng hóa hc hình thc ch yếu
thiết lp các phương trình liên h gia nng độ cht phn ng vi hng s tc độ và thi gian phn ng, còn
động hóa hc lý thuyết da trên cơ s cơ hc lượng t, vt lý thng kê, thuyết động hc cht khí tính được
giá tr tuyt đối ca hng s tc độ phn ng. Ðó là thuyết va chm hot động và phc hot động.
Ðng hóa hc hình thành t na cui thế k XIX trên cơ s nghiên cu các phn ng hu cơ trong pha
lng. Nhng người đầu tiên trong lĩnh vc này là Wilamson, Wilhelmi (1812 - 1864) và các tác gi ca định
lut tác dng khi lượng, Guldberg (1836 - 1902) và Waage (1833 - 1900). Nhng cơ s ca động hóa hc
được đúc kết trong các công trình ca Van't Hoff và Arrhenuis trong nhng năm 1880, trong đó đã đưa ra
khái nim v năng lượng hot động hóa và gii thích ý nghĩa ca bc phn ng trên cơ s ca thuyết động
hc.
Khái nim v xúc tác được Berzlius đưa vòa khoa hc 1835. Ostwald đã có nhiu đóng góp trong lĩnh
vc này, ông đã đưa ra định nghĩa cht xúc tác. Năm 1905 Silov đưa ra lý thuyết v phn ng liên hp. Phn
ng quang hóa được nghiên cu trong các công trình ca B(denstein (1871 - 1942), Einstein (1879 - 1955),
Nernst. Phn ng dây chuyn được Semenov (1896) và Hinshelwood (1879 - 1967) nghiên cu t khong
năm 1926, đưa đến hình thành lý thuyết phn ng dây chuyn.
Trong nhng năm 1930, trên cơ s các công trình nghiên cu ca Eyring, Evans và Polani đã hình
thành lý thuyết tc độ tuyt đối ca phn ng hóa hc.
II. TC ĐỘ PHN NG
1. Ðnh nghĩa TOP
Các phn ng din ra nhanh chm khác nhau, có phn ng rt nhanh, gn như tc khc, ví d phn ng
phân hy cht n ch din ra trong vòng Mt s phn ng ca các ion trong dung dch cũng thuc
loi phn ng đó, ví d phn ng gia các ion .
Nhiu phn ng khác kéo dài hàng phút, hàng gi, hàng ngày. Ða s các phn ng ca hp cht hu cơ
thường din ra chm có th kéo dài hàng tun, hàng tháng, nhng quá trình trong v qu đất, trong vũ tr
th lâu ti hàng năm, hàng triu t năm. Ð đặc trưng cho s nhanh chm ca phn ng, người ta dùng khái
nim tc độ phn ng và được định nghĩa như sau:
"Tc độ phn ng là biến thiên nng độ ca mt cht đã cho (cht đầu hoc cht cui) trong mt đơn v
thi gian.
2. Biu thc tính tc độ phn ng TOP
nhit độ không đổi, gi s có phn ng hóa hc din ra theo sơ đồ:
Phương trình phn ng (I) gi là phương trình t lượng. Ð biu din tc độ phn ng người ta có th
chn bt k cht nào trong phn ng (A, B, X, Y), nhưng trong thc tế, người ta thường chn cht nào d
theo dõi, d xác định được lượng ca chúng các thi đim khác nhau.
đây, ta chn cht A, X để kho sát và c định th tích ca h kho sát (V = const).
III. ĐỊNH LUT TÁC DNG KHI LƯỢNG
Ði vi phn ng tng quát (II) T = const Guldberg và Waage thiết lp biu thc liên h gia tc độ
phn ng vi nng độ cht phn ng. Ðó là biu thc ca định lut tác dng khi lượng.
Biu thc (1.6) biu din định lut cơ bn ca động hóa hc, nó mô t nh hưởng ca nng độ lên tc
độ phn ng.
Theo cách mô t trên, nhit độ không đổi, tc độ phn ng là mt hàm s nng độ ca mt hoc
mt s cht phn ng. Ði vi các loi phn ng khác nhau dng đường cong biu din s ph thuc này là
khác nhau.
k trong phương trình (1.6) là mt hng s nhit độ không đổi, nó đặc trưng động hc cho phn ng
cho trước. Nếu ta thu xếp cách biu din nng độ làm sao cho [A] = [B] = 1 mol/l thì v = k, vy:
Hng s tc độ phn ng là tc độ phn ng khi nng độ các cht phn ng bng nhau và bng đơn v
(= 1).
Th nguyên (đơn v biu din) ca hng s tc độ tùy thuc vào loi (bc) ca phn ng (xem bng
2.1).
phương trình (1.6) được gi là phương trình tc độ hay phương trình động hc ca phn ng hóa hc.
So sánh (1.4) và (1.6) phương trình tc độ còn được biu th:
Biu thc này cho biết mi liên h gia tc độ phn ng vi nng độ. Dng ca đường biu din này
cũng khác nhau.
IV. PHÂN LOI ĐỘNG HC CA PHN NG
V phương din động hóa hc, người ta có th chia các phn ng hóa hc theo phân t s và bc phn
ng.
1. Phân t s phn ng TOP
Phân t s phn ng là s phân t tương tác đồng thi vi nhau để trc tiếp gây ra biến hóa hc trong
mt phn ng cơ bn. Còn phn ng cơ bn (hay phn ng sơ cp) là phn ng ch mt giai đon duy nht,
cht phn ng tương tác vi nhau trc tiếp cho sn phm phn ng. Da vào khái nim phân t s phn ng,
chúng ta có th phân bit ba loi phn ng: phn ng đơn phân t, lưỡng phân t và tam phân t.
Khi các phân t tương tác vi nhau, không phi tt c các va chm gia chúng đều dn đến biến hóa
hóa hc, mà ch mt phn nh va chm trong các va chm dn đến biến hóa hóa hc, va chm đó gi là va
chm có hiu qu hay va chm hiu dng.
Khi phn ng hóa hc din ra, để đảm bo cho các phân t va chm đồng thi dn đến biến đổi hóa
hc, thì phn ng càng nhiu phân t tham gia càng khó thc hin điu kin trên. Người ta đã tính xác sut
và chm, thì xác sut va chm ba là bé nht, có nghĩa phn ng tam phân t rt hiếm, trong thc tế người ta
chưa tìm thy phn ng có phân t s cao hơn 3.