Huỳnh Học Email: huynhhoc@gmail.com

Chương 1 Tổng quan DBMS

NỘI DUNG

1. Cơ sở dữ liệu

2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

3. Hệ cơ sở dữ liệu

4. Kiến trúc của DBMS

5. Tổ chức DBMS

6. Tính sẵn sang cao của DBMS

7. Case study: SQL Server

Cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có quan hệ với nhau, được tổ chức sao cho các dữ liệu có thể dễ dàng truy xuất, quản lý và cập nhật.

ơ ở ữ ệ

ệ C  s  d  li u quan h  (relational database)

Cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - DBMS (database management system)

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một tập chương trình giúp cho người sử dụng tạo ra, duy trì và khai thác CSDL

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Mối liên hệ DBMS với các thành phần khác

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến:

+ MySQL

+ Oracle

+ Sybase

+ SQL Server

+ Access

+ PostgreSQL,...

Hệ cơ sở dữ liệu

Hệ cơ sở dữ liệu

Kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Hệ cơ sở dữ liệu

Kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Tổ chức DBMS

Tổ chức DBMS

Tổ chức DBMS

Tổ chức DBMS

Tổ chức DBMS

Tổ chức DBMS

Tổ chức DBMS

Các Module của DBMS

Các Module của DBMS

Các Module của DBMS

Các Module của DBMS

Theo thuật ngữ chung, tính sẵn sàng cao có thể được định nghĩa là sự triển khai một giao thức thiết kế hệ thống bảo đảm mức độ liên tục hoạt động trong một khoảng thời gian định sẵn. Nó chỉ mức độ phục vụ mà các ứng dụng, dịch vụ và các hệ thống cung cấp...(Microsoft)

Tính sẵn sàng cao

Tính sẵn sàng cao

Database mirroring (DM):

=>là một giải pháp phần mềm để tăng tính sẵn sàng của CSDL thông qua việc hỗ trợ dự phòng sau khi xảy ra lỗi gần như tức thời mà không mất đi dữ liệu.

Lợi ích của DM bao gồm bảo vệ dữ liệu bằng cách cung cấp dự phòng hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn, tăng tính sẵn sàng của CSDL trong trường hợp thảm họa, và cải thiện tính sẵn sàng của một CSDL sản xuất trong khi nâng cấp.

Tính sẵn sàng cao

Log Shipping:

Log shipping cung cấp dự phòng ở cấp độ CSDL với một hoặc hai thực thể của SQL Server.

Nó sử dụng các công việc được lên kế hoạch để tự động sao lưu, copy và phục hồi các log giao dịch để duy trì các bản copy thứ cấp của cơ sở dữ liệu trên một máy chủ standby.

Replication

Replication (sao chép) sử dụng mô hình publish-subscribe, cho phép một máy chủ sơ cấp, được gọi là publisher, để phân phối dữ liệu đến một hoặc nhiều máy chủ thứ cấp, hay là các subscriber. Sao chép tạo ra tính sẵn sàng thời gian thực và khả năng tùy biến trên khắp các máy chủ này. Nó hỗ trợ lọc để cung cấp các bộ dữ liệu cho các subscriber, và cũng cho phép việc cập nhật được phân vùng. Các subscriber trực tuyến và sẵn sàng cho việc báo cáo hoặc các chức năng khác mà không cần phục hồi truy vấn.

AlwaysOn

AlwaysOn là 1 giải pháp toàn diện, đơn giản và linh hoạt đảm bảo tính sẵn sàng cao của hệ thống (High Availability) và khả năng phục hồi dữ liệu sau thảm họa (Disaster Recovery) mới được cung cấp trong SQL Server 2012.

AlwaysOn

Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS - Relational management database system). Ngôn ngữ truy vấn chủ yếu là Transact-SQL (T-SQL).

SQL Server

ị ử ủ L c h s c a S QL S e rve r

Self­Service BI

Cloud­Ready

Modern DB  platform

Mission  Critical

Performance &  Productivity

Mission Critical &                     Cloud Performance

XML

KPIs

ị ử ủ L c h s c a S QL S e rve r

SQL Server 2000

Management Studio

Mirroring

SQL Server 2005

Compression

Policy­Based Mgmt

Programmability

SQL Server 2008

PowerPivot

SharePoint Integration

Master Data Services

SQL Server 2008 R2

AlwaysOn

ColumnStore Index

Data Quality Services

Power View

Cloud Connectivity

SQL Server 2012

In­Memory Across Workloads

Performance & Scale

Hybrid Cloud Optimized

HDInsight

Cloud BI

SQL Server 2014

SQL Server 2008 R2

SQL Server 2008 R2

Các edition:

SQL Server 2008 R2

SQL Server 2008 R2

Các chiến lược cài đặt: => Cài mới (installation)

=> Nâng cấp thay thế (in-place upgrade)

=> Di trú song hành

(side-by-side migration)

Cài mới - SQL Server 2008 R2

- Chuẩn bị phần cứng và server

- Tiến hành cài đặt

Chuẩn bị server

Chuẩn bị các tài khoản của Windows

Chuẩn bị các tài khoản của Windows

Nâng cấp thay thế

Nâng cấp thay thế

Ưu khuyết điểm của nâng cấp thay thế

Ưu khuyết điểm của nâng cấp thay thế

Ưu khuyết điểm của nâng cấp thay thế

Ưu khuyết điểm của nâng cấp thay thế

Nhiệm vụ sau khi nâng cấp

Side by side migration

Side by side migration

Side by side migration

Side by side migration

Side by side migration

Tài liệu tham khảo

1. Bài giảng “Kiến trúc và cài đặt DBMS, Th.S Nguyễn Phi Loan, Khoa CNTT - Trường Đại học CN Tp.HCM

2.http://fit.hcmup.edu.vn/~trietlm/DBMS/Chuong%201%20Gioi %20thieu%20DBMS%202015.pdf