intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ quản trị CSDL: Chương 2 (Phần 3) - TS. Lại Hiền Phương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hệ quản trị CSDL: Chương 2 (Phần 3) gồm có những nội dung chính sau: Cấu trúc điều khiển trong T-SQL, sử dụng biến kiểu dữ liệu Cursor, xử lý lỗi. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ quản trị CSDL: Chương 2 (Phần 3) - TS. Lại Hiền Phương

  1. Lập trình trên SQL Server LẠI HIỀN PHƯƠNG EMAIL: LHPHUONG@TLU.EDU.VN LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 1
  2. Cấu trúc điều khiển trong T-SQL LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 2
  3. Cấu trúc rẽ nhánh IF … ELSE Cú pháp: IF biểu_thức_điều_kiện Lệnh | khối_lệnh khi điều kiện đúng [ELSE Lệnh | khối lệnh khi điều kiện sai ] Với khối lệnh gồm nhiều câu, cần đặt giữa cặp từ khóa BEGIN … END BEGIN Câu lệnh 1 … Câu lệnh n END LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 3
  4. Ví dụ cấu trúc IF … ELSE Ví dụ: Từ bảng SinhVien và bảng KetQua, tính điểm trung bình của ‘Nguyễn Văn A’ và hiển thị ‘Đạt’ nếu điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 3.5 LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 4
  5. Ví dụ cấu trúc IF … ELSE Các cấu trúc IF … ELSE có thể lồng nhau LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 5
  6. Cấu trúc lựa chọn CASE CASE trong SQL dùng để đánh giá một danh sách các điều kiện và trả về 1 trong các biểu thức kết quả thỏa mãn điều kiện đánh giá CASE có 2 định dạng: CASE đơn giản (Simple CASE): so sánh một biểu thức với một bộ các biểu thức đơn giản để xác định kết quả CASE tìm kiếm (Searched CASE): đánh giá một bộ các biểu thức Boolean để xác định kết quả LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 6
  7. Cú pháp Simple CASE LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 7
  8. Ví dụ Simple CASE Ví dụ: hiện ra màn hình tên tháng hiện tại LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 8
  9. Cú pháp Searched CASE LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 9
  10. Ví dụ: Searched CASE Ví dụ: Viết lại ví dụ xếp loại SV Nguyễn Văn A LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 10
  11. Cấu trúc lặp WHILE Cú pháp: BREAK: thoát khỏi vòng lặp WHILE WHILE, tất cả các lệnh sau từ biểu_thức_điều_kiện khóa BREAK và trước từ khóa BEGIN END sẽ bị bỏ qua. Khối lệnh 1 [BREAK] CONTINUE: bỏ qua các câu lệnh sau từ khóa CONTINUE và Khối lệnh 2 trước từ khóa END để nhảy đến [CONTINUE] vòng lặp tiếp theo của vòng lặp Khối lệnh 3 WHILE. END LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 11
  12. Ví dụ cấu trúc WHILE Ví dụ: Hiển thị các số từ 1 đến 9 LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 12
  13. Một số toán tử đặc biệt Một số toán tử đặc biệt dùng trong các biểu thức điều kiện: Toán tử Ý nghĩa Ví dụ ALL Tất cả 3.5 ANY (SELECT Diem from KETQUA) SOME Tương tự ANY 3.5 > SOME (SELECT Diem from KETQUA) BETWEEN Nằm giữa phạm vi @Diem BETWEEN (3 and 5) EXISTS Tồn tại EXISTS (SELECT Diem from KETQUA) IN Kiểm tra xem một giá trị có @GT in (N'Nam', N'Nữ') tồn tại trong một tập cho trước không LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 13
  14. Ví dụ các toán tử đặc biệt Ví dụ: Truy vấn hiển thị MaSV, HoTen, KetQua của tất cả các sinh viên trong bảng SinhVien với KetQua = ‘Còn nợ môn’ với sinh viên có môn thi chưa đạt và ‘Đã qua hết’ với sinh viên đã qua hết các môn LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 14
  15. Ví dụ các toán tử đặc biệt Ví dụ: cách khác dùng ALL LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 15
  16. Ví dụ các toán tử đặc biệt Ví dụ: cách khác dùng ANY LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 16
  17. Ví dụ các toán tử đặc biệt Ví dụ: cách khác dùng IN LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 17
  18. Sử dụng biến kiểu dữ liệu Cursor LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 18
  19. Khái niệm về cursor Các lệnh của SQL Server làm việc trên một nhóm nhiều bản ghi Cursor là cấu trúc giúp làm việc với từng bản ghi tại một thời điểm Khai báo cursor như một câu lệnh SELECT Có thể di chuyển giữa các bản ghi trong cursor để làm việc Có thể dùng cursor để cập nhật dữ liệu LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 19
  20. Các bước sử dụng kiểu dữ liệu cursor Định nghĩa biến kiểu cursor bằng lệnh DECLARE Sử dụng lệnh OPEN để mở ra cursor đã định nghĩa trước đó Đọc và xử lý trên từng dòng lệnh bên trong cursor Đóng cursor lại bằng lệnh CLOSE và DEALLOCATE LẠI HIỀN PHƯƠNG - HỆ QUẢN TRỊ CSDL 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0