BÀI GIẢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

BIÊN SOẠN: TS. ĐÀO NHẬT MINH

TỔ

: PHÂN TÍCH KINH TẾ

KHOA : KINH TẾ & KẾ TOÁN

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ

QUY NHƠN - 2022

CHƯƠNG II. HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Nội dung:

 Tổ chức dữ liệu trong môi trường máy tính

 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

 Xử lý dữ liệu trong môi trường máy tính

 Mã hóa dữ liệu

 Mạng máy tính và thương mại điện tử

2

TS. Đào Nhật Minh

Tổ chức dữ liệu trong

môi trường máy tính

TS. Đào Nhật Minh 3

Tổ chức dữ liệu

• Tổ chức dữ liệu là việc sắp xếp các dữ liệu của hệ thống theo những nguyên tắc nhất định tại các nơi lưu trữ dữ liệu làm căn cứ cho việc xử lý dữ liệu.

là những sự kiện, con số, hình + Dữ liệu: ảnh…chưa có ý nghĩa phù hợp với người sử dụng. + Cơ sở dữ liệu: là tập hợp có cấu trúc của các dữ liệu, được lưu trữ trên các vật lưu giữ để cung cấp cho nhiều người sử dụng.

TS. Đào Nhật Minh 4

Câu hỏi

Trong môi trường kế toán bằng tay, dữ liệu được lưu trữ ở đâu? Trong môi trường bằng máy, dữ liệu được lưu ở đâu?

TS. Đào Nhật Minh 5

Tổ chức dữ liệu trong kế toán

• Mô hình kế toán truyền thống – thực hiện kế toán

thủ công

• Mô hình tổ chức tập tin thông thường theo từng

hệ thống ứng dụng – xử lý bằng máy

• Mô hình tổ chức theo hệ quản trị cơ sở dữ liệu

TS. Đào Nhật Minh 6

Tổ chức dữ liệu trong kế toán

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Phần mềm ứng dụng & dữ liệu độc lập

Hệ quản trị CSDL

Mô hình tổ chức theo tập tin

Tập tin thông thường

Phần mềm ứng dụng & dữ liệu gắn chặt với nhau; trùng lặp, không chuẩn hóa.

Mô hình sổ kế toán

Mô hình kế toán truyền thống

Sổ theo thời gian- đối tượng

TS. Đào Nhật Minh 7

Mô hình tổ chức theo tập tin

Sự kiện A (VD đặt hàng)

Đối tượng B (VD hàng tồn kho)

Chương trình ứng dụng 1- (ví dụ bán hàng)

Được sử dụng trong môi trường Dữ liệu lưu trữ riêng biệt theo từng ứng dụng. Nhược điểm?

Đối tượng C (VD kh.hàng)

Đối tượng B (VD HTK)

Ngöôøi söû duïng

Chương trình ứng dụng 2- (ví dụ hàng tồn kho)

Sự kiện D (VD nhập kho) Sự kiện E (vd xuất kho)

TS. Đào Nhật Minh 8

Mô hình tổ chức theo hệ quản trị CSDL

Cơ sở dữ liệu

Sự kiện A, đối tượng B, C. Sự kiện D, E, F …

Module…..

Module bán hàng

Module gửi hàng

….

TS. Đào Nhật Minh 9

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

TS. Đào Nhật Minh 10

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS - Database management System)

DBMS là phần mềm quản lý dữ liệu. Chức năng

Truy vấn dữ liệu (DQL- Data Query Language) •

Xử lý dữ liệu (DML- data manipulation language) • Cập nhật dữ

Tạo thông tin, báo cáo theo yêu cầu người sử dụng

Tổ chức dữ liệu (DDL- Data Description Language) Định nghĩa cấu trúc CSDL: • Tên của DL • Kiểu dữ liệu • Độ dài DL

liệu • Sửa dữ liệu • Nhập dữ liệu • Trích dữ liệu

TS. Đào Nhật Minh 11

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Người sử dụng 3

Người sử dụng 1

Người sử dụng 2

DBMS kế toán

DBMS kế toán

DBMS kế toán

Schema or (database model)

Database

TS. Đào Nhật Minh 12

Tổ chức dữ liệu theo mô hình REAL

• Trong môi trường hệ quản trị cơ sở dữ liệu, có

nhiều mô hình tổ chức dữ liệu khác nhau: mô hình tổ chức dữ liệu “hình cây” hay “phân cấp”, mô hình mạng, mô hình quan hệ hay hướng đối tượng.

• Mô hình tổ chức dữ liệu phổ biến hiện nay: REAL

(Resources, Events, Agents và Location).

TS. Đào Nhật Minh 13

Tổ chức dữ liệu theo mô hình REAL

Mô hình REAL tập trung theo các sự kiện trong chuỗi giá trị (value chain) nên rất thích hợp trong thiết kế mô hình dữ liệu cho hệ thống thông tin doanh nghiệp và hệ thống thông tin kế toán. Cách tiếp cận để phân tích dữ liệu cho mô hình là tiếp cận theo quy trình hoạt động kinh doanh.

TS. Đào Nhật Minh 14

Cấu trúc mô hình REAL

• Các thực thể: các đối tượng, các vấn đề doanh

nghiệp cần thu thập và lưu trữ thông tin. Bao gồm: Nguồn lực (Resources), Sự kiện (Events), tác nhân (Agent), vị trí (Locations)

• Thuộc tính của thực thể: thông tin mô tả chi tiết

thực thể. Bao gồm: thuộc tính khóa, thuộc tính mô tả và thuộc tính liên kết

• Mối liên kết giữa các thực thể này: Liên kết 1-1,

liên kết 1-N, liên kết N-N.

TS. Đào Nhật Minh 15

Mô tả mô hình REAL

• Các kí hiệu cơ bản mô tả thực thể

Tên thực thể

Tên thuộc tính thực thể

Thuộc tính khóa

TS. Đào Nhật Minh 16

Mô tả mô hình REAL

• Các kí hiệu mô tả mối liên kết thực thể

Thực thể A

Thực thể B

1

M

Thực thể A

Thực thể B

• Có 2 cách vẽ: + C1: 1 gạch thẳng đứng là mối liên kết 1, hình chân chim (2 gạch xéo) là mối liên kết nhiều, hình tròn là liên kết 0. + C2: sử dụng kiểu toán học (1, 0, M cho liên kết nhiều).

TS. Đào Nhật Minh 17

Mô tả mô hình REAL

• Nguyên tắc chung mô tả mô hình REAL như sau: + Nguyên tắc 1. Mỗi thực thể sự kiện phải liên kết ít nhất 1 thực thể nguồn lực kinh tế. + Nguyên tắc 2. Mỗi thực thể sự kiện phải liên kết ít nhất tới 2 tác nhân tham gia. + Nguyên tắc 3. Mỗi thực thể sự kiện phải liên kết ít nhất 1 thực thể sự kiện khác

TS. Đào Nhật Minh 18

Mô tả mô hình REAL

Nguồn lực

Tác nhân bên trong

Sự kiện

Vị trí (nếu cần)

Tác nhân bên ngoài (nếu cần)

Nguồn lực

Tác nhân bên trong

Sự kiện

Vị trí (nếu cần)

Tác nhân bên ngoài (nếu cần)

TS. Đào Nhật Minh 19

Các bước phân tích và xây dựng mô hình REAL

• Bước 1. Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của đơn vị; các chiến lược, chính sách, và kế hoạch phát triển cùng các nhu cầu thông tin liên quan hoạt động kinh doanh để có một cái nhìn tổng quát về doanh nghiệp.

• Bước 2. Xem xét quy trình xử lý kinh doanh và

xác định các sự kiện quan trọng cần thu thập, lưu trữ thông tin và trình tự của nó trong quy trình. Việc xem xét này cần thực hiện theo từng chu trình hoạt động kinh doanh.

TS. Đào Nhật Minh 20

Các bước phân tích và xây dựng mô hình REAL

• Bước 3. Phân tích mỗi một sự kiện đã nhận diện ở bước 2 để xác định nguồn lực liên quan, tác nhân tham gia và các vị trí liên quan trong sự kiện.

• Bước 4. Xác định các nhu cầu thông tin cần thu thập và lưu trữ về các nội dung đã nhận diện ở bước 3.

• Bước 5. Vẽ mô hình REAL theo đúng nguyên tắc

mô tả mô hình.

TS. Đào Nhật Minh 21

Xử lý dữ liệu trong

môi trường máy tính

TS. Đào Nhật Minh 22

Xử lý dữ liệu trong môi trường máy tính

• Thu thập dữ liệu • Xử lý dữ liệu trên tập tin chính • Phương pháp xử lý dữ liệu • Kết xuất của hệ thống

TS. Đào Nhật Minh 23

Thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu là hoạt động ghi nhận dữ liệu về các hoạt động kinh tế và đưa dữ liệu thu thập vào hệ thống phục vụ cho việc xử lý thông tin.

Thu thập dữ liệu

Nội dung dữ liệu thu thập

Kiểm soát dữ liệu thu thập

Phương pháp thu thập dữ liệu

Truyền miệng hay ghi nhớ trực tiếp

• Giấy tờ: chứng từ giấy •

Phụ thuộc nhu cầu thông tin của người sử dụng Thông tin cơ bản về hoạt động/sự kiện kinh tế Thông tin nhu cầu đặc biệt

Tự động: thiết bị thu thập dữ liệu tự động (bar coding, scanner, hệ thống bán lẻ, ATMs, Email…).

TS. Đào Nhật Minh 24

Xử lý dữ liệu trên tập tin chính

Hoạt động xử lý dữ liệu

Xóa dữ liệu (Deleting)

Thêm dữ liệu (adding)

Cập nhật dữ liệu (updating)

Thay đổi dữ liệu (changing)

Thêm dữ liệu mới cho một tập tin chính

Chuyển dữ liệu trong tập tin nghiệp vụ sang tập tin chính liên quan

Thay đổi giá trị thuộc tính mô tả (VD tên, địa chỉ…)

Xóa dữ liệu tập tin chính cho những đối tượng không còn liên quan doanh nghiệp

TS. Đào Nhật Minh 25

Phương pháp xử lý dữ liệu

• Có 2 phương pháp xử lý dữ liệu: 1. Xử lý theo lô (batch processing) 2. Xử lý theo thời gian thực (online real-time

processing)

TS. Đào Nhật Minh 26

Phương pháp xử lý dữ liệu

Xử lý theo lô -Batch Processing

TT chính

5 /

8

Báo cáo

Cập nhật lô dữ liệu (định kỳ)

Tập tin ngh.vụ (lô nghiệp vụ)

Nhập lô nghiệp vụ Sắp xếp tập tin

Tập hợp các chứng từ thành lô

TS. Đào Nhật Minh 27

Phương pháp xử lý dữ liệu

Xử lý theo lô, nhập liệu ngay online -Batch Processing

TT chính

5 /

8

Báo cáo

Cập nhật lô dữ liệu (định kỳ)

Tập tin ngh.vụ (lô nghiệp vụ)

Nhập nghiệp vụ kinh tế

TS. Đào Nhật Minh 28

Phương pháp xử lý dữ liệu

Xử lý theo thời gian thực Online – Real time Processing

TT chính

5 /

8

Báo cáo

Tập tin ngh.vụ

Nhập nghiệp vụ kinh tế

Cập nhật dữ liệu (thực hiện ngay khi nhập liệu

TS. Đào Nhật Minh 29

Câu hỏi

Nêu các nghiệp vụ thường áp dụng xử lý theo lô? các nghiệp vụ thường áp dụng xử lý theo thời gian thực?

TS. Đào Nhật Minh 30

Kết xuất của hệ thống

Kết xuất là bước cuối cùng trong quy trình xử lý thông tin

Kết xuất

Nội dung kết xuất

Hình thức kết xuất

- Chứng từ - Báo cáo - Kết quả của một truy vấn nào đó

- Thông tin tài chính cho đối tượng bên ngoài - Thông tin kế toán quản trị đối tượng nội bộ: + Lập kế hoạch + Thực hiện hoạt động + Kiểm soát + Đánh giá thực hiện hoạt động, đánh giá thực hiện kế hoạch

TS. Đào Nhật Minh 31

Mã hóa dữ liệu

TS. Đào Nhật Minh 32

Mã hóa dữ liệu

Trong quá trình lưu trữ hay xử lí, dữ liệu cần được phân loại, nhận diện, tìm kiếm dễ dàng qua các mã dữ liệu. Mã được hiểu là các kí tự hay chữ số được kết hợp với nhau theo một nguyên tắc có hệ thống, logic để phản ánh thông tin về đối tượng được mã hóa.

TS. Đào Nhật Minh 33

Mã hóa dữ liệu

• Phân loại mã • Yêu cầu khi xây dựng mã • Các hướng dẫn xây dựng mã

TS. Đào Nhật Minh 34

Phân loại mã

• Mã trình tự • Mã khối • Mã nhóm • Mã phân cấp • Mã gợi nhớ • Mã vạch

TS. Đào Nhật Minh 35

Yêu cầu khi xây dựng mã

• Phản ánh đúng và đủ các thông tin chi tiết về đối

tượng

• Phù hợp với đặc điểm hoạt động, cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp cũng như kế hoạch phát triển liên quan đến đối tượng xây dựng mã

• Đảm bảo sử dụng lâu dài, ổn định • Linh hoạt, dễ sửa chữa, dễ phát triển và dễ sử

dụng

• Cân đối chi phí - lợi ích của xây dựng và sử dụng

TS. Đào Nhật Minh 36

Các hướng dẫn xây dựng mã

• Phân tích các yêu cầu thông tin, các đặc điểm, kế

hoạch phát triển của đối tượng xây dựng mã • Xác định loại mã phù hợp và xây dựng cấu trúc

mã cụ thể cho đối tượng xây dựng mã.

• Xây dựng bảng mã ví dụ theo cấu trúc mô tả • Hoàn tất hồ sơ hệ thống mã

TS. Đào Nhật Minh 37

Bài tập

Công ty XYZ sản xuất kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất. Khách hàng chính của công ty là những cửa hàng bán lẻ. Ngoài ra, nhiều công ty kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất lớn khác cũng mua sản phẩm trực tiếp từ công ty. Thêm vào đó, các công ty xây dựng công trình cũng mua các sản phẩm trực tiếp từ công ty để được giảm giá. Công ty còn có nhiều đại lý bán lẻ sản phẩm của công ty. Công ty chia thị trường thành 7 khu vực: Hà Nội, Bắc trung bộ, Nam Trung Bộ, Tây nguyên, các tỉnh miền Đông, các tỉnh miền Tây và khu vực Tp. Hồ Chí Minh. Mỗi khu vực bao gồm từ 5-10 khu vực nhỏ hơn với hơn 100 khách hàng.

Công ty XYZ sản xuất các loại thảm trải sàn nhà và các loại tấm trần bằng nhưa. Thảm có trên 200 nhóm sản phẩm, mỗi nhóm sản phẩm bao gồm 4 loại, với 15 loại màu sắc khác nhau. Các tấm trần cũng tương tự, có trên 180 nhóm khác nhau, mỗi nhóm có 4 mẫu mã, mỗi mẫu mã có 8 loại sản phẩm, mỗi loại sản phẩm có 8 màu sắc khác nhau. • Yêu cầu: Hãy nêu các phương án thiết kế mã số khách hàng và mã sản phẩm

TS. Đào Nhật Minh 38

Bài tập

Công ty A chuyên kinh doanh máy in, laptop. Hàng hoá tồn kho cần được quản lý theo kho hàng, theo trạng thái tồn tại (ở kho, ở cửa hàng, mua đang đi đường, gửi bán...). Hàng ngày bộ phận kho vận phải thông báo về số tồn kho cho phòng kế toán và các phòng ban khác có liên quan. Mỗi mặt hàng cần có mức tồn kho tối đa và mức tồn kho tối thiểu. Việc mua hàng sẽ căn cứ mức tồn kho tối thiểu của từng kho hàng ở các khu vực và thực hiện đặt hàng từ NCC gần kho hàng nhất • Yêu cầu: Hãy nêu các phương án thiết kế mã số hàng hoá tại công ty

TS. Đào Nhật Minh 39

Mạng máy tính và

Thương mại điện tử

TS. Đào Nhật Minh 40

Mạng máy tính

• Mạng máy tính là sự kết nối của hai hay nhiều

thiết bị điện tử lại với nhau, sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.

• Sự kết nối được thiết lập qua cáp mạng như dây

hoặc cáp quang hoặc phương tiện không dây như Wi-Fi.

TS. Đào Nhật Minh 41

Phân loại mạng

• LAN (Local Area Network): mạng cục bộ • MAN (Metropolitan Area Network): mạng đô thị • WAN (Wide Area Network): mạng diện rộng

TS. Đào Nhật Minh 42

Công nghệ mạng

Nổi bật nhất là công nghệ Internet. Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy cập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau, truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP). Internet mang theo một loạt các tài nguyên và dịch vụ thông tin, chẳng hạn liệu và ứng dụng siêu văn bản được như các tài liên kết với nhau của World Wide Web (WWW), thư điện tử, điện thoại và chia sẻ file.

TS. Đào Nhật Minh 43

Thương mại điện tử

 TMĐT (e-commerce) là các giao dịch được thực hiện trên mạng Internet giữa các DN với các KH mua và sử dụng hàng hóa và dịch vụ hoặc giữa các DN với nhau.

 Kinh doanh điện tử (e-business) là một khái niệm rộng hơn của TMĐT. Nó không chỉ bao gồm các hoạt động mua, bán, mà gồm cả các dịch vụ khách hàng, liên kết với các đối tác, và thiết lập các giao dịch điện tử bên trong tổ chức.

TS. Đào Nhật Minh 44

Thương mại điện tử

Lợi ích của thương mại điện tử  TMĐT giúp cho các DN nắm được thông tin phong phú

về thị trường và đối tác.

 TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất.  TMĐT giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.  TMĐT qua Internet giúp người tiêu dùng và các DN giảm

đáng kể thời gian và chí phí giao dịch.

 TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành phần tham gia vào quá trình thương mại.

 Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hoá.

TS. Đào Nhật Minh 45

Ảnh hưởng của Internet đến TMĐT

- Cung cấp các chuẩn công nghệ và tập hợp các công nghệ dễ dùng & phổ biến mà các tổ chức có thể chọn lựa bất kể hệ thống máy tính hay nền tảng CNTT tổ chức đang dùng  được dùng để kết nối các hệ thống riêng lẻ lại với nhau, phối hợp công việc của nhiều nhóm làm việc khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. - Cung cấp cách dễ nhất để kết nối với các cá nhân & các DN với chi phí thấp nhất  giảm chi phí cho các hoạt động hợp tác giữa DN với các nhà cung ứng & các đối tác kinh doanh bên ngoài.

TS. Đào Nhật Minh 46

Ảnh hưởng của Internet đến TMĐT

- Truyền thông trực tiếp giữa các đối tác mua bán: bỏ qua các lớp trung gian & các qui trình/ thủ tục nhiều lớp ko hiệu quả - Dịch vụ toàn thời gian (Round-the-clock service): Websites luôn sẵn sàng đối với khách hàng 24 giờ. Các sản phẩm như phần mềm, nhạc, video có thể phân phối vật lý qua Internet. - Mở rộng kênh phân phối: Tạo các cửa hàng để thu hút & phục vụ các khách hàng không lui tới DN. - Giảm chi phí giao dịch: Chi phí tìm kiếm của người mua, người bán, thu thập thông tin, thương lượng, lập hợp đồng, chuyển giao hàng…

TS. Đào Nhật Minh 47

Xu thế kinh doanh điện tử

TS. Đào Nhật Minh 48

Các loại hình Ecommerce

- Business-to-customer (B2C): Hoạt động bán lẻ sản phẩm & dịch vụ trực tiếp đến khách hàng cá nhân. - Business-to-business (B2B): Hoạt động bán hàng hóa & dịch vụ giữa các doanh nghiệp. - Consumer-to-consumer (C2C): Các cá nhân sử dụng Web để trao đổi hay mua bán riêng tư.

TS. Đào Nhật Minh 49

Các loại hình Ecommerce

TS. Đào Nhật Minh 50

Các loại hình Ecommerce (B2B)

- Trong B2B e-commerce, DN có thể bán hàng cho DN khác bằng cách dùng Website riêng của mình như là cửa hàng điện tử hoặc DN có thể thực hiện các giao dịch thông qua private industrial networks hay Net Marketplaces. - Private industrial networks: chú trọng vào qui trình kinh doanh liên tục hợp tác giữa các DN cho thương mại hợp tác hay quản trị chuỗi cung ứng. - Net Marketplaces : bao gồm 1 DN lớn dùng extranet để kết tác kinh doanh chủ yếu nối với các nhà cung ứng & các đối của nó.

TS. Đào Nhật Minh 51

Các công đoạn của giao dịch TMĐT

- Khách hàng, từ một máy tính điền thông tin thanh toán và điạ chỉ liên hệ vào đơn đặt hàng của Website bán hàng. - Doanh nghiệp nhận được yêu cầu mua hàng hoá hay dịch vụ của khách hàng và phản hồi xác nhận tóm tắt lại những thông tin cần thiết như: mặt hàng đã chọn, địa chỉ giao nhận và số phiếu đặt hàng... - Khách hàng kiểm tra lại các thông tin và click vào nút “đặt hàng”, từ bàn phím hay chuột của máy tính, để gởi thông tin trả về cho doanh nghiệp.

TS. Đào Nhật Minh 52

Các công đoạn của giao dịch TMĐT

- Doanh nghiệp nhận và lưu trữ thông tin đặt hàng đồng thời chuyển tiếp thông tin thanh toán (số thẻ tín dụng, ngày đáo hạn, chủ thẻ...) đã được mã hoá đến máy chủ (Server, thiết bị xử lý dữ liệu) của Trung tâm cung cấp dịch vụ xử lý thẻ trên mạng Internet. - Quá trình mã hóa các thông tin thanh toán của khách hàng được bảo mật an toàn nhằm chống gian lận trong các giao dịch (chẳng hạn doanh nghiệp sẽ không biết được thông tin về thẻ tín dụng của khách hàng).

TS. Đào Nhật Minh 53

Các công đoạn của giao dịch TMĐT

Khi Trung tâm Xử lý thẻ tín dụng nhận được thông tin thanh toán, sẽ giải mã thông tin và xử lý giao dịch đằng sau bức tường lửa (FireWall) và tách rời mạng Internet (off the Internet), nhằm mục đích bảo mật tuyệt đối cho các giao dịch thương mại, định dạng lại giao dịch và chuyển tiếp thông tin thanh toán đến ngân hàng của doanh nghiệp (Acquirer) theo một đường dây thuê bao riêng (một đường truyền số liệu riêng biệt).

TS. Đào Nhật Minh 54

Các công đoạn của giao dịch TMĐT

- Ngân hàng của doanh nghiệp gởi thông điệp điện tử yêu cầu thanh toán (authorization request) đến ngân hàng hoặc công ty cung cấp thẻ tín dụng của khách hàng (Issuer). Và tổ chức tài chính này sẽ phản hồi là đồng ý hoặc từ chối thanh toán đến trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên mạng Internet. - Trung tâm xử lý thẻ tín dụng trên Internet sẽ tiếp tục chuyển tiếp những thông tin phản hồi trên đến doanh nghiệp,và tùy theo đó doanh nghiệp thông báo cho khách hàng được rõ là đơn đặt hàng sẽ được thực hiện hay không.

TS. Đào Nhật Minh 55

Dòng thông tin Ecommerce

TS. Đào Nhật Minh 56

Thank you

For your attention

TS. Đào Nhật Minh 57