CHƯƠNG 4. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP

Chương 4. HTTT QL trong doanh nghiệp

4.1 Các hệ thống phân loại theo cấp quản lý

4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch 4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý) 4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định 4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành

4.2 Các hệ thống phân loại theo chức năng

4.2.1 Hệ thống thông tin bán hàng và marketing 4.2.2 Hệ thống thông tin tài chính kế toán 4.2.3 Hệ thống thông tin sản xuất 4.2.4 Hệ thống thông tin nhân lưcj

4.3 Các hệ thống phân loại theo mức độ tích hợp 4.3.1 Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp 4.3.2 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng 4.3.3 Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng

2

4.1 Các hệ thống phân loại theo cấp quản lý

4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch

4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý)

4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định

4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành

4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch

•  Hệ thống xử lý giao dịch (TPS) là một hệ

thống thông tin có chức năng thu thập và xử lý dữ liệu về các giao dịch nghiệp vụ.

•  Ví dụ: hệ thống thu ngân ở siêu thị, hệ thống bán vé máy bay, hệ thống rút tiền tự động, hệ thống mua bán chứng khoán...

4

4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch

•  Mục đích:

–  Thực hiện các công việc xử lý dữ liệu thường

lặp lại nhiều lần. •  TPS giúp cho việc xử lý thông tin giao dịch nghiệp

vụ đáp ứng được yêu cầu về tốc độ và đạt độ chính xác cao.

–  Duy trì tính đúng đắn và tức thời cho CSDL –  Cung cấp dữ liệu cho các hệ thống khác

•  MIS, DSS, KMS

5

4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch

•  Mỗi qui trình xử lý giao dịch đều bao gồm

các bước cơ bản: –  Thu thập số liệu –  Xử lý giao dịch –  Cập nhật CSDL –  Chuẩn bị tài liệu và báo cáo. –  Xử lý các yêu cầu

6

Mô hình hệ thống xử lý giao dịch

Xử lý - Theo lô - Trực tuyến

Chuẩn bị tài liệu và báo cáo

Thu thập số liệu

Hỏi đáp

Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu

4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch

•  2  phương  pháp  xử  lý  thông  0n

–  Xử  lý  theo  lô  bằng  cách  7ch  lũy  số  liệu  giao  dịch

trong  một  khoảng  thời  gian  nhất  định  theo  từng  lô   và  định  kỳ  dữ  liệu  trong    lô  sẽ  được  xử  lý  trình  tự   (FIFO)  theo  thời  gian  ghi  nhận.

–  Xử  lý  thời  gian  thực  bằng  cách  xử  lý  ngay  lập  tức   mỗi  giao  dịch  và  in  ra  các  tài  liệu  cần  thiết  cho   người  sử  dụng.

8

4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch

•  Kiến trúc của hệ thống xử lý giao dịch:

9

4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch

•  Đặc  7nh

–  Liên  kết  chặt  chẽ  với  các  chuẩn  và  quy  trình  chuẩn   –  Thao  tác  trên  dữ  liệu  chi  0ết     –  Dữ  liệu  trong  TPS  diễn  tả  đúng  những  gì  xảy  ra     –  Chỉ  cung  cấp  một  vài  thông  0n  quản  lý  đơn  giản

10

4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý)   Hệ thống tạo báo cáo quản lý (MRS/MIS) ra các báo cáo quản lý, dữ liệu thống kê, tổng hợp cho các nhà quản lý cấp trung trong việc đưa ra quyết định chiến thuật giúp duy trì và quản lý doanh nghiệp. •  Ví dụ:

–  Hệ thống thông tin kế toán tạo các báo cáo kế toán như báo cáo tài chính, bảng cân đối tài chính v..v

Hệ thống thông tin quản lý 11 5/25/14

4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý)

•  Mục  đích:

–  Tạo  ra  các  báo  cáo  thường  xuyên  hay  theo  yêu   cầu  dưới  dạng  tổng  hợp  về  hiệu  quả  hoạt  động   nội  bộ  của  tổ  chức  hoặc  hiệu  quả  đóng  góp  của   các  đối  tượng  giao  dịch  với  doanh  nghiệp.

–  Lấy  và  tổng  hợp  dữ  liệu  từ  TPSs

•  Cho  phép  các  nhà  quản  lý  kiểm  soát  và  điều  khiển  các

tổ  chức

•  Cung  cấp  những  thông  0n  phản  hồi  chính  xác

12

4.1.2 Mô hình hệ thống tạo báo cáo quản lý

13

4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý

•  Tạo lập báo cáo tổng hợp, thống kê, so sánh được thực hiện thông qua các bước sau: –  Xây dựng khung báo cáo theo mẫu đã khai báo, đăng ký công thức (đối với báo cáo tổng hợp, thống kê).

–  Đưa số liệu tổng hợp lên khung báo cáo –  Xây dựng các báo cáo so sánh, chọn lựa dạng so sánh (đối với kỳ trước, cùng kỳ, kế hoạch năm, …)

–  Xây dựng các báo cáo thống kê, quản lý các tiêu

chí thống kê, thống kê dựa trên các tiêu chí

14

4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý)

•  Đặc  điểm:

–  Hỗ  trợ  cho  TPS  trong  lưu  trữ  và  xử  lý  giao  dịch   –  Sử  dụng  CSDL  hợp  nhất  và  hỗ  trợ  cho  nhiều  chức

năng  trong  tổ  chức

–  Đủ  mềm  dẻo  để  đáp  ứng  nhu  cầu  thông  0n  trong

tổ  chức

–  Tạo  lớp  vỏ  an  toàn  cho  hệ  thống  và  phân  quyền

cho  việc  truy  nhập  hệ  thống

–  Cung  cấp  thông  0n  theo  thời  gian  cho  các  nhà

quản  lý,  chủ  yếu  là  thông  0n  có  cấu  trúc.

15

4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định

•  HTTT hỗ trợ ra quyết định (DSS) – một hệ thống

thông tin tương tác cung cấp thông tin, các mô hình, và các công cụ xử lý dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra các quyết định có tính nửa cấu trúc và không có cấu trúc.

16

4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định

•  Mục đích:

–  Hệ thống cung cấp thông tin cho phép người ra quyết định xác định được kết quả khi một quyết định được đưa ra. Thêm vào đó, ht còn có khả năng phân lớp và đánh giá các giải pháp giúp nhà quản lý lựa chọn được phương án tối ưu. –  Ví dụ: Giám đốc tiếp thị muốn cắt giảm ngân sách quảng cáo, DSS sẽ phân tích cho thấy quyết định đó ảnh hưởng tới lợi nhuận thực của doanh nghiệp như thê nào, giúp cho giám đốc tiếp thị có thể đánh giá được quyết định đó hợp lý hay không, từ đó lựa chọn quyết định

5/25/14 Hệ thống thông tin quản lý 17

4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định

•  Hệ  thống  trợ  giúp  ra  quyết  định  có  vai  trò  đặc   biệt  quan  trọng  trong  các  lĩnh  vực:  ngân  hàng,   hàng  không,  sản  xuất  ô  tô..

•  Ví  dụ:  hệ  thống  quản  lý  thông  0n  phân  7ch

(Analy0cal  Informa0on  Manegement  System)  trợ   giúp  cho  việc  thông  qua  các  quyết  định  về  rất   nhiều  vấn  đề  như:  xác  định  các  tuyến  đường   hàng  không  quốc  tế,  thiết  kế  các  loại  máy  bay   mới,  0ến  hành  phân  7ch  tài  chính  trong  hoạt   động  hàng  không  ...

18

Mô hình HT hỗ trợ ra quyết định

Lãnh đạo

Xử lý hội thoại

Giao diện tương tác

Quản trị CSDL

CSDL

Xử lý các mô hình

Các mô hình

Phần mềm trợ giúp thông qua quyết định

Các yếu tố cấu thành DSS

•  Phần  cứng  bao  gồm  các  máy  7nh  được  nối  mạng  để  có   thể  trao  đổi  các  mô  hình,  các  phần  mềm  và  các  số  liệu   với  các  hệ  thống  trợ  giúp  ra  quyết  định  khác.

•  Phần  mềm  bao  gồm  các  mô  đun  để  quản  lý  cơ  sở  dữ   liệu,  các  mô  hình  và  các  chế  độ  đối  thoại  với  người  sử   dụng

•  CSDL  bao  gồm  dữ  liệu  từ  các  nguồn:  cơ  sở  dữ  liệu  của   các  tổ  chức  kinh  tế,  ngân  hàng  dữ  liệu  bên  ngoài,  cơ  sở   dữ  liệu  riêng  của  các  nhà  quản  lý.

•  CS  Mô  hình:  các  mô  hình  toán  sử  dụng  trong  quá  trìn

thông  qua  quyết  định.

Phần  mềm  thực  hiện  các  chức  năng

•  Quản  lý  đối  thoại  :  duy  trì  một  giao  diện  màn  hình  đảm   bảo  cho  sự  đối  thoại  giữa  người  quản  lý  và  phần  mềm   hệ  thống.  Quá  trình  đối  thoại  này  đóng  góp  vai  trò  đặc   biệt  quan  trọng  khi  0ến  hành  mô  hình  hóa  các  0ến   trình  kinh  tế

•  Sử  dụng  mô  hình:  đảm  bảo  phát  triển,  7ch  lũy  và  kiểm   tra  tổng  thể  các  mô  hình  của  hệ  thống.  Nó  cũng  cho   phép  thiết  lập  các  mô  hình  trong  hệ  thống  với  nhau  để   xây  dựng  các  mô  hình  liên  ngành.

•  Quản  lý  cơ  sở  dữ  liệu:  xác  định  cấu  trúc  các  bản  ghi   của  dữ  liệu  và  các  mối  liên  quan  giữa  các  dữ  liệu  với   nhau,  quản  lý  việc  7ch  lũy  và  sử  dụng  các  dữ  liệu.

4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định

•  Đặc điểm:

–  CSDL: tập hợp các dữ liệu được tổ chức sao

cho dễ dàng truy cập

–  Cơ sở mô hình: –  Hệ thống phần mềm hỗ trợ quyết định: cho phép người sử dụng can thiệp vào CSDL và cơ sở mô hình

22

Kiến trúc của HT hỗ trợ ra quyết định

23

4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành

•  Hệ thống hỗ trợ điều hành (ESS) cung cấp thông tin ở mức đủ để khái quát và tóm lược về hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp và mọi thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản lý cấp cao trong việc đưa ra các quyết định cho các vấn đề không có cấu trúc

4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành

•  Mục đích:

–  ESS cung cấp các công cụ để tổng hợp dữ

liệu, theo dõi, ước lượng các xu thế tùy theo yêu cầu của người sử dụng.

–  ESS tạo ra các đồ thị phân tích trực quan,

biểu diễn cho các kết quả của việc tổng hợp, chắt lọc, đúc kết dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, giảm thiểu thời gian và công sức nắm bắt thông tin cho lãnh đạo

5/25/14 Hệ thống thông tin quản lý 25

4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành

26

Mô  hình  HT  hỗ  trợ  điều  hành

Lãnh đạo

Ngân hàng dữ liệu

Thông tin chiến lược

Phần mềm cung cấp thông tin

Quản trị CSDL

CSDL khai thác

Phần mềm viễn thông

Cơ sở dữ liệu quản lý

Yếu tố cấu thành ESS

•  Hệ  thống  hoạt  động  trên  cơ  sở:   –  Một  hệ  quản  trị  cơ  sở  dữ  liệu  và     –  Một   phần   mềm   viễn   thông   cho   phép   truy   nhập   một  các  nhanh  chóng  và  dễ  dàng  vào  các  cơ  sở  dữ   liệu   nội   bộ   và   các   cơ   sở   dữ   liệu   bên   ngoài   một   cách  nhanh  chóng.

Kiến trúc HT hỗ trợ điều hành

29

4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành

•  Đặc điểm

–  Truy cập được thực trạng hiện tại –  Thư điện tử –  CSDL bên ngoài –  Xử lý văn bản –  Bảng tính –  Tự động lập file –  Phân tích xu hướng –  Các cách trình bày kết quả khác nhau

30

4.2 Các hệ thống phân loại theo chức năng

4.2.1 Hệ thống thông tin bán hàng và marketing

4.2.2 Hệ thống thông tin kế toán tài chính

4.2.3 Hệ thống thông tin kinh doanh sản xuất

4.2.4 Hệ thống thông tin nhân sự

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Hệ  thống  thông  ?n  marke?ng  là  một  hệ  thống   thu   thập,   phân   7ch   và   xử   lý   dữ   liệu   nội   bộ   cũng  như  dữ  liệu  ngoài  môi  trường  nhằm  cung   cấp  cho  các  nhà  quản  lý  những  thông  0n  cần   thiết  trong  nghiên  cứu  Marke0ng  phục  vụ  cho   việc  ra  quyết  định  về  mục  0êu,  chiến  lược,  kế   hoạch   Marke0ng…   nhằm   đưa   lại   một   dịch   vụ   thuận  0ện  nhất  cho  khách  hàng.

33

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Mục tiêu của hệ thống thông tin Marketing nhằm thỏa

mãn nhu cầu và ý muốn khách hàng

•  Các chức năng cơ bản:

–  Xác định khách hàng hiện tại –  Xác định khách hàng tương lai –  Xác định nhu cầu khách hàng –  Lập kế hoạch phát triển sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu

cầu khách hàng

–  Định giá sản phẩm và dịch vụ –  Xúc tiến bán hàng –  Phân phối sản phẩm và dịch vụ đến khách hàng

34

Mô hình hệ thống thông tin Marketing

35

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Đánh  giá  nhu  cầu  :

–   Nghiên  cứu  thị  trường,  0ến  hành  phỏng  vấn  và   thu  được  các  thông  0n  về  nhu  cầu,  mong  muốn   của  khách  hàng

•  Hệ  thống  lưu  trữ  thông  0n  bên  trong:

–  Thu  thập  dữ  liệu  từ  các  nguồn  bên  trong  doanh

nghiệp  như:  kế  toán,  lực  lượng  bán  hàng,  0ếp  thị,   sản  xuất,  kinh  doanh

36

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Hệ  thống  thông  0n  Marke0ng  bên  ngoài  (còn

gọi  là  hệ  thống  Marke0ng  thông   minh_Marke0ng  Intelligence):     –  Thu  thập  và  phân  7ch  thông  0n  công  khai  sẵn  có   về  đối  thủ  cạnh  tranh  và  môi  trường  Marke0ng   •  Hệ  thống  nghiên  cứu  Marke0ng  (Marke0ng

Research):   –  Thiết  kế,  tập  hợp,  phân  7ch  và  báo  cáo  dữ  liệu  về

một  (cid:140)nh  huống

37

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Hệ  thống  phân  7ch  hỗ  trợ  quyết  định

Marke0ng:

•  Phân  phối  thông  0n  (Distribu0ng  Informa0on):       –  Thông  0n  Phải  được  phân  phối  cho  các  nhà  quản   lý  phải  vào  đúng  thời  điểm.  Phân  phối  thông  0n   không  thường  xuyên  cho  các  (cid:140)nh  huống  đặc  biệt   và  phân  phối  thông  0n  định  kỳ  cho  việc  ra  quyết   định

38

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Hệ  thống  thông  0n  Marke0ng  Tác  nghiệp

–  HTTT  bán  hàng:

•  HTTT  khách  hàng  tương  lai     •  HTTT  liên  hệ  khách  hàng     •  HTTT  hướng  dẫn  hỏi  đáp  /  khiếu  nại     •  HTTT  tài  liệu   •  HTTT  bán  hàng  qua  điện  thoại     •  HTTT  quảng  cáo  qua  thư

–  HTTT  phân  phối     –  HTTT  kinh  tế  tài  chính  tác  nghiệp  hổ  trợ:

•   HTTT  xử  lý  đơn  đặt  hàng     •   HTTT  hàng  tồn  kho   •  HTTT  7n  dụng

39

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Hệ  thống  thông  0n  Marke0ng  chiến  thuật:

–  HTTT  quản  lý  bán  hàng     –  HTTT  định  giá  sản  phẩm     –  HTTT  xúc  0ến  bán  hàng     –  HTTT  phân  phối

40

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Hệ  thống  thông  0n  Marke0ng  chiến  lược

–  HTTT  dự  báo  bán  hàng     –  HTTT  lập  KH  &  phát  triển

41

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Phần  mềm  Marke0ng

–  Các  chức  năng  cần  có  trong  phần  mềm  ứng  dụng   chung  dùng  cho  hoạt  động  Marke0ng  bao  gồm:     •  Truy  vấn  và  sinh  báo  cáo     •  Đồ  họa  và  đa  phương  0ện     •  Thống  kê     •  Quản  trị  cơ  sở  dữ  liệu     •  Xử  lý  văn  bản  và  chế  bản  điện  tử     •  Bảng  7nh  điên  tử     •  Điện  thoại  và  thư  điện  tử

42

4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing

•  Phần  mềm  Marke0ng

•  Các  chức  năng  cần  có  trong  phần  mềm  chuyên   biệt  dùng  cho  hoạt  động  0ếp  thị  bao  gồm:     •  Trợ  giúp  nhân  viên    bán  hàng     •  Trợ  giúp  quản  lý  các  nhân  viên  bán  hàng     •  Trợ  giúp  quản  lý  chương  trình  bán  hàng  qua  điện  thoại     •  Trợ  giúp  quản  lý  hỗ  trợ  khách  hàng     •  Cung  cấp  các  dịch  vụ  7ch  hợp  cho  nhiều  hoạt  động  bán

hàng  và  Marke0ng

43

4.2.2 HTTT tài chính kế toán

•  HTTT kế toán: Cung cấp TT xử lý nghiệp vụ kế toán, TT liên quan tới phân tích lập kế hoạch. Phân   hệ   thông   0n   kế   toán   có   chức   năng   thu   nhận   số   liệu   trong   các   giao   dịch   kinh   tế   và   thương   mại,   thực   hiện   các   thủ   tục   kế   toán   nhằm   xây   dựng   các   báo   cáo   tài   chính  và  các  bảng  biểu  cân  đối  kế  toán  tổng  hợp.

•  HTTT tài chính: Cung cấp thông   0n   liên   quan   tới   các  hoạt  động  tài  chính  trong  doanh  nghiệp  (tình hình thanh toán, tỉ lệ lãi vay, thị trường chứng khoán). Phân  hệ  tài  chính  có  một  nhiệm  vụ  trọng  tâm  là  quản   lý  ngân  sách,  quản  lý  vốn  đầu  tư,  thực  hiện  các  dự  toán   tài  chính  và  lập  kế  hoạch  tài  chính

4.2.2 HTTT tài chính kế toán

•  Các chức năng cơ bản của HTTT tài chính kế toán:

–  Kiểm soát và phân tích điều kiện tài chính –  Quản trị hệ thống kế toán –  Quản trị quá trình lập ngân sách, dự toán vốn –  Quản trị công nợ khách hàng –  Tính và chi trả lương, quảnlý quỹ lương, tài sản, thuế –  Quản trị bảo hiểm tài sản và nhân sự –  Hỗ trợ kiểm toán –  Quản lý tài sản cố định, quỹ lương hưu và các khoản đầu tư –  Đánh giá các khoản đầu tư mới và khả năng huy động vốn –  Quản lý dòng tiền

45

4.2.2 HTTT kế toán tài chính

•  Hệ  thống  thông  0n  tài  chính  kế  toán  ở  cấp  tác   nghiệp  là  Hệ  thống  kế  toán  tự  động  gồm  các   phân  hệ:     –  Kế  toán  vốn  bằng  0ền     –  Kế  toán  bán  hàng  và  công  nợ  phải  thu     –  Kế  toán  mua  hàng  và  công  nợ  phải  trả     –  Kế  toán  hàng  tồn  kho     –  Kế  toán  tài  sản  cố  định     –  Kế  toán  chi  phí  giá  thành  -­‐  Kế  toán  tổng  hợp

46

Các  qui  trình  nghiệp  vụ  trong  hệ   thống  thông  0n  kế  toán

47

Quy  trình  0êu  thụ_doanh  thu

48

Quy  trình  cung  cấp_Chi  phí

49

Quy  trình  sản  xuất

50

Hệ  thống  0ền  lương

51

Hệ  thống  hàng  tồn  kho

52

Hệ  thống  chi  phí  sản  xuất

53

Hệ  thống  tài  sản  cố  định

54

Quy  trình  tài  chính

55

4.2.2 HTTT tài chính kế toán

•  Hệ  thống  thông  0n  tài  chính  kế  toán  ở  cấp

chiến  thuật:   –  Hệ  thống  thông  0n  ngân  sách     –  Hệ  thống  quản  lý  vốn  bằng  0ền     –  Hệ  thống  dự  toán  vốn  và  các  hệ  thống  quản  lý  đầu

56

Hệ  thống  thông  0n  ngân  sách

57

Hệ  thống  quản  lý  vốn  bằng  0ền

58

Hệ  thống  dự  toán  vốn  và     các  hệ  thống  quản  lý  đầu  tư

•  Quản  trị  dự  toán  vốn:

–  Đánh  giá  những  cơ  hội  đầu  tư  0ềm  năng     –  Ước  lượng  những  luồng  0ền  tương  lai  cho  mỗi  dự  án     –  Tính  giá  trị  hiện  tại  của  mỗi  dự  án     –  Trên  cơ  sở  so  sánh  giá  trị  hiện  tại  và  chi  phí  đầu  tư  cho  mỗi

dự  án  mà  quyết  định  chấp  nhận  hay  không

•  Quản  lý  đầu  tư:

–  Theo  dõi  những  khoản  đầu  tư  của  doanh  nghiệp  cho  cổ

phiếu,  trái  phiếu  và  các  chứng  khoán  có  giá  khác  nhằm  hỗ   trợ  nhà  quản  lý  đầu  tư  trong  quá  trình  ra  quyết  định

59

4.2.2 HTTT kế toán tài chính

•  Hệ  thống  thông  0n  tài  chính  ở  cấp  chiến  lược   –  Đặt  ra  mục  0êu  và  phương  hướng  hoạt  động  cho

doanh  nghiệp     –  Dòng  thông  0n:

•  Thông  0n  nội  bộ,  phân  7ch  điều  kiện  tài  chính  của

doanh  nghiệp

•  Thông  0n  kinh  tế  xã  hội  bên  ngoài,  mô  tả  môi  trường

hiện  tại  và  tương  lai  của  doanh  nghiệp

•  Những  dự  báo  về  tương  lai  của  doanh  nghiệp

60

4.2.2 HTTT kế toán tài chính

•  Phần mềm

–  Kế toán: Fast Accounting, Effect, KTSYS,

Misa, Exact Enterprise SQL…

–  Tài chính: chuyên biệt dùng cho chức năng tài chính như: IFPS (Interactive Financial Planning System), “Managing your money” – MYM

61

4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất

•  Hỗ trợ ra quyết định đối với những hoạt động phân phối và hoạch

định các nguồn lực kinh doanh và sản xuất

•  Hệ thống thông tin kinh doanh sản xuất bao gồm:

–  HTTT kinh doanh: theo dõi dòng thông tin thị trường, thông tin công nghệ và đơn đặt hàng của khách hàng. Nhận thông tin sản phẩm từ HTTT SX, phân tích và đánh giá để đưa ra các kế hoạch SX phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

–  HTTT sản xuất: nhận kế hoạch sản xuất từ HTTT kinh doanh quản lý

thông tin nguyên vật liệu của các nhà cung cấp, theo dõi quá trình sản xuất. cập nhật thông tin và tính tổng chi phí của quá trình sản xuất cùng với thông tin sản phẩm để chuyển qua HTTT kinh doanh làm cơ sở cho hệ thống thông tin kinh doanh xác định giá, chiến lược trong quá trình phát triển của doanh nghiệp.

62

Mô hình HTTT kinh doanh và sản xuất

63

4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất

•  Mục tiêu:

–  Cung cấp thông tin cần thiết để lên kế hoạch, tổ chức, điều hành, theo dõi, kiểm tra và thực hiện các chức năng quản lý khác đối với các hệ thống SXKD. ™

–  Kiểm soát các giai đoạn của quá trình chuẩn bị các điều kiện

sản xuất và biến đổi nguyên vật liệu thành sản phẩm.

–  Giúp quyết định cách thức tổ chức sản xuất và phương pháp

sản xuất tối ưu nhất, nơi dùng làm kho dự trữ hợp lý nhất và giải pháp vận chuyển hàng tốt nhất… → sản phẩm với chất lượng tốt nhất với chi phí hợp lý nhất.

64

4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất

•  Hệ  thống  thông  0n  kinh  doanh  và  sản  xuất  ở

cấp  tác  nghiệp     –  Hệ  thống  thông  0n  mua  hàng     –  Hệ  thống  thông  0n  nhận  hàng     –  Hệ  thống  thông  0n  kiểm  tra  chất  lượng     –  Hệ  thống  thông  0n  giao  hàng     –  Hệ  thống  thông  0n  kế  toán  chi  phí  giá  thành

65

4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất

•  Hệ  thống  thông  0n  kinh  doanh  và  sản  xuất  ở  cấp

chiến  thuật   –  Hệ  thống  thông  0n  quản  trị  hàng  dự  trữ  và  kiểm  tra     –  Hệ  thống  thông  0n  hoạch  định  nhu  cầu  nguyên  vật  liệu     –  Hệ  thống  thông  0n  Just-­‐in-­‐0me     –  Hệ  thống  thông  0n  hoạch  định  hàng  dự  trữ   –  Hệ  thống  thông  0n  phát  triển  và  thiết  kế  sản  phẩm

66

Hệ  thống  thông  0n  quản  trị  và    kiểm  soát  hàng  dự  trữ

67

Hệ  thống  thông  0n  quản  trị  và    kiểm  soát  hàng  dự  trữ

68

Hệ  thống  thông  0n  quản  trị  và    kiểm  soát  hàng  dự  trữ

69

4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất   •  Hệ  thống  thông  0n  kinh  doanh  và  sản  xuất  ở

cấp  chiến  lược:   –  Lập  kế  hoạch  và  định  vị  doanh  nghiệp     –  Lên  kế  hoạch  và  đánh  giá  công  nghệ     –  Xác  định  lịch  trình  sản  xuất     –  Thiết  kế  bố  trí  sản  xuất  trong  doanh  nghiệp

70

Phần mềm quản lý kinh doanh và sản xuất

•  Phần mềm ứng dụng chung dùng cho chức năng kinh

doanh và sản xuất gồm: –  Thống kê –  Cơ sở dữ liệu –  Bảng tính điên tử –  Quản lý dự án

•  Phần mềm chuyên biệt dùng cho chức năng kinh doanh

và sản xuất gồm: –  Kiểm tra chất lượng –  Sản xuất và thiết kế có trợ giúp của máy tính CAD/CAM –  Lựa chọn nguyên vật liệu (Material Selection Software) –  Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ( Material Requirement

Planning)

71

4.2.4 Hệ thống thông tin nhân lực

•  Mục tiêu:

–  Cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra các quyết

định quản lý

–  Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch dài

và ngắn hạn về nguồn nhân lực

–  Cung cấp thông tin về bồi dưỡng nguồn nhân lực –  Cung cấp thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực

để có cơ sở bổ nhiệm cán bộ

–  Cung cấp thông tin về sự biến động của nguồn

nhân lực

72

4.2.4 Hệ thống thông tin nhân lực

•  Hệ thống thông tin nhân lực mức tác

nghiệp •  Hệ thống thông tin quản lý lương •  Hệ thống thông tin quản lý vị trí làm vịêc •  Hệ thống tin quản lý người lao động/Hệ thống thông tin tuyển chọn nhân viên và sắp sếp công việc.

•  Hệ thống thông tin đánh giá tình hình thực

hiện công việc và con người.

•  Hệ thống thông tin báo cáo lên cấp trên

73

Hệ  thống  quản  lý  lương

•  Thực  hiện  chấm  công,  tổng  hợp  chấm  công   •  Kiểm  tra  đối  chiếu,  điều  chỉnh.     •  Cập  nhật  thông  0n  chấm  công,  7nh  lương

74

Hệ  thống  quản  lý  vị  trí  làm  việc

•  Xác  định  từng  vị  trí  lao  động  trong  tổ    chức  ,

phạm  trù  nghề  nghiệp  của  vị  trí  đó  và  nhân  sự   đang  đảm  đương  vị  trí  đó:   –  Phân  7ch  công  việc  theo  yêu  cầu  của  các  phòng

ban

–  Lấy  thông  0n  những  nhân  viên  trong  công  ty  phù   hợp  yêu  cầu  để  0ến  hành  lập  danh  mục  các  vị  trí   lao  động  theo  ngành  nghề  ,  và  danh  mục  vị  trí  việc   làm  còn  thiếu  nhân  lực

75

Hệ  thống  quản  lý  người  lao  động

•  Xét  duyệt  hồ  sơ  lao  động  (tuyển  chọn  và  sắp

xếp  công  việc)

•  Ký  hợp  đồng  ngắn  và  dài  hạn   •  Điều  chỉnh  bậc  lương,  kéo  dài  thời  hạn  hợp   đồng  hay  chấm  dứt  hợp  đồng  của  nhân  viên

•  Cập  nhật  thông  0n  nhân  viên

76

Hệ  thống  đánh  giá  (cid:140)nh  hình  thực  hiện  công   việc  và  con  người

•  Đánh  giá  định  kỳ  (cid:140)nh  hình  thực  hiện  công  việc

của  nhân  viên

•  Báo  cáo  hỗ  trợ  cho  việc  ra  quyết  định  khen   thưởng  kỷ  luật  đề  bạt,  thuyên  chuyển,  buộc   thôi  việc  người  lao  động

77

Hệ  thống  báo  cáo

•  Lập  báo  cáo  từ  dữ  liệu  của  :   –  Hệ  thống  quản  lý  lương   –  Hệ  thống  quản  lý  người  lao  động   –  Hệ  thống  đánh  giá  (cid:140)nh  hình  thực  hiện  công  việc

78

4.2.4 Hệ thống thông tin nhân lực

•  Hệ  thống  thông  0n  quản  lý  nhân  lực  cấp  chiến

thuật  và  chiến  lược:     –  Hỗ  trợ  nhà  quản  lý  ra  các  quyết  định:

•  Tuyển  người  lao  động     •  Phân  7ch  và  thiết  kế  việc  làm     •  Quyết  định  phát  triển  và  đào  tạo     •  Kế  hoạch  hóa  trợ  cấp  cho  người  lao  động

–  Lập  kế  hoạch  về  nguồn  nhân  lực

79

P

80

Q&A

•  Xây  dựng  mô  hình  chung  cho  hệ  thống  thông

0n:   –  Kế  toán  tài  chính   –  Nhân  lực

81

4.3  Các  hệ  thống  phân  loại  theo  mức  độ   7ch  hợp  quy  trình  nghiệp  vụ     •  4.3.1  Hệ  thống  quản  lý  nguồn  lực  doanh  nghiệp  (ERP)   •  4.3.2  Hệ  thống  quản  lý  chuỗi  cung  ứng  (SCM)   •  4.3.3  Hệ  thống  quản  lý  quan  hệ  khách  hàng  (CRM)

4.3.1  HTquản  lý  nguồn  lực  doanh   nghiệp  (Enteprise  Resources  Planning   _ERP) •  ERP (công nghệ) là một hệ thống thông tin quản lý tích hợp các nguồn lực của doanh nghiệp, bao trùm lên toàn bộ các hoạt động chức năng chính của doanh nghiệp như: –  Kế toán: Quản lý sổ cái, sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng, bán hàng và các

khoản phải thu, mua hàng và các khoản phải trả,

–  Quản lý nhân sự: Quản lý lương, Quản lý lương, giờ làm, đơn giá lao động ,

Kỹ năng nghề nghiệp

–  Quản lý sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất, nguyên vật liệu, phân phối, điều phổi năng lực, công thức sản phẩm, quản lý luồng sản xuất, lệnh sản xuất, mã vạch..

–  Quản lý hậu cần: Quản lý kho, quản lý giao nhận, quản lý nhà cung cấp –  Quản lý bán hàng: QL yêu cầu đặt hàng, dự báo lập kế hoạch bán hàng

83

5/25/14 Hàn Minh Phương

Lịch  sử  phát  triển

•  1996s MRP (Material Requirements

Planning) –  Chúng ta sẽ làm gì? Sử dụng cái gì để

làm nó? Có gì? …

•  MRP có chu trình đóng (Closed-Loop

MRP) –  Các chức năng hỗ trợ hoạch định và điều

hành

ERP MRP II MRP có chu trình đóng MRP

–  Các công cụ để xác định độ ưu tiên và khả

năng

•  MRP II (Manufacturing Resource

Planning) –  Thêm 3 chức năng mới: Lập kế hoạch kinh doanh và vận hành, Giao diện tài chính và Mô phỏng

•  ERP (Enterprise Resource Planning)

–  Quản lý tất cả các nguồn lực trong dn

86

5/25/14 Hàn Minh Phương

4.3.1  Hệ  thống  quản  lý  nguồn  lực  doanh  nghiệp  (ERP)

•  ERP  là  một  hệ  thống  7ch  hợp  các  quy  trình  kinh   doanh   trọng   yếu   của   doanh   nghiệp   dựa   trên   sự   7ch  hợp    gồm  các  mô  đun  phần  mềm  và  hệ  thống   CSDL  tác  nghiệp  tập  trung  của  doanh  nghiệp   –  Phần   mềm   ERP bao gồm một tập hợp các mô- đun phụ thuộc lẫn nhau, hỗ trợ các hoạt   động   nghiệp  vụ  cơ bản trong  doanh  nghiệp.

–  CSDL   tác   nghiệp   tập   trung   được   thu   thập   từ   nhiều   nguồn   khác   nhau,   được   phân   7ch   và   xử   lý   tức   thời   dựa  trên  các  phần  mềm  thích  hợp  giúp  doanh  nghiệp   giải   quyết   hiệu   quả   những   vấn   đề   xảy   ra   trong   quá   trình  hoạt  động  kinh  doanh

Phần  mềm  ERP  7ch  hợp  những  chức  năng  chung  của  một  tổ  chức  vào   trong  một  hệ  thống  duy  nhất.

88

5/25/14 Hàn Minh Phương

CSDL  tập  trung  và  hỗ  trợ  hầu  hết  các  hoạt  động  nghiệp  vụ  trong  doanh   nghiệp

Các phân hệ trong ASOFT _ERP

ĐẶC ĐIỂM

•  Hệ thống quản lý với quy trình hiện đại theo chuẩn quốc tế, nhằm nâng cao khả năng quản lý điều hành doanh nghiệp cho lãnh đạo cũng như tác nghiệp của các nhân viên.

•  Tính tích hợp

–  Dùng chung một CSDL, không có dữ liệu nào

cần phải nhập hai lần trong một hệ thống

•  Tránh sai sót khi nhiều người dùng cùng nhập liệu •  Tăng tốc độ dòng công việc •  Tập trung dữ liệu •  Dễ dàng kiểm soát

•  Các công cụ dự báo, lập báo cáo

91

5/25/14 Hàn Minh Phương

http://www.tuppas.com

92

5/25/14 Hàn Minh Phương

BẢO  MẬT  HỆ  THỐNG

•  Mức mạng •  Mức cơ sở dữ liệu •  Mức người dùng

93

5/25/14 Hàn Minh Phương

LỢI ÍCH CỦA ERP

•  Tích hợp thông tin tài chính, cun cấp kịp thời và

chính xác thông tin tài chính doanh nghiệp

•  Tích hợp thông tin về đơn đặt hàng •  Chuẩn hoá và cải tiến quy trình sản xuất •  Giảm bớt chứng từ, tài liệu •  Chuẩn hoá thông tin nhân sự •  Quản lý kho: bớt chi phí, tăng độ chính xác

...

94

5/25/14 Hàn Minh Phương

ỨNG DỤNG

•  Công ty đa quốc gia: triển khai cho từng chi nhánh và kết nối các chi nhánh trên toàn cầu

•  Công ty nhỏ: là công cụ chính để tăng hiệu

quả quản lý –  Giải quyết vấn đề:

•  Tạo hệ thống kiểm soát tài chính nội bộ với các kiểm

tra chéo

•  Tạo các báo cáo phân tích nhiều chiều một cách nhanh

chóng

•  Quản lý một hệ thống nhiều kho để tránh tình trạng

nơi này xuất nơi kia không nhập

•  Quản lý công nợ khách hàng •  Tính giá thành sản xuất •  …

95

5/25/14 Hàn Minh Phương

Những  thách  thức

•  Nhiều  chi  phí  cao  khi  thiết  lập  HT  ERP

–   Thời  gian,  *ền  bạc,  nhân  lực

•  Thực hiện ERP khó

–   Phải thay đổi nhiều  chu  trình  nghiệp  vụ  và  quy  trình  gửi/nhận  thông

*n  trong  hệ  thống

•  Mức độ riêng tư trong HT ERP •  Tốn thời gian để nhận ra các lợi ích của ERP

–   Khoảng 8 tháng sau khi thực hiện

•  Đào  tạo  tốn  rất  nhiều  chi  phí   •  Vấn đề kiểm soát nhân viên

–   Chia sẻ thông tin, ra quyết định, chống đối, dư thừa, lỗi

•  Khoảng 1/2 HT ERP thực hiện đều thất bại   •  …

TRIỀN  KHAI

•  Cơ sở hạ tầng thông tin, như các mạng, băng thông rộng, mạng LAN tin cậy và tính tương hợp của các mạng.

•  Mạng LAN phải có nơi đặt server tập trung ngay cả

trong điều kiện phân tán.

•  Phần cứng server và phần cứng máy tính phải được

nâng cấp để chạy được ERP.

•  Đội ngũ nhân viên trình độ chuyên môn cao. •  Phải có sự cam kết của lãnh đạo cấp cao về thời gian

làm việc và tiền bạc.

•  Cam kết duy trì hoạt động thủ công sẽ được sử dụng như hệ thống sao lưu của hệ thống ERP phục vụ cho các mục đích kiểm soát.

97

5/25/14 Hàn Minh Phương

TRIỂN KHAI

•  Nhà cung cấp hệ thống (người tạo ra phần

mềm ERP) –  Nhà cung cấp lớn, giá thành vài triệu usd: SAP;

Oracle

–  Nhà cung cấp nhỏ, giá thành vài trăm nghìn usd •  Công ty tư vấn: xuất thân từ các đơn vị tư vấn quản trị , dựa trên các mô tả về yêu cầu của hệ thống mà doanh nghiệp cần để giới thiệu cho họ hệ thống ERP thích hợp –  Nước ngoài: Accenture, Cap Cermini Ernst &

Young, IBM Consulting.

98

5/25/14 Hàn Minh Phương

Thị  trường  giải  pháp  ERP

TRIỂN KHAI

•  Khách hàng

–  Thành lập ban chỉ đạo: Giám đốc, phó giảm

đóc, trưởng phòng ban …

–  Chọn Chủ nhiệm dự án: thiết lập các đối thoại, điều động nguồn lực dự án, điều phối ngân sách dự án, theo dõi tiến độ …

•  Nhà tư vấn triển khai:

–  Chọn tư vấn chính phụ trách triển khai, đảm

bảo đúng yêu cầu, đúng hạn

–  Chọn các nhà tư vấn khác: quản lý, hệ thống,

kỹ thuật

100

5/25/14 Hàn Minh Phương

TRIỂN KHAI

•  Khó khăn khi triển khai hệ thống ERP

–  Con người và sự hòa nhập của con người với môi trường mới, quy trình mới. Giải quyết lao động sau dự án.

–  Công nghệ: Sự đồng bộ về thiết bị –  Chi phí triển khai

101

5/25/14 Hàn Minh Phương

TRIểN KHAI

•  Các giai đoạn triển khai ERP ở Việt Nam

1.  Triển khai các phân hệ liên quan tới kế toán tài

chính

2.  Triển khai các phân hệ liên quan tới hậu cần như

quản lý kho, quản lý việc giao nhận hàng

3.  Đối với doanh nghiệp sản xuất: triển khai các phân hệ liên quan đến quản lý sản xuất và giá thành sản phẩm.

•  Một số doanh nghiệp Việt Nam triển khai ERP

–  Unilever, Toyota, Bảo Minh, Thép miền Nam, Vinatex, Saigon Coop, Bibica, Savimex, Tổng công ty lương thực Miền Nam, Vinamilk, BT…

•  Một số doanh nghiệp Việt Nam phát triển phần

102

mềm ERP –  FPT, Lạc Việt, Misa, Fast, …

5/25/14 Hàn Minh Phương

Xu  hướng  của  ERP

•  Có  7nh  khả  hợp  và    dễ  dàng  7ch  hợp   •  Các ứng dụng kinh doanh điện tử (E-business Applications) •  Hỗ  trợ  quy  trình  bán  hàng  tự  động  (Sales Force Automation) •  Quản  lý  mối  quan  hệ  với  khách  hàng  (Customer  Rela*onship  Management  )   •  Tăng hiệu quả các hoạt động  mua  bán  trực  tuyến  (E-procurement) •  Quản  lý  chuỗi  cung  ứng  (Supply Chain Management) •  Ra  quyết    định  kinh  doanh  thông  minh  (Business Intelligence) •  Phạm vi khách hàng rộng hơn •  Hỗ  trợ  người  dùng  tự phục vụ (self-service users) •  Hỗ  trợ  người  dùng  di động (mobile users) •  Kết  nối  đến  các  công  ty  khác  (Other  companies)   •  Tương thích với Internet

Xu  hướng   E-business Applications

Xu  hướng   Business Intelligence

4.3.2  Hệ  thống  quản  lý  chuỗi  cung   ứng    (Supply  Chain   Management_CRM)

•  Chuỗi  cung  ứng

–  Là mạng lưới các tổ chức: nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân phối và các trang thiết bị hậu cần

–  Nhằm thực hiện các chức năng

•  Thu  mua  nguyên  vật  liệu   •  Chuyển  thành  các  sản  phẩm  trung  gian  và  cuối

cùng_thành  phẩm

•  Phân phối các sản phẩm đến khách hàng

Chuỗi  cung  ứng

transoPinfosolu*ons.com

Chuỗi  cung  ứng

Vấn  đề  trong  chuỗi  cung  ứng

•  Thiếu hiệu quả

–  Ví dụ: các bộ phận thiếu, công suất nhà máy sử dụng đúng mức, thành phẩm tồn kho quá nhiều, chi phí vận chuyển tốn   kém,    thông tin không chính xác hoặc không kịp thời.   •  Sự không chắc chắn phát sinh do nhiều vấn  đề

không thể lường trước –  Ví  dụ:  không chắc chắn nhu cầu sản phẩm, lô hàng cuối năm từ

nhà cung cấp bị lỗi hoặc quá trình sản xuất gặp sự cố.

Vấn  đề  trong  chuỗi  cung  ứng

Quản  lý  chuỗi  cung  ứng_SCM

•  Quản lý chuỗi cung ứng _SCM phối hợp tất cả các hoạt động và các dòng thông tin liên quan đến việc mua NMV, sản xuất và phân phối sản phẩm.

•  Quản lý chuỗi cung ứng đề cập đến mối liên kết chặt chẽ và  sự phối hợp hoạt động liên quan đến mua, tạo  ra  sản  phẩm, và vận  chuyển   sản  phẩm  đến  người  sử  dụng. Nó tích hợp các quy trình kinh doanh để tăng tốc độ thông tin, sản phẩm, dòng vốn để giảm bớt thời gian, công sức cần thiết, và chi phí hàng tồn kho.

Các  thành  phần  trong  chuỗi  cung  ứng

•  SCOR xác định năm quá trình chính trong SCM:

Hệ  thống  quản  lý  chuỗi  cung  ứng

•  HT phối hợp các quy trình nghiệp vụ nhằm tăng tốc độ dòng thông tin, dòng sản phẩm và dòng thanh toán nhằm giảm thời gian, giảm nỗ lực dư thừa và chi phí lưu kho. –  Lập kế hoạch mua nguyên vật liệu –  Lựa chọn nhà cung cấp –  Lập kế hoạch cho lượng hàng sản xuất –  Quản lý quá trình giao hàng bao gồm quản lý kho và

lịch giao hàng

–  Quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong việc

nhận hàng

113

5/25/14 Hàn Minh Phương

HỆ  THỐNG  ỨNG  DỤNG  CỦA  SCM

•  Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng: Tự động hóa dòng thông tin từ một công ty tới các đối tác trong chuỗi cung ứng.

•  Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng: Tạo các dự báo về nhu cầu một sản phẩm (lập kế hoạch nhu cầu) và giúp phát triển các kế hoạch sản xuất và nguồn lực cho sản phẩm đó.

•  Hệ thống thực thi chuỗi cung ứng: Quản lý dòng sản phẩm chuyển qua các trung tâm phân phối và các kho hàng đảm bảo sản phẩm sẽ được đến đúng địa điểm theo cách hiệu quả nhất.

114

5/25/14 Hàn Minh Phương

Lợi  ích  SCM

•  Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng cung cấp khả năng hiển thị thông tin mở và nhanh chóng,  được chia sẻ giữa các bộ  phận  của chuỗi cung ứng.

•  Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng tự động hóa luồng thông tin giữa doanh nghiệp và các đối tác của  để có thể đưa ra quyết định tốt hơn nhằm  tối ưu hóa hiệu suất

•  Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng giúp các công ty

đưa ra quyết định điều hành tốt hơn.

•  Hệ thống thực hiện chuỗi cung ứng quản lý dòng chảy của sản phẩm thông qua các trung tâm phân phối, kho để đảm bảo rằng các sản phẩm được gửi đến đúng vị trí một cách hiệu quả nhất .

Chuỗi  cung  ứng  và  Internet

•  Trong môi trường trước khi có Internet, phối hợp chuỗi cung ứng bị cản trở bởi những khó khăn của việc thông tin thông suốt giữa các hệ thống chuỗi cung ứng nội bộ và  chuổi  cung  ứng  bên  ngoài.

•  Các công ty có thể sử dụng mạng nội bộ để cải thiện  khả  năng phối

hợp giữa các quá trình chuỗi cung ứng nội bộ, và họ có thể sử dụng Extranet phối hợp các quy trình chuỗi cung ứng chia sẻ với các đối tác kinh doanh

Chuỗi  cung  ứng  toàn  cầu

•  Khi ngày càng nhiều công ty thuê ngoài  và hoạt động sản xuất  ngoài  nước, có được nguồn cung cấp từ các nước khác, và bán ra nước ngoài, họ phải hoạt động chuỗi cung ứng mở rộng trên nhiều quốc gia và khu vực.

•  Chuỗi cung ứng toàn cầu thường trải dài khoảng cách địa lý lớn hơn và thời gian khác nhau hơn so với chuỗi cung ứng trong nước, với sự tham gia từ nhiều quốc gia khác nhau.   Internet cung cấp một tập hợp các công cụ có thể được sử dụng bởi các công ty trên toàn thế giới để phối hợp tìm nguồn cung ứng ở nước ngoài, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, và tuân thủ các quy định hải quan.

Chuỗi  cung  ứng  toàn  cầu

•  Internet và công nghệ Internet làm cho  luồng   thông  0n có thể di chuyển từ chuỗi cung ứng liên tục, nơi mà   luồng thông tin và các tài liệu chảy tuần tự từ công ty đến công ty   trong  các  chuỗi cung ứng,  chúng    tạo  nên  một   mạng dây chuyền cung ứng.

Ứng  dụng

•  Đáp ứng nhu cầu quản lý của các công ty có hệ thống mở rộng, mô hình quản lý phát triển với: –  tốc độ và quy mô ngày càng lớn với các kênh phân

phối và mạng lưới đại lý bán hàng rộng lớn,

–  số lượng giao dịch nhiều, nhu cầu quản lý số liệu tập trung đồng nhất, khả năng tổng hợp và phân tích dữ liệu từ các nguồn như tồn kho, doanh số bán hàng, công nợ phải thu/phải trả,… một cách nhanh chóng tức thời và chính xác

119

5/25/14 Hàn Minh Phương

Triển  khai

•  SCM phù hợp được triển khai ở những doanh nghiệp cỡ lớn, có nguồn đầu tư của nước ngoài như Samsung, LG, Hyundai

•  Công ty cỡ vừa và nhỏ ? Giải pháp cho các

doanh nghiệp vừa và nhỏ.

120

5/25/14 Hàn Minh Phương

Tiềm  năng  cho  SCM

•  Môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày nay đòi hỏi các công ty phải

chú ý nhiều hơn đến cách quản lý chuỗi cung ứng của họ.

•  Khách hàng    nhiều  hơn  đến  việc  thực  hiện  mua  hàng  và  các  dịch vụ đáp ứng chứ  không  chỉ  đơn  thuần  là  mặt  hàng  cần  mua. Chu kỳ đời sống  sản phẩm ngắn hơn,   ngày   càng   xuất   hiện nhiều sản phẩm hơn,   việc   (cid:140)m   kiếm  nguồn  cung ứng trải  rộng  toàn cầu  đã làm tăng chi phí  và  phức   tạp  thêm chuỗi cung ứng của  mỗi  doanh  nghiệp.

•  Hiện   nay,   các chuỗi giá trị của rất nhiều doanh nghiệp liên kết với nhau mà lợi thế cạnh tranh có thể dựa trên toàn bộ chuỗi cung ứng chứ không phải là các công ty cá nhân.

•  Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) hôm nay không chỉ giới hạn thực hiện đơn hàng  mà  còn  được gắn với các vấn đề chiến lược như khả năng tạo ra và cung cấp các sản phẩm mới hoặc để tạo ra và thực hiện các mô hình kinh doanh mới (Kopczak và Johnson, 2003).

4.3.3  Hệ  thống  quản  lý  quan  hệ  khách   hàng  (Customer  Rela0onship   Management_CRM)

•  Quản trị quan hệ khách hàng:

–  Quản lý phân tích thị trường, lập kế hoạch tiếp thị và bán hàng, các hoạt động và chiến dịch tiếp thị

–  Quản lý các đơn đặt hàng, quản lý các hoạt

động chăm sóc khách hàng

–  Phân tích nhiều chiều trên khách hàng để định hướng các hoạt động phát triển sản phẩm và bán hàng

122

5/25/14 Hàn Minh Phương

4.3.3  Hệ  thống  quản  lý  quan  hệ  khách   hàng  (Customer  Rela0onship   Management_CRM)

•  CRM  là  hệ  thống  nhằm  phát   hiện  ra  các  đối  tượng  0ềm   năng,  biến  họ  thành  khách   hàng,  sau  đó  giữ  chân  các   khách  hàng  này  ở  lại  với  công   ty.

•  HT  CRM  gồm  nhiều  kỹ  thuật  từ   marke0ng  đến  quản  lý  thông   0n  hai  chiều  với  khách  hàng,   cũng  như  rất  nhiều  công  cụ   phân  7ch  hành  vi  của  từng   phân  khúc  thị  trường  đối  với   hành  vi  mua  sắm  của  từng   khách  hàng.

123

5/25/14 Hàn Minh Phương

124

5/25/14 Hàn Minh Phương

125

5/25/14 Hàn Minh Phương

Đặc điểm

•  Cơ sở dữ liệu tích hợp về khách hàng, thu thập từ các bộ phận

trong công ty –  Phản ứng của khách hàng đối với các chiến dịch khuyếch trương và

khuyến mãi

–  Thông tin về tài khoản khách hàng –  Các dữ liệu đăng ký qua Web –  Các hồ sơ hỗ trợ và dịch vụ –  Các dữ liệu nhân khẩu học –  Các số liệu mua bán hàng (qua mạng)

•  Các công cụ phân tích trên csdl đưa các báo cáo khác nhau

•  Các công cụ khai phá dữ liệu (Data mining tools)

126

5/25/14 Hàn Minh Phương

Kiến trúc HT CRM( FIDIS.NET)

127

5/25/14 Hàn Minh Phương

Lợi ích

•  Tối ưu hóa các chu trình dịch vụ •  Thiết lập các quan hệ có lợi hơn với khách hàng:

–  Tăng mức độ hài lòng của khách hàng –  Giảm tỉ lệ khách hàng rời bỏ doanh nghiệp

•  Giảm chi phí hoạt động

–  Chi phí tiếp cận khách hàng mới –  Chi phí thu hút và lưu giữ khách hàng

•  Tăng doanh thu từ việc xác định những khách hàng và phân đoạn có khả năng sinh lợi để marketing, bán hàng chéo và bán hàng có giá trị cao hơn.

128

5/25/14 Hàn Minh Phương

Ứng dụng

•  Công ty thương mại, dịch vụ •  Công ty quy mô vừa và nhỏ để tăng năng

lực cạnh tranh.

129

5/25/14 Hàn Minh Phương

Triển khai

•  Đánh giá mô hình CRM thích hợp cho TC/DN,

chọn lựa hệ thống có : –  Chức năng cơ bản phù hợp với đặc điểm, nhu cầu

hiện tại của doanh nghiệp.

•  Phân định khách hàng, cách thức giao tiếp với khách hàng •  Báo cáo định hướng cho cái tiến phát triển sản phẩm •  Kiểm tra , đánh giá được kết quả làm việc của cấp dưới –  Chức năng cơ bản phù hợp với các yêu cầu (tương

đối) trong tương lai

–  Phù hợp giá cả –  Linh hoạt

•  Đào tạo nhân viên trước và sau khi triển khai hệ

thống

130

5/25/14 Hàn Minh Phương

•  Triển khai CRM tại các doanh nghiệp Việt Nam

–  Công ty dịch vụ tài chính và viễn thông: giải pháp hệ thống CRM cho bưu chính viễn thông Việt Nam đang được Trung tâm công nghệ thông tin - CDiT, Học viện Công nghệ Bưu chính – Viễn thông nghiên cứu và xây dựng

–  Công ty ứng dụng CRM: TRV (Technology

Resources Vietnam)

•  Công ty xây dựng phần mềm CRM

–  BSC (Venus, Vipar), Misa (Misa.CRM), VASC

(VASC CRM)…

•  Gói phần mềm nước ngoài

–  Systems Union, Infor, Microsoft Dynamics,

Kypernet …

131

5/25/14 Hàn Minh Phương