CHƯƠNG 4. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP
Chương 4. HTTT QL trong doanh nghiệp
4.1 Các hệ thống phân loại theo cấp quản lý
4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch 4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý) 4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định 4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành
4.2 Các hệ thống phân loại theo chức năng
4.2.1 Hệ thống thông tin bán hàng và marketing 4.2.2 Hệ thống thông tin tài chính kế toán 4.2.3 Hệ thống thông tin sản xuất 4.2.4 Hệ thống thông tin nhân lưcj
4.3 Các hệ thống phân loại theo mức độ tích hợp 4.3.1 Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp 4.3.2 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng 4.3.3 Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
2
4.1 Các hệ thống phân loại theo cấp quản lý
4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch
4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý)
4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành
4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch
• Hệ thống xử lý giao dịch (TPS) là một hệ
thống thông tin có chức năng thu thập và xử lý dữ liệu về các giao dịch nghiệp vụ.
• Ví dụ: hệ thống thu ngân ở siêu thị, hệ thống bán vé máy bay, hệ thống rút tiền tự động, hệ thống mua bán chứng khoán...
4
4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch
• Mục đích:
– Thực hiện các công việc xử lý dữ liệu thường
lặp lại nhiều lần. • TPS giúp cho việc xử lý thông tin giao dịch nghiệp
vụ đáp ứng được yêu cầu về tốc độ và đạt độ chính xác cao.
– Duy trì tính đúng đắn và tức thời cho CSDL – Cung cấp dữ liệu cho các hệ thống khác
• MIS, DSS, KMS
5
4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch
• Mỗi qui trình xử lý giao dịch đều bao gồm
các bước cơ bản: – Thu thập số liệu – Xử lý giao dịch – Cập nhật CSDL – Chuẩn bị tài liệu và báo cáo. – Xử lý các yêu cầu
6
Mô hình hệ thống xử lý giao dịch
Xử lý - Theo lô - Trực tuyến
Chuẩn bị tài liệu và báo cáo
Thu thập số liệu
Hỏi đáp
Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu
4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch
• 2 phương pháp xử lý thông 0n
– Xử lý theo lô bằng cách 7ch lũy số liệu giao dịch
trong một khoảng thời gian nhất định theo từng lô và định kỳ dữ liệu trong lô sẽ được xử lý trình tự (FIFO) theo thời gian ghi nhận.
– Xử lý thời gian thực bằng cách xử lý ngay lập tức mỗi giao dịch và in ra các tài liệu cần thiết cho người sử dụng.
8
4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch
• Kiến trúc của hệ thống xử lý giao dịch:
9
4.1.1 Hệ thống xử lý giao dịch
• Đặc 7nh
– Liên kết chặt chẽ với các chuẩn và quy trình chuẩn – Thao tác trên dữ liệu chi 0ết – Dữ liệu trong TPS diễn tả đúng những gì xảy ra – Chỉ cung cấp một vài thông 0n quản lý đơn giản
10
4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý) Hệ thống tạo báo cáo quản lý (MRS/MIS) ra các báo cáo quản lý, dữ liệu thống kê, tổng hợp cho các nhà quản lý cấp trung trong việc đưa ra quyết định chiến thuật giúp duy trì và quản lý doanh nghiệp. • Ví dụ:
– Hệ thống thông tin kế toán tạo các báo cáo kế toán như báo cáo tài chính, bảng cân đối tài chính v..v
Hệ thống thông tin quản lý 11 5/25/14
4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý)
• Mục đích:
– Tạo ra các báo cáo thường xuyên hay theo yêu cầu dưới dạng tổng hợp về hiệu quả hoạt động nội bộ của tổ chức hoặc hiệu quả đóng góp của các đối tượng giao dịch với doanh nghiệp.
– Lấy và tổng hợp dữ liệu từ TPSs
• Cho phép các nhà quản lý kiểm soát và điều khiển các
tổ chức
• Cung cấp những thông 0n phản hồi chính xác
12
4.1.2 Mô hình hệ thống tạo báo cáo quản lý
13
4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý
• Tạo lập báo cáo tổng hợp, thống kê, so sánh được thực hiện thông qua các bước sau: – Xây dựng khung báo cáo theo mẫu đã khai báo, đăng ký công thức (đối với báo cáo tổng hợp, thống kê).
– Đưa số liệu tổng hợp lên khung báo cáo – Xây dựng các báo cáo so sánh, chọn lựa dạng so sánh (đối với kỳ trước, cùng kỳ, kế hoạch năm, …)
– Xây dựng các báo cáo thống kê, quản lý các tiêu
chí thống kê, thống kê dựa trên các tiêu chí
14
4.1.2 Hệ thống tạo báo cáo quản lý (phục vụ quản lý)
• Đặc điểm:
– Hỗ trợ cho TPS trong lưu trữ và xử lý giao dịch – Sử dụng CSDL hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều chức
năng trong tổ chức
– Đủ mềm dẻo để đáp ứng nhu cầu thông 0n trong
tổ chức
– Tạo lớp vỏ an toàn cho hệ thống và phân quyền
cho việc truy nhập hệ thống
– Cung cấp thông 0n theo thời gian cho các nhà
quản lý, chủ yếu là thông 0n có cấu trúc.
15
4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
• HTTT hỗ trợ ra quyết định (DSS) – một hệ thống
thông tin tương tác cung cấp thông tin, các mô hình, và các công cụ xử lý dữ liệu hỗ trợ cho quá trình ra các quyết định có tính nửa cấu trúc và không có cấu trúc.
16
4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
• Mục đích:
– Hệ thống cung cấp thông tin cho phép người ra quyết định xác định được kết quả khi một quyết định được đưa ra. Thêm vào đó, ht còn có khả năng phân lớp và đánh giá các giải pháp giúp nhà quản lý lựa chọn được phương án tối ưu. – Ví dụ: Giám đốc tiếp thị muốn cắt giảm ngân sách quảng cáo, DSS sẽ phân tích cho thấy quyết định đó ảnh hưởng tới lợi nhuận thực của doanh nghiệp như thê nào, giúp cho giám đốc tiếp thị có thể đánh giá được quyết định đó hợp lý hay không, từ đó lựa chọn quyết định
5/25/14 Hệ thống thông tin quản lý 17
4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
• Hệ thống trợ giúp ra quyết định có vai trò đặc biệt quan trọng trong các lĩnh vực: ngân hàng, hàng không, sản xuất ô tô..
• Ví dụ: hệ thống quản lý thông 0n phân 7ch
(Analy0cal Informa0on Manegement System) trợ giúp cho việc thông qua các quyết định về rất nhiều vấn đề như: xác định các tuyến đường hàng không quốc tế, thiết kế các loại máy bay mới, 0ến hành phân 7ch tài chính trong hoạt động hàng không ...
18
Mô hình HT hỗ trợ ra quyết định
Lãnh đạo
Xử lý hội thoại
Giao diện tương tác
Quản trị CSDL
CSDL
Xử lý các mô hình
Các mô hình
Phần mềm trợ giúp thông qua quyết định
Các yếu tố cấu thành DSS
• Phần cứng bao gồm các máy 7nh được nối mạng để có thể trao đổi các mô hình, các phần mềm và các số liệu với các hệ thống trợ giúp ra quyết định khác.
• Phần mềm bao gồm các mô đun để quản lý cơ sở dữ liệu, các mô hình và các chế độ đối thoại với người sử dụng
• CSDL bao gồm dữ liệu từ các nguồn: cơ sở dữ liệu của các tổ chức kinh tế, ngân hàng dữ liệu bên ngoài, cơ sở dữ liệu riêng của các nhà quản lý.
• CS Mô hình: các mô hình toán sử dụng trong quá trìn
thông qua quyết định.
Phần mềm thực hiện các chức năng
• Quản lý đối thoại : duy trì một giao diện màn hình đảm bảo cho sự đối thoại giữa người quản lý và phần mềm hệ thống. Quá trình đối thoại này đóng góp vai trò đặc biệt quan trọng khi 0ến hành mô hình hóa các 0ến trình kinh tế
• Sử dụng mô hình: đảm bảo phát triển, 7ch lũy và kiểm tra tổng thể các mô hình của hệ thống. Nó cũng cho phép thiết lập các mô hình trong hệ thống với nhau để xây dựng các mô hình liên ngành.
• Quản lý cơ sở dữ liệu: xác định cấu trúc các bản ghi của dữ liệu và các mối liên quan giữa các dữ liệu với nhau, quản lý việc 7ch lũy và sử dụng các dữ liệu.
4.1.3 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định
• Đặc điểm:
– CSDL: tập hợp các dữ liệu được tổ chức sao
cho dễ dàng truy cập
– Cơ sở mô hình: – Hệ thống phần mềm hỗ trợ quyết định: cho phép người sử dụng can thiệp vào CSDL và cơ sở mô hình
22
Kiến trúc của HT hỗ trợ ra quyết định
23
4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành
• Hệ thống hỗ trợ điều hành (ESS) cung cấp thông tin ở mức đủ để khái quát và tóm lược về hoạt động của toàn bộ doanh nghiệp và mọi thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản lý cấp cao trong việc đưa ra các quyết định cho các vấn đề không có cấu trúc
4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành
• Mục đích:
– ESS cung cấp các công cụ để tổng hợp dữ
liệu, theo dõi, ước lượng các xu thế tùy theo yêu cầu của người sử dụng.
– ESS tạo ra các đồ thị phân tích trực quan,
biểu diễn cho các kết quả của việc tổng hợp, chắt lọc, đúc kết dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, giảm thiểu thời gian và công sức nắm bắt thông tin cho lãnh đạo
5/25/14 Hệ thống thông tin quản lý 25
4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành
26
Mô hình HT hỗ trợ điều hành
Lãnh đạo
Ngân hàng dữ liệu
Thông tin chiến lược
Phần mềm cung cấp thông tin
Quản trị CSDL
CSDL khai thác
Phần mềm viễn thông
Cơ sở dữ liệu quản lý
Yếu tố cấu thành ESS
• Hệ thống hoạt động trên cơ sở: – Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu và – Một phần mềm viễn thông cho phép truy nhập một các nhanh chóng và dễ dàng vào các cơ sở dữ liệu nội bộ và các cơ sở dữ liệu bên ngoài một cách nhanh chóng.
Kiến trúc HT hỗ trợ điều hành
29
4.1.4 Hệ thống hỗ trợ điều hành
• Đặc điểm
– Truy cập được thực trạng hiện tại – Thư điện tử – CSDL bên ngoài – Xử lý văn bản – Bảng tính – Tự động lập file – Phân tích xu hướng – Các cách trình bày kết quả khác nhau
30
4.2 Các hệ thống phân loại theo chức năng
4.2.1 Hệ thống thông tin bán hàng và marketing
4.2.2 Hệ thống thông tin kế toán tài chính
4.2.3 Hệ thống thông tin kinh doanh sản xuất
4.2.4 Hệ thống thông tin nhân sự
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Hệ thống thông ?n marke?ng là một hệ thống thu thập, phân 7ch và xử lý dữ liệu nội bộ cũng như dữ liệu ngoài môi trường nhằm cung cấp cho các nhà quản lý những thông 0n cần thiết trong nghiên cứu Marke0ng phục vụ cho việc ra quyết định về mục 0êu, chiến lược, kế hoạch Marke0ng… nhằm đưa lại một dịch vụ thuận 0ện nhất cho khách hàng.
33
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Mục tiêu của hệ thống thông tin Marketing nhằm thỏa
mãn nhu cầu và ý muốn khách hàng
• Các chức năng cơ bản:
– Xác định khách hàng hiện tại – Xác định khách hàng tương lai – Xác định nhu cầu khách hàng – Lập kế hoạch phát triển sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu
cầu khách hàng
– Định giá sản phẩm và dịch vụ – Xúc tiến bán hàng – Phân phối sản phẩm và dịch vụ đến khách hàng
34
Mô hình hệ thống thông tin Marketing
35
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Đánh giá nhu cầu :
– Nghiên cứu thị trường, 0ến hành phỏng vấn và thu được các thông 0n về nhu cầu, mong muốn của khách hàng
• Hệ thống lưu trữ thông 0n bên trong:
– Thu thập dữ liệu từ các nguồn bên trong doanh
nghiệp như: kế toán, lực lượng bán hàng, 0ếp thị, sản xuất, kinh doanh
36
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Hệ thống thông 0n Marke0ng bên ngoài (còn
gọi là hệ thống Marke0ng thông minh_Marke0ng Intelligence): – Thu thập và phân 7ch thông 0n công khai sẵn có về đối thủ cạnh tranh và môi trường Marke0ng • Hệ thống nghiên cứu Marke0ng (Marke0ng
Research): – Thiết kế, tập hợp, phân 7ch và báo cáo dữ liệu về
một (cid:140)nh huống
37
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Hệ thống phân 7ch hỗ trợ quyết định
Marke0ng:
• Phân phối thông 0n (Distribu0ng Informa0on): – Thông 0n Phải được phân phối cho các nhà quản lý phải vào đúng thời điểm. Phân phối thông 0n không thường xuyên cho các (cid:140)nh huống đặc biệt và phân phối thông 0n định kỳ cho việc ra quyết định
38
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Hệ thống thông 0n Marke0ng Tác nghiệp
– HTTT bán hàng:
• HTTT khách hàng tương lai • HTTT liên hệ khách hàng • HTTT hướng dẫn hỏi đáp / khiếu nại • HTTT tài liệu • HTTT bán hàng qua điện thoại • HTTT quảng cáo qua thư
– HTTT phân phối – HTTT kinh tế tài chính tác nghiệp hổ trợ:
• HTTT xử lý đơn đặt hàng • HTTT hàng tồn kho • HTTT 7n dụng
39
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Hệ thống thông 0n Marke0ng chiến thuật:
– HTTT quản lý bán hàng – HTTT định giá sản phẩm – HTTT xúc 0ến bán hàng – HTTT phân phối
40
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Hệ thống thông 0n Marke0ng chiến lược
– HTTT dự báo bán hàng – HTTT lập KH & phát triển
41
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Phần mềm Marke0ng
– Các chức năng cần có trong phần mềm ứng dụng chung dùng cho hoạt động Marke0ng bao gồm: • Truy vấn và sinh báo cáo • Đồ họa và đa phương 0ện • Thống kê • Quản trị cơ sở dữ liệu • Xử lý văn bản và chế bản điện tử • Bảng 7nh điên tử • Điện thoại và thư điện tử
42
4.2.1 Hệ thống thông tin Marketing
• Phần mềm Marke0ng
• Các chức năng cần có trong phần mềm chuyên biệt dùng cho hoạt động 0ếp thị bao gồm: • Trợ giúp nhân viên bán hàng • Trợ giúp quản lý các nhân viên bán hàng • Trợ giúp quản lý chương trình bán hàng qua điện thoại • Trợ giúp quản lý hỗ trợ khách hàng • Cung cấp các dịch vụ 7ch hợp cho nhiều hoạt động bán
hàng và Marke0ng
43
4.2.2 HTTT tài chính kế toán
• HTTT kế toán: Cung cấp TT xử lý nghiệp vụ kế toán, TT liên quan tới phân tích lập kế hoạch. Phân hệ thông 0n kế toán có chức năng thu nhận số liệu trong các giao dịch kinh tế và thương mại, thực hiện các thủ tục kế toán nhằm xây dựng các báo cáo tài chính và các bảng biểu cân đối kế toán tổng hợp.
• HTTT tài chính: Cung cấp thông 0n liên quan tới các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp (tình hình thanh toán, tỉ lệ lãi vay, thị trường chứng khoán). Phân hệ tài chính có một nhiệm vụ trọng tâm là quản lý ngân sách, quản lý vốn đầu tư, thực hiện các dự toán tài chính và lập kế hoạch tài chính
4.2.2 HTTT tài chính kế toán
• Các chức năng cơ bản của HTTT tài chính kế toán:
– Kiểm soát và phân tích điều kiện tài chính – Quản trị hệ thống kế toán – Quản trị quá trình lập ngân sách, dự toán vốn – Quản trị công nợ khách hàng – Tính và chi trả lương, quảnlý quỹ lương, tài sản, thuế – Quản trị bảo hiểm tài sản và nhân sự – Hỗ trợ kiểm toán – Quản lý tài sản cố định, quỹ lương hưu và các khoản đầu tư – Đánh giá các khoản đầu tư mới và khả năng huy động vốn – Quản lý dòng tiền
45
4.2.2 HTTT kế toán tài chính
• Hệ thống thông 0n tài chính kế toán ở cấp tác nghiệp là Hệ thống kế toán tự động gồm các phân hệ: – Kế toán vốn bằng 0ền – Kế toán bán hàng và công nợ phải thu – Kế toán mua hàng và công nợ phải trả – Kế toán hàng tồn kho – Kế toán tài sản cố định – Kế toán chi phí giá thành -‐ Kế toán tổng hợp
46
Các qui trình nghiệp vụ trong hệ thống thông 0n kế toán
47
Quy trình 0êu thụ_doanh thu
48
Quy trình cung cấp_Chi phí
49
Quy trình sản xuất
50
Hệ thống 0ền lương
51
Hệ thống hàng tồn kho
52
Hệ thống chi phí sản xuất
53
Hệ thống tài sản cố định
54
Quy trình tài chính
55
4.2.2 HTTT tài chính kế toán
• Hệ thống thông 0n tài chính kế toán ở cấp
chiến thuật: – Hệ thống thông 0n ngân sách – Hệ thống quản lý vốn bằng 0ền – Hệ thống dự toán vốn và các hệ thống quản lý đầu
tư
56
Hệ thống thông 0n ngân sách
57
Hệ thống quản lý vốn bằng 0ền
58
Hệ thống dự toán vốn và các hệ thống quản lý đầu tư
• Quản trị dự toán vốn:
– Đánh giá những cơ hội đầu tư 0ềm năng – Ước lượng những luồng 0ền tương lai cho mỗi dự án – Tính giá trị hiện tại của mỗi dự án – Trên cơ sở so sánh giá trị hiện tại và chi phí đầu tư cho mỗi
dự án mà quyết định chấp nhận hay không
• Quản lý đầu tư:
– Theo dõi những khoản đầu tư của doanh nghiệp cho cổ
phiếu, trái phiếu và các chứng khoán có giá khác nhằm hỗ trợ nhà quản lý đầu tư trong quá trình ra quyết định
59
4.2.2 HTTT kế toán tài chính
• Hệ thống thông 0n tài chính ở cấp chiến lược – Đặt ra mục 0êu và phương hướng hoạt động cho
doanh nghiệp – Dòng thông 0n:
• Thông 0n nội bộ, phân 7ch điều kiện tài chính của
doanh nghiệp
• Thông 0n kinh tế xã hội bên ngoài, mô tả môi trường
hiện tại và tương lai của doanh nghiệp
• Những dự báo về tương lai của doanh nghiệp
60
4.2.2 HTTT kế toán tài chính
• Phần mềm
– Kế toán: Fast Accounting, Effect, KTSYS,
Misa, Exact Enterprise SQL…
– Tài chính: chuyên biệt dùng cho chức năng tài chính như: IFPS (Interactive Financial Planning System), “Managing your money” – MYM
61
4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất
• Hỗ trợ ra quyết định đối với những hoạt động phân phối và hoạch
định các nguồn lực kinh doanh và sản xuất
• Hệ thống thông tin kinh doanh sản xuất bao gồm:
– HTTT kinh doanh: theo dõi dòng thông tin thị trường, thông tin công nghệ và đơn đặt hàng của khách hàng. Nhận thông tin sản phẩm từ HTTT SX, phân tích và đánh giá để đưa ra các kế hoạch SX phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
– HTTT sản xuất: nhận kế hoạch sản xuất từ HTTT kinh doanh quản lý
thông tin nguyên vật liệu của các nhà cung cấp, theo dõi quá trình sản xuất. cập nhật thông tin và tính tổng chi phí của quá trình sản xuất cùng với thông tin sản phẩm để chuyển qua HTTT kinh doanh làm cơ sở cho hệ thống thông tin kinh doanh xác định giá, chiến lược trong quá trình phát triển của doanh nghiệp.
62
Mô hình HTTT kinh doanh và sản xuất
63
4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất
• Mục tiêu:
– Cung cấp thông tin cần thiết để lên kế hoạch, tổ chức, điều hành, theo dõi, kiểm tra và thực hiện các chức năng quản lý khác đối với các hệ thống SXKD.
– Kiểm soát các giai đoạn của quá trình chuẩn bị các điều kiện
sản xuất và biến đổi nguyên vật liệu thành sản phẩm.
– Giúp quyết định cách thức tổ chức sản xuất và phương pháp
sản xuất tối ưu nhất, nơi dùng làm kho dự trữ hợp lý nhất và giải pháp vận chuyển hàng tốt nhất… → sản phẩm với chất lượng tốt nhất với chi phí hợp lý nhất.
64
4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất
• Hệ thống thông 0n kinh doanh và sản xuất ở
cấp tác nghiệp – Hệ thống thông 0n mua hàng – Hệ thống thông 0n nhận hàng – Hệ thống thông 0n kiểm tra chất lượng – Hệ thống thông 0n giao hàng – Hệ thống thông 0n kế toán chi phí giá thành
65
4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất
• Hệ thống thông 0n kinh doanh và sản xuất ở cấp
chiến thuật – Hệ thống thông 0n quản trị hàng dự trữ và kiểm tra – Hệ thống thông 0n hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu – Hệ thống thông 0n Just-‐in-‐0me – Hệ thống thông 0n hoạch định hàng dự trữ – Hệ thống thông 0n phát triển và thiết kế sản phẩm
66
Hệ thống thông 0n quản trị và kiểm soát hàng dự trữ
67
Hệ thống thông 0n quản trị và kiểm soát hàng dự trữ
68
Hệ thống thông 0n quản trị và kiểm soát hàng dự trữ
69
4.2.3 HTTT kinh doanh và sản xuất • Hệ thống thông 0n kinh doanh và sản xuất ở
cấp chiến lược: – Lập kế hoạch và định vị doanh nghiệp – Lên kế hoạch và đánh giá công nghệ – Xác định lịch trình sản xuất – Thiết kế bố trí sản xuất trong doanh nghiệp
70
Phần mềm quản lý kinh doanh và sản xuất
• Phần mềm ứng dụng chung dùng cho chức năng kinh
doanh và sản xuất gồm: – Thống kê – Cơ sở dữ liệu – Bảng tính điên tử – Quản lý dự án
• Phần mềm chuyên biệt dùng cho chức năng kinh doanh
và sản xuất gồm: – Kiểm tra chất lượng – Sản xuất và thiết kế có trợ giúp của máy tính CAD/CAM – Lựa chọn nguyên vật liệu (Material Selection Software) – Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu ( Material Requirement
Planning)
71
4.2.4 Hệ thống thông tin nhân lực
• Mục tiêu:
– Cung cấp thông tin cho lãnh đạo ra các quyết
định quản lý
– Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch dài
và ngắn hạn về nguồn nhân lực
– Cung cấp thông tin về bồi dưỡng nguồn nhân lực – Cung cấp thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực
để có cơ sở bổ nhiệm cán bộ
– Cung cấp thông tin về sự biến động của nguồn
nhân lực
72
4.2.4 Hệ thống thông tin nhân lực
• Hệ thống thông tin nhân lực mức tác
nghiệp • Hệ thống thông tin quản lý lương • Hệ thống thông tin quản lý vị trí làm vịêc • Hệ thống tin quản lý người lao động/Hệ thống thông tin tuyển chọn nhân viên và sắp sếp công việc.
• Hệ thống thông tin đánh giá tình hình thực
hiện công việc và con người.
• Hệ thống thông tin báo cáo lên cấp trên
73
Hệ thống quản lý lương
• Thực hiện chấm công, tổng hợp chấm công • Kiểm tra đối chiếu, điều chỉnh. • Cập nhật thông 0n chấm công, 7nh lương
74
Hệ thống quản lý vị trí làm việc
• Xác định từng vị trí lao động trong tổ chức ,
phạm trù nghề nghiệp của vị trí đó và nhân sự đang đảm đương vị trí đó: – Phân 7ch công việc theo yêu cầu của các phòng
ban
– Lấy thông 0n những nhân viên trong công ty phù hợp yêu cầu để 0ến hành lập danh mục các vị trí lao động theo ngành nghề , và danh mục vị trí việc làm còn thiếu nhân lực
75
Hệ thống quản lý người lao động
• Xét duyệt hồ sơ lao động (tuyển chọn và sắp
xếp công việc)
• Ký hợp đồng ngắn và dài hạn • Điều chỉnh bậc lương, kéo dài thời hạn hợp đồng hay chấm dứt hợp đồng của nhân viên
• Cập nhật thông 0n nhân viên
76
Hệ thống đánh giá (cid:140)nh hình thực hiện công việc và con người
• Đánh giá định kỳ (cid:140)nh hình thực hiện công việc
của nhân viên
• Báo cáo hỗ trợ cho việc ra quyết định khen thưởng kỷ luật đề bạt, thuyên chuyển, buộc thôi việc người lao động
77
Hệ thống báo cáo
• Lập báo cáo từ dữ liệu của : – Hệ thống quản lý lương – Hệ thống quản lý người lao động – Hệ thống đánh giá (cid:140)nh hình thực hiện công việc
78
4.2.4 Hệ thống thông tin nhân lực
• Hệ thống thông 0n quản lý nhân lực cấp chiến
thuật và chiến lược: – Hỗ trợ nhà quản lý ra các quyết định:
• Tuyển người lao động • Phân 7ch và thiết kế việc làm • Quyết định phát triển và đào tạo • Kế hoạch hóa trợ cấp cho người lao động
– Lập kế hoạch về nguồn nhân lực
79
P
80
Q&A
• Xây dựng mô hình chung cho hệ thống thông
0n: – Kế toán tài chính – Nhân lực
81
4.3 Các hệ thống phân loại theo mức độ 7ch hợp quy trình nghiệp vụ • 4.3.1 Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP) • 4.3.2 Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM) • 4.3.3 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
4.3.1 HTquản lý nguồn lực doanh nghiệp (Enteprise Resources Planning _ERP) • ERP (công nghệ) là một hệ thống thông tin quản lý tích hợp các nguồn lực của doanh nghiệp, bao trùm lên toàn bộ các hoạt động chức năng chính của doanh nghiệp như: – Kế toán: Quản lý sổ cái, sổ phụ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng, bán hàng và các
khoản phải thu, mua hàng và các khoản phải trả,
– Quản lý nhân sự: Quản lý lương, Quản lý lương, giờ làm, đơn giá lao động ,
Kỹ năng nghề nghiệp
– Quản lý sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất, nguyên vật liệu, phân phối, điều phổi năng lực, công thức sản phẩm, quản lý luồng sản xuất, lệnh sản xuất, mã vạch..
– Quản lý hậu cần: Quản lý kho, quản lý giao nhận, quản lý nhà cung cấp – Quản lý bán hàng: QL yêu cầu đặt hàng, dự báo lập kế hoạch bán hàng
83
5/25/14 Hàn Minh Phương
Lịch sử phát triển
• 1996s MRP (Material Requirements
Planning) – Chúng ta sẽ làm gì? Sử dụng cái gì để
làm nó? Có gì? …
• MRP có chu trình đóng (Closed-Loop
MRP) – Các chức năng hỗ trợ hoạch định và điều
hành
ERP MRP II MRP có chu trình đóng MRP
– Các công cụ để xác định độ ưu tiên và khả
năng
• MRP II (Manufacturing Resource
Planning) – Thêm 3 chức năng mới: Lập kế hoạch kinh doanh và vận hành, Giao diện tài chính và Mô phỏng
• ERP (Enterprise Resource Planning)
– Quản lý tất cả các nguồn lực trong dn
86
5/25/14 Hàn Minh Phương
4.3.1 Hệ thống quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
• ERP là một hệ thống 7ch hợp các quy trình kinh doanh trọng yếu của doanh nghiệp dựa trên sự 7ch hợp gồm các mô đun phần mềm và hệ thống CSDL tác nghiệp tập trung của doanh nghiệp – Phần mềm ERP bao gồm một tập hợp các mô- đun phụ thuộc lẫn nhau, hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ cơ bản trong doanh nghiệp.
– CSDL tác nghiệp tập trung được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, được phân 7ch và xử lý tức thời dựa trên các phần mềm thích hợp giúp doanh nghiệp giải quyết hiệu quả những vấn đề xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh
Phần mềm ERP 7ch hợp những chức năng chung của một tổ chức vào trong một hệ thống duy nhất.
88
5/25/14 Hàn Minh Phương
CSDL tập trung và hỗ trợ hầu hết các hoạt động nghiệp vụ trong doanh nghiệp
Các phân hệ trong ASOFT _ERP
ĐẶC ĐIỂM
• Hệ thống quản lý với quy trình hiện đại theo chuẩn quốc tế, nhằm nâng cao khả năng quản lý điều hành doanh nghiệp cho lãnh đạo cũng như tác nghiệp của các nhân viên.
• Tính tích hợp
– Dùng chung một CSDL, không có dữ liệu nào
cần phải nhập hai lần trong một hệ thống
• Tránh sai sót khi nhiều người dùng cùng nhập liệu • Tăng tốc độ dòng công việc • Tập trung dữ liệu • Dễ dàng kiểm soát
• Các công cụ dự báo, lập báo cáo
91
5/25/14 Hàn Minh Phương
http://www.tuppas.com
92
5/25/14 Hàn Minh Phương
BẢO MẬT HỆ THỐNG
• Mức mạng • Mức cơ sở dữ liệu • Mức người dùng
93
5/25/14 Hàn Minh Phương
LỢI ÍCH CỦA ERP
• Tích hợp thông tin tài chính, cun cấp kịp thời và
chính xác thông tin tài chính doanh nghiệp
• Tích hợp thông tin về đơn đặt hàng • Chuẩn hoá và cải tiến quy trình sản xuất • Giảm bớt chứng từ, tài liệu • Chuẩn hoá thông tin nhân sự • Quản lý kho: bớt chi phí, tăng độ chính xác
...
94
5/25/14 Hàn Minh Phương
ỨNG DỤNG
• Công ty đa quốc gia: triển khai cho từng chi nhánh và kết nối các chi nhánh trên toàn cầu
• Công ty nhỏ: là công cụ chính để tăng hiệu
quả quản lý – Giải quyết vấn đề:
• Tạo hệ thống kiểm soát tài chính nội bộ với các kiểm
tra chéo
• Tạo các báo cáo phân tích nhiều chiều một cách nhanh
chóng
• Quản lý một hệ thống nhiều kho để tránh tình trạng
nơi này xuất nơi kia không nhập
• Quản lý công nợ khách hàng • Tính giá thành sản xuất • …
95
5/25/14 Hàn Minh Phương
Những thách thức
• Nhiều chi phí cao khi thiết lập HT ERP
– Thời gian, *ền bạc, nhân lực
• Thực hiện ERP khó
– Phải thay đổi nhiều chu trình nghiệp vụ và quy trình gửi/nhận thông
*n trong hệ thống
• Mức độ riêng tư trong HT ERP • Tốn thời gian để nhận ra các lợi ích của ERP
– Khoảng 8 tháng sau khi thực hiện
• Đào tạo tốn rất nhiều chi phí • Vấn đề kiểm soát nhân viên
– Chia sẻ thông tin, ra quyết định, chống đối, dư thừa, lỗi
• Khoảng 1/2 HT ERP thực hiện đều thất bại • …
TRIỀN KHAI
• Cơ sở hạ tầng thông tin, như các mạng, băng thông rộng, mạng LAN tin cậy và tính tương hợp của các mạng.
• Mạng LAN phải có nơi đặt server tập trung ngay cả
trong điều kiện phân tán.
• Phần cứng server và phần cứng máy tính phải được
nâng cấp để chạy được ERP.
• Đội ngũ nhân viên trình độ chuyên môn cao. • Phải có sự cam kết của lãnh đạo cấp cao về thời gian
làm việc và tiền bạc.
• Cam kết duy trì hoạt động thủ công sẽ được sử dụng như hệ thống sao lưu của hệ thống ERP phục vụ cho các mục đích kiểm soát.
•
97
5/25/14 Hàn Minh Phương
TRIỂN KHAI
• Nhà cung cấp hệ thống (người tạo ra phần
mềm ERP) – Nhà cung cấp lớn, giá thành vài triệu usd: SAP;
Oracle
– Nhà cung cấp nhỏ, giá thành vài trăm nghìn usd • Công ty tư vấn: xuất thân từ các đơn vị tư vấn quản trị , dựa trên các mô tả về yêu cầu của hệ thống mà doanh nghiệp cần để giới thiệu cho họ hệ thống ERP thích hợp – Nước ngoài: Accenture, Cap Cermini Ernst &
Young, IBM Consulting.
98
5/25/14 Hàn Minh Phương
Thị trường giải pháp ERP
TRIỂN KHAI
• Khách hàng
– Thành lập ban chỉ đạo: Giám đốc, phó giảm
đóc, trưởng phòng ban …
– Chọn Chủ nhiệm dự án: thiết lập các đối thoại, điều động nguồn lực dự án, điều phối ngân sách dự án, theo dõi tiến độ …
• Nhà tư vấn triển khai:
– Chọn tư vấn chính phụ trách triển khai, đảm
bảo đúng yêu cầu, đúng hạn
– Chọn các nhà tư vấn khác: quản lý, hệ thống,
kỹ thuật
100
5/25/14 Hàn Minh Phương
TRIỂN KHAI
• Khó khăn khi triển khai hệ thống ERP
– Con người và sự hòa nhập của con người với môi trường mới, quy trình mới. Giải quyết lao động sau dự án.
– Công nghệ: Sự đồng bộ về thiết bị – Chi phí triển khai
101
5/25/14 Hàn Minh Phương
TRIểN KHAI
• Các giai đoạn triển khai ERP ở Việt Nam
1. Triển khai các phân hệ liên quan tới kế toán tài
chính
2. Triển khai các phân hệ liên quan tới hậu cần như
quản lý kho, quản lý việc giao nhận hàng
3. Đối với doanh nghiệp sản xuất: triển khai các phân hệ liên quan đến quản lý sản xuất và giá thành sản phẩm.
• Một số doanh nghiệp Việt Nam triển khai ERP
– Unilever, Toyota, Bảo Minh, Thép miền Nam, Vinatex, Saigon Coop, Bibica, Savimex, Tổng công ty lương thực Miền Nam, Vinamilk, BT…
• Một số doanh nghiệp Việt Nam phát triển phần
102
mềm ERP – FPT, Lạc Việt, Misa, Fast, …
5/25/14 Hàn Minh Phương
Xu hướng của ERP
• Có 7nh khả hợp và dễ dàng 7ch hợp • Các ứng dụng kinh doanh điện tử (E-business Applications) • Hỗ trợ quy trình bán hàng tự động (Sales Force Automation) • Quản lý mối quan hệ với khách hàng (Customer Rela*onship Management ) • Tăng hiệu quả các hoạt động mua bán trực tuyến (E-procurement) • Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management) • Ra quyết định kinh doanh thông minh (Business Intelligence) • Phạm vi khách hàng rộng hơn • Hỗ trợ người dùng tự phục vụ (self-service users) • Hỗ trợ người dùng di động (mobile users) • Kết nối đến các công ty khác (Other companies) • Tương thích với Internet
Xu hướng E-business Applications
Xu hướng Business Intelligence
4.3.2 Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management_CRM)
• Chuỗi cung ứng
– Là mạng lưới các tổ chức: nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân phối và các trang thiết bị hậu cần
– Nhằm thực hiện các chức năng
• Thu mua nguyên vật liệu • Chuyển thành các sản phẩm trung gian và cuối
cùng_thành phẩm
• Phân phối các sản phẩm đến khách hàng
Chuỗi cung ứng
transoPinfosolu*ons.com
Chuỗi cung ứng
Vấn đề trong chuỗi cung ứng
• Thiếu hiệu quả
– Ví dụ: các bộ phận thiếu, công suất nhà máy sử dụng đúng mức, thành phẩm tồn kho quá nhiều, chi phí vận chuyển tốn kém, thông tin không chính xác hoặc không kịp thời. • Sự không chắc chắn phát sinh do nhiều vấn đề
không thể lường trước – Ví dụ: không chắc chắn nhu cầu sản phẩm, lô hàng cuối năm từ
nhà cung cấp bị lỗi hoặc quá trình sản xuất gặp sự cố.
Vấn đề trong chuỗi cung ứng
Quản lý chuỗi cung ứng_SCM
• Quản lý chuỗi cung ứng _SCM phối hợp tất cả các hoạt động và các dòng thông tin liên quan đến việc mua NMV, sản xuất và phân phối sản phẩm.
• Quản lý chuỗi cung ứng đề cập đến mối liên kết chặt chẽ và sự phối hợp hoạt động liên quan đến mua, tạo ra sản phẩm, và vận chuyển sản phẩm đến người sử dụng. Nó tích hợp các quy trình kinh doanh để tăng tốc độ thông tin, sản phẩm, dòng vốn để giảm bớt thời gian, công sức cần thiết, và chi phí hàng tồn kho.
Các thành phần trong chuỗi cung ứng
• SCOR xác định năm quá trình chính trong SCM:
Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng
• HT phối hợp các quy trình nghiệp vụ nhằm tăng tốc độ dòng thông tin, dòng sản phẩm và dòng thanh toán nhằm giảm thời gian, giảm nỗ lực dư thừa và chi phí lưu kho. – Lập kế hoạch mua nguyên vật liệu – Lựa chọn nhà cung cấp – Lập kế hoạch cho lượng hàng sản xuất – Quản lý quá trình giao hàng bao gồm quản lý kho và
lịch giao hàng
– Quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong việc
nhận hàng
113
5/25/14 Hàn Minh Phương
HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CỦA SCM
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng: Tự động hóa dòng thông tin từ một công ty tới các đối tác trong chuỗi cung ứng.
• Hệ thống lập kế hoạch chuỗi cung ứng: Tạo các dự báo về nhu cầu một sản phẩm (lập kế hoạch nhu cầu) và giúp phát triển các kế hoạch sản xuất và nguồn lực cho sản phẩm đó.
• Hệ thống thực thi chuỗi cung ứng: Quản lý dòng sản phẩm chuyển qua các trung tâm phân phối và các kho hàng đảm bảo sản phẩm sẽ được đến đúng địa điểm theo cách hiệu quả nhất.
114
5/25/14 Hàn Minh Phương
Lợi ích SCM
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng cung cấp khả năng hiển thị thông tin mở và nhanh chóng, được chia sẻ giữa các bộ phận của chuỗi cung ứng.
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng tự động hóa luồng thông tin giữa doanh nghiệp và các đối tác của để có thể đưa ra quyết định tốt hơn nhằm tối ưu hóa hiệu suất
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng giúp các công ty
đưa ra quyết định điều hành tốt hơn.
• Hệ thống thực hiện chuỗi cung ứng quản lý dòng chảy của sản phẩm thông qua các trung tâm phân phối, kho để đảm bảo rằng các sản phẩm được gửi đến đúng vị trí một cách hiệu quả nhất .
Chuỗi cung ứng và Internet
• Trong môi trường trước khi có Internet, phối hợp chuỗi cung ứng bị cản trở bởi những khó khăn của việc thông tin thông suốt giữa các hệ thống chuỗi cung ứng nội bộ và chuổi cung ứng bên ngoài.
• Các công ty có thể sử dụng mạng nội bộ để cải thiện khả năng phối
hợp giữa các quá trình chuỗi cung ứng nội bộ, và họ có thể sử dụng Extranet phối hợp các quy trình chuỗi cung ứng chia sẻ với các đối tác kinh doanh
Chuỗi cung ứng toàn cầu
• Khi ngày càng nhiều công ty thuê ngoài và hoạt động sản xuất ngoài nước, có được nguồn cung cấp từ các nước khác, và bán ra nước ngoài, họ phải hoạt động chuỗi cung ứng mở rộng trên nhiều quốc gia và khu vực.
•
• Chuỗi cung ứng toàn cầu thường trải dài khoảng cách địa lý lớn hơn và thời gian khác nhau hơn so với chuỗi cung ứng trong nước, với sự tham gia từ nhiều quốc gia khác nhau. Internet cung cấp một tập hợp các công cụ có thể được sử dụng bởi các công ty trên toàn thế giới để phối hợp tìm nguồn cung ứng ở nước ngoài, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, và tuân thủ các quy định hải quan.
Chuỗi cung ứng toàn cầu
• Internet và công nghệ Internet làm cho luồng thông 0n có thể di chuyển từ chuỗi cung ứng liên tục, nơi mà luồng thông tin và các tài liệu chảy tuần tự từ công ty đến công ty trong các chuỗi cung ứng, chúng tạo nên một mạng dây chuyền cung ứng.
Ứng dụng
• Đáp ứng nhu cầu quản lý của các công ty có hệ thống mở rộng, mô hình quản lý phát triển với: – tốc độ và quy mô ngày càng lớn với các kênh phân
phối và mạng lưới đại lý bán hàng rộng lớn,
– số lượng giao dịch nhiều, nhu cầu quản lý số liệu tập trung đồng nhất, khả năng tổng hợp và phân tích dữ liệu từ các nguồn như tồn kho, doanh số bán hàng, công nợ phải thu/phải trả,… một cách nhanh chóng tức thời và chính xác
119
5/25/14 Hàn Minh Phương
Triển khai
• SCM phù hợp được triển khai ở những doanh nghiệp cỡ lớn, có nguồn đầu tư của nước ngoài như Samsung, LG, Hyundai
• Công ty cỡ vừa và nhỏ ? Giải pháp cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
120
5/25/14 Hàn Minh Phương
Tiềm năng cho SCM
• Môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày nay đòi hỏi các công ty phải
chú ý nhiều hơn đến cách quản lý chuỗi cung ứng của họ.
• Khách hàng nhiều hơn đến việc thực hiện mua hàng và các dịch vụ đáp ứng chứ không chỉ đơn thuần là mặt hàng cần mua. Chu kỳ đời sống sản phẩm ngắn hơn, ngày càng xuất hiện nhiều sản phẩm hơn, việc (cid:140)m kiếm nguồn cung ứng trải rộng toàn cầu đã làm tăng chi phí và phức tạp thêm chuỗi cung ứng của mỗi doanh nghiệp.
• Hiện nay, các chuỗi giá trị của rất nhiều doanh nghiệp liên kết với nhau mà lợi thế cạnh tranh có thể dựa trên toàn bộ chuỗi cung ứng chứ không phải là các công ty cá nhân.
• Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) hôm nay không chỉ giới hạn thực hiện đơn hàng mà còn được gắn với các vấn đề chiến lược như khả năng tạo ra và cung cấp các sản phẩm mới hoặc để tạo ra và thực hiện các mô hình kinh doanh mới (Kopczak và Johnson, 2003).
4.3.3 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (Customer Rela0onship Management_CRM)
• Quản trị quan hệ khách hàng:
– Quản lý phân tích thị trường, lập kế hoạch tiếp thị và bán hàng, các hoạt động và chiến dịch tiếp thị
– Quản lý các đơn đặt hàng, quản lý các hoạt
động chăm sóc khách hàng
– Phân tích nhiều chiều trên khách hàng để định hướng các hoạt động phát triển sản phẩm và bán hàng
122
5/25/14 Hàn Minh Phương
4.3.3 Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (Customer Rela0onship Management_CRM)
• CRM là hệ thống nhằm phát hiện ra các đối tượng 0ềm năng, biến họ thành khách hàng, sau đó giữ chân các khách hàng này ở lại với công ty.
• HT CRM gồm nhiều kỹ thuật từ marke0ng đến quản lý thông 0n hai chiều với khách hàng, cũng như rất nhiều công cụ phân 7ch hành vi của từng phân khúc thị trường đối với hành vi mua sắm của từng khách hàng.
123
5/25/14 Hàn Minh Phương
124
5/25/14 Hàn Minh Phương
125
5/25/14 Hàn Minh Phương
Đặc điểm
• Cơ sở dữ liệu tích hợp về khách hàng, thu thập từ các bộ phận
trong công ty – Phản ứng của khách hàng đối với các chiến dịch khuyếch trương và
khuyến mãi
– Thông tin về tài khoản khách hàng – Các dữ liệu đăng ký qua Web – Các hồ sơ hỗ trợ và dịch vụ – Các dữ liệu nhân khẩu học – Các số liệu mua bán hàng (qua mạng)
• Các công cụ phân tích trên csdl đưa các báo cáo khác nhau
• Các công cụ khai phá dữ liệu (Data mining tools)
126
5/25/14 Hàn Minh Phương
Kiến trúc HT CRM( FIDIS.NET)
127
5/25/14 Hàn Minh Phương
Lợi ích
• Tối ưu hóa các chu trình dịch vụ • Thiết lập các quan hệ có lợi hơn với khách hàng:
– Tăng mức độ hài lòng của khách hàng – Giảm tỉ lệ khách hàng rời bỏ doanh nghiệp
• Giảm chi phí hoạt động
– Chi phí tiếp cận khách hàng mới – Chi phí thu hút và lưu giữ khách hàng
• Tăng doanh thu từ việc xác định những khách hàng và phân đoạn có khả năng sinh lợi để marketing, bán hàng chéo và bán hàng có giá trị cao hơn.
128
5/25/14 Hàn Minh Phương
Ứng dụng
• Công ty thương mại, dịch vụ • Công ty quy mô vừa và nhỏ để tăng năng
lực cạnh tranh.
129
5/25/14 Hàn Minh Phương
Triển khai
• Đánh giá mô hình CRM thích hợp cho TC/DN,
chọn lựa hệ thống có : – Chức năng cơ bản phù hợp với đặc điểm, nhu cầu
hiện tại của doanh nghiệp.
• Phân định khách hàng, cách thức giao tiếp với khách hàng • Báo cáo định hướng cho cái tiến phát triển sản phẩm • Kiểm tra , đánh giá được kết quả làm việc của cấp dưới – Chức năng cơ bản phù hợp với các yêu cầu (tương
đối) trong tương lai
– Phù hợp giá cả – Linh hoạt
• Đào tạo nhân viên trước và sau khi triển khai hệ
thống
130
5/25/14 Hàn Minh Phương
• Triển khai CRM tại các doanh nghiệp Việt Nam
– Công ty dịch vụ tài chính và viễn thông: giải pháp hệ thống CRM cho bưu chính viễn thông Việt Nam đang được Trung tâm công nghệ thông tin - CDiT, Học viện Công nghệ Bưu chính – Viễn thông nghiên cứu và xây dựng
– Công ty ứng dụng CRM: TRV (Technology
Resources Vietnam)
• Công ty xây dựng phần mềm CRM
– BSC (Venus, Vipar), Misa (Misa.CRM), VASC
(VASC CRM)…
• Gói phần mềm nước ngoài
– Systems Union, Infor, Microsoft Dynamics,
Kypernet …
131
5/25/14 Hàn Minh Phương