
2011-2012
1
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ
CHƯƠNG 5
Khởi tạo việc phát triển
hệ thống thông tin
1
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Giải thích tầm quan trọng của việc viện dẫn một giai
đoạn khởi tạo có cấu trúc cho một dựán hệthống
thông tin.
• Nhận diện các đặc trưng vềchi phí và lợi ích vô hình
cũng nhưhữu hình kết hợp với giai đoạnđầu của một
hệthống thông tin.
• Áp dụng các kỹthuật khác nhau để lựu chọn giải pháp
thích hợp nhất từcác nguồn phần cứng, phần mềm và
nhà cung cấp.
• Mô tảtầm quan trọng của việc ký kết hợpđồng để đạt
được kết quảthành công cho các dựán hệthống
thông tin.
3
CÁC VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ
• Làm thếnào để đánh giá được tính khảthi của
một dựán?
• Các giai đoạn và kỹthuật nào có thể được áp
dụng để đánh giá tính khảthi ?
• Làm thếnào để đánh giá được lợi ích đầu tư
(ROI - Return On Investment) của một dựán hệ
thống thông tin?
• Làm thếnào để quản lý các rủi ro lên quan đến
các dựán hệthống thông tin?

2011-2012
2
NỘI DUNG CHÍNH
1. Khởi tạo hệ thống thông tin
2. Nghiên cứu tính khả thi của hệ thống thông tin
3. Phương pháp lựa chọn hệ thống thông tin
4
1. Khởi tạo hệ thống thông tin
1.1 Khởi tạo và tính khả thi
1.2 Các hoạt động khởi tạo
1.3 Lý do của việc khởi tạo HTTT
5
6
1.1 Khởi tạo và tính khả thi
oBước khởi tạo (Initiation phase): Là bướcđầu
tiên trong qui trình phát triển dựán hệthống thông
tin, mục tiêu của nó là để đánh giá tính khảthi của
dựán và đảm bảo cho dựán được thành công.
oNghiên cứu khảthi (Feasibility study): Là bước
đầu tiên khi khởiđầu dựán đảm bảo cho dựán có
thểthực hiệnđược. Qui trình này bao gồm việc
phân tích các nhu cầu và ảnh hưởng của hệthống
mớiđồng thời xem xét các phương pháp khác nhau
trong việc triển khai phần mềm.

2011-2012
3
7
1.2 Các hoạt động khởi tạo
1. Đánh giá tính khảthi:Đây là bước quan trọng nhất của
qui trình khởi tạo. Bao gồm việc phân tích chi phí - lợi
nhuận và dự đoán các khía cạnh khác.
2. Xác định các mục tiêu và yêu cầu khái quát của hệ
thống: Kiểm tra hệthống có đáp ứng được yêu cầu của
doanh nghiệp không ?
3. Đánh giá các phương án triển khai:Đánh giá chi phí,
tính thích hợp, hiệu suất của hệthống từcác nhà cung
cấp khác nhau.
4. Xác định phạm vi: Xác định các đơn vịnào của tổchức
chịuảnh hưởng của hệthống, liệu hệthống có tương
tác với môi trường ngoài hay không ?
8
1.2 Các hoạt động khởi tạo (tt)
5. Xác định trách nhiệm: Xác định thời gian và trách
nhiệm của những người có liên quan trong hệthống
(kiểm tra, viết yêu cầu, viết chương trình)
6. Phân tích rủi ro: Xác định các vấnđề có thểdẫnđến
sựthất bại của dựán, chẳng hạn thiếu kỹnăng hay sự
thay đổi của môi trường… Các công việc cần tiến hành
để hạn chếhay loại trừrủi ro
7. Xác định các ràng buộc và kếhoạch dựán:Ước
lượng và phác thảo sơlược dựán. Bao gồm việc xem
xét kích cỡvà độ phức tạp của dựán để xác định ngân
sách và thời gian
9
1.3 Lý do của việc khởi tạo HTTT
oMở rộng khả năng
oTiết kiệm chi phí
oTăng cường luồng thông tin nội bộ
oTăng cường luồng thông tin bên ngoài
oTăng cường dịch vụ khách hàng
oMôi trường pháp lý thay đổi
oNăng lực phản ứng
oTiếp nhận
oĐiều khiển
oLợi thế cạnh tranh

2011-2012
4
2. Nghiên cứu tính khả thi
của Hệ thống thông tin
2.1 Khả thi về tổ chức
2.2 Khả thi về kinh tế
2.3 Khả thi về kỹ thuật
2.4 Khả thi về vận hành
2.5 Rủi ro trong dự án
10
11
2.1 Khả thi về tổ chức
•Định nghĩa:Đánh giá giải pháp có đáp ứng các nhu cầu của
doanh nghiệp và giải quyếtđược các vấnđề trướcđó hay không
(ví dụnhưsựchống đốiđối với hệthống mới nếu huấn luyện
không kỹ, xem xét ảnh hưởng của sựthay đổi lên văn hóa và các
chính sách của công ty nhưthếnào)
•Trảlời các câu hỏi:
oLiệu hệthống có đáp ứng được các nhu cầu của doanh nghiệp
và giúp nâng cao hiệu suất ?
•Các kỹthuật dùng để điều khiển:
oCác hệsố đánh giá thành công then chốt
(CSF - Critical success factors)
oCác chỉdẫnđánh giá thực hiện chủchốt
(KPI - Key performance indicators)
oQuản lý sựthay đổi (Change management).
12
2.2 Khả thi về kinh tế
•Định nghĩa:Đánh giá chi phí và lợi nhuận của các giải
pháp khác nhau để lựa chọn phương án mang lại giá trị
tốt nhất (Chi phí của hệthống mới có vượt qua giá trịlợi
nhuận hay không ?)
•Trảlời các câu hỏi:
oChi phí có cao hơn lợi nhuận ?
•Các kỹthuật dùng để điều khiển:
oPhân tích chi phí, lợi nhuận.
oLợi nhuậnđầu tư(ROI) và tính toán thời gian hoàn
vốn (Payback Period).

2011-2012
5
13
Chi phí và lợi nhuận
• Chi phí hữu hình.
• Chi phí vô hình.
• Lợi nhuận hữu hình.
• Lợi nhuận vô hình.
14
Các chi phí hữu hình của HTTT
• Chi phí mua phần mềm và phần cứng.
• Chi phí cho nhân viên khi tựphát triển hay
hiệu chỉnh phần mềm.
• Chi phí cài đặt bao gồm chi phí kéo dây, vận
chuyển thiết bị, mua sắm bàn ghế.
• Chí phí chuyểnđổi dữliệu từhệthống cũ
sang hệthống mới hay chi phí vận hành song
song 2 hệthống cho cũvà mới cho đến khi hệ
thống mới hoạtđộng ổnđịnh.
15
Các chi phí hữu hình của HTTT (tt)
• Chi phí hoạtđộng.
oChi phí bảo dưỡng phần cứng hay nâng
cấp lên phiên bản mới của phần mềm.
oChi phí cho nhân viên trong việc bảo dưỡng
phần cứng và phần mềm cũng nhưgiải
quyết các sựcố.
oChi phí điện và các chi phí tiêu thụkhác.
• Chi phí huấn luyện.
• Chi phí mởrộng tổchức.