intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hình ảnh học mạch máu phổi - BS. Hồ Quốc Cường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hình ảnh học mạch máu phổi do BS. Hồ Quốc Cường biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Protocol khảo sát động mạch và tĩnh mạch phổi; Giải phẫu bình thường và một số biến thể của tĩnh mạch phổi; Một số bệnh lý bẩm sinh và mắc phải của tĩnh mạch phổi; Hình ảnh trong các bệnh lý tăng áp phổi và thuyên tắc động mạch phổi cấp tính. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hình ảnh học mạch máu phổi - BS. Hồ Quốc Cường

  1. HÌNH ẢNH HỌC MẠCH MÁU PHỔI BS HỒ QUỐC CƯỜNG BM CĐHA ĐH Y DƯỢC TPHCM
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1/ Trình bày protocol khảo sát động mạch và tĩnh mạch phổi 2/ Trình bày giải phẫu bình thường và một số biến thể của tĩnh mạch phổi 3/ Trình bày một số bệnh lý bẩm sinh và mắc phải của tĩnh mạch phổi 4/ Trình bày hình ảnh trong các bệnh lý tăng áp phổi và thuyên tắc động mạch phổi cấp tính hinhanhykhoa.com
  3. NỘI DUNG 1/ Giải phẫu bình thường và một số biến thể tĩnh mạch phổi 2/ Huyết khối tĩnh mạch phổi 3/ Hẹp tĩnh mạch phổi 4/ Tăng áp phổi 5/ Thuyên tắc động mạch phổi cấp
  4. Tĩnh mạch phổi hinhanhykhoa.com
  5. Tĩnh mạch phổi - Protocol khảo sát - Giải phẫu bình thường và các biến thể - Bất thường bẩm sinh - Một số bệnh lý mắc phải
  6. Protocol hinhanhykhoa.com
  7. Giải phẫu bình thường và các biến thể - Bình thường có 4 tĩnh mạch phổi đổ vào nhĩ (T) với 4 lổ đổ riêng biệt gồm: + Tĩnh mạch phổi trên (P) (Right Superior Pulmonary Vein, RSPV) + Tĩnh mạch phổi dưới (P) (Right Inferior Pulmonary Vein, RIPV) + Tĩnh mạch phổi trên (T) (Left Superior Pulmonary Vein, LSPV) + Tĩnh mạch phổi dưới (T) (Left Inferior Pulmonary Vein, LIPV) - Tĩnh mạch phổi trên: dẫn lưu cho thùy trên - giữa - Tĩnh mạch phổi dưới: dẫn lưu cho thùy dưới
  8. 4 tĩnh mạch phổi hinhanhykhoa.com
  9. Kích thước tĩnh mạch phổi
  10. Các biến thể bình thường - Lổ đổ chung của tĩnh mạch phổi - Tĩnh mạch phổi phụ + Là các tĩnh mạch phổi ngoài 4 tĩnh mạch trên và dưới hai bên + Thường thấy bên (P) và kích thước thường nhỏ hinhanhykhoa.com
  11. Lổ đổ chung của tĩnh mạch phổi - Hai tĩnh mạch phổi hợp lưu vào thân chung và đổ vào nhĩ (T) - Bên (T): 10-20% - Bên (P): hiếm gặp
  12. Có 2 lổ đổ tĩnh mạch phổi trên và dưới bên (T), có thành nhĩ (T) giữa 2 tĩnh mạch hinhanhykhoa.com
  13. Có 2 lổ đổ tĩnh mạch phổi trên và dưới bên (T) nhưng giữa 2 tĩnh mạch không có thành nhĩ (T)
  14. TM thùy giữa (P) TM thùy giữa (P) hợp lưu TM thùy trên cách lổ đổ < 1cm hinhanhykhoa.com
  15. TM thùy giữa (P) Tĩnh mạch thùy giữa (P) đổ riêng biệt vào nhĩ (T)
  16. TM thùy giữa (P) TM thùy giữa (P) hợp lưu TM thùy trên cách lổ đổ > 1cm hinhanhykhoa.com
  17. TM phổi dẫn lưu phân thùy đỉnh (P)
  18. TM phổi dẫn lưu phân thùy đỉnh hai bên hinhanhykhoa.com
  19. Bất thường bẩm sinh TM phổi - Trở về bất thường không hoàn toàn của tĩnh mạch phổi (Partial Anomalous Pulmonary Venous Return, PAPVR) - Trở về bất thường hoàn toàn của tĩnh mạch phổi (Total Anomalous Pulmonary Venous Return, TAPVR)
  20. PAPVR - Một hoặc nhiều (nhưng không toàn bộ) tĩnh mạch phổi dẫn lưu về nhĩ (P) hoặc tĩnh mạch hệ thống - Tỉ lệ 0.4 - 0.7% ở trẻ em và 0.1 - 0.2% ở người lớn - Thường không triệu chứng hoặc biểu hiện tăng áp phổi, suy tim (P) - Về vị trí: + Thường gặp bên (P) với kiểu bất thường thường gặp là RSPV dẫn lưu trực tiếp về SVC hoặc nhĩ (P) + Nếu bên (T), kiểu tổn thương thường gặp là 1 hoặc 2 tĩnh mạch phổi dẫn lưu về TM cánh tay đầu (T) hoặc xoang vành. hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2