1
Y BAN NHÂN DÂN TNH QUNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
--------------
GV: LÊ TH NHƯ QUỲNH
BÀI GING
HÓA HỌC VÔ CƠ 1
PHN PHI KIM
Qung Ngãi, 12/2013
2
Y BAN NHÂN DÂN TNH QUNG NGÃI
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG
--------------
GV: LÊ TH NHƯ QUỲNH
BÀI GING
HÓA HỌC VÔ CƠ 1
PHN PHI KIM
Qung Ngãi, 12/2013
3
LI M ĐẦU
Hiện nay đã nhiu giáo trình Hóa hc được xut bn. các tác gi
trình bày ni dung theo các cách khác nhau. Vi thời lượng 45 tiết tín ch thì sinh viên
rất khó khăn trong việc chn giáo trình chính đ hc. Hơn nữa, để đáp ứng yêu cầu đưa
bài ging lên website của trường và nhu cu hc tp ca sinh viên tôi đã son bài ging
Hóa hc Vô cơ 1 vi các tiêu chí:
- Bám sát chương trình chi tiết a hc 1 ca h Cao đẳng phạm
(CĐSP) đã được T b môn phát hành.
- Nội dung cô đọng, chính xác, ràng được chn lc t nhiu giáo trình phù
hp với đối tượng sinh viên CĐSP.
Tuy nhiên mức độ mt bài ging tôi ch trình bày nhng ni dung ct lõi,
không th đầy đủ các phần đc thêm, m rng kiến thc nên khi nghiên cu bài ging
này các em sinh viên nên kết hp vi c giáo trình khác để m rng thêm kiến thc
cho mình.
Ngoài các em sinh viên CĐSP thì các sinh viên thuc các ngành hc, bc hc
khác cũng có th dùng bài ging này làm tài liu tham kho trong vic hc ca mình.
S không tránh khi s thiếu sót trong quá trình son bài ging này nên tôi rt
mong s quan tâm góp ý ca bạn đọc và các em sinh viên để bài giảng được hoàn thin
hơn, giúp các em học tp tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo nhà trường, Ban Ch nhim Khoa, t Hóa
khoa Cơ bản đã tạo điều kiện cho tôi đưa bài giảng này lên website của trường.
Tác gi
4
Chương 1. GII THIU BNG H THNG TUN HOÀN CÁC NGUYÊN
T HÓA HC. S PHÂN CHIA KIM LOI PHI KIM
1.1. Nguyên thoá học [1], [3]
Nguyên t hhc môt tp hp nhng nguyên t cùng s proton trong ht
nhân và có tính cht hoá hc như nhau.
hiu: Tên nguyên t mt hoc hai ch cái đầu tiên trong tên nguyên t
bng tiếng La tinh hay tiếng Hi Lp.
Ví d: Oxi có kí hiu là O ly t tên La tinh: Oxygenium.
Silic có kí hiu là Si ly t tên La tinh: Silicium.
Praseodim có kí hiu là Pr ly t tên Hi Lp: Praseodim.
Tên ca nguyên t hóa học được bt ngun t nhiu yếu tố: nơi tìm ra nguyên t
đó, kỉ niệm tên người tìm ra, ng dng ca nguyên t,
Ví d: Nguyên t Gecmani: nơi tìm ra là Germanie.
Nguyên t Franxi: nơi tìm ra là France.
Nguyên t Esteni: người tìm ra là Enstein.
Nguyên t Crom: tiếng Hi Lp có nghĩa là hoa: dùng điều chế cht màu, …
1.2. Bảng hệ thống tuần hoàn (HTTH) các nguyên tố hoá học [1], [3]
Vào gia thế k 19 (1869) khi nghiên cu s biến thiên tính cht ca các
nguyên t và hp cht ca chúng theo chiều tăng dần khối lượng nguyên t và tìm cách
phân loi nguyên t hóa hc, nhà bác học nời Nga Đ. I. Mendeleev đã khám phá ra
định lut tun hoàn và ông phát biu định lut tun hoàn như sau:
“Khi tôi xếp các nguyên t theo th t tăng dn ca nguyên t khi ca chúng
thì nhn thy rng tính cht ca các nguyên t biến thiên mt cách tun hoàn. Vi
“định lut tun hoàn” tôi muốn nói đến nhng quan h tương h gia tính cht ca c
nguyên t và nguyên t khi ca chúng. Nhng quan h này nghiệm đúng cho tất c
các nguyên t và có tính cht ca mt hàm s.
Ngày nay, đnh lut tun hoàn còn được phát biểu như sau:
5
“Tính cht của các đơn chất, thành phn tính cht các hp cht ca các
nguyên t hóa học đều biến thiên tun hoàn theo chiều tăng của s đơn vị điện tích ht
nhân Z ca các nguyên t”.
Nghĩa là khi sp xếp các nguyên t theo chiều tăng dần của điện tích ht nhân
thì nhiu tính cht vt lý và hóa học được biến đổi mt cách tun hoàn.
Ví d:
Vi Z = 11: Na là kim loi kim;
Z = 19: K là kim loi kim;
Z = 37: Rb là kim loi kim.
Trên sở của định lut tun hoàn, Medeleev sp xếp mt cách h thng các
nguyên t hóa hc thành mt bng gm nhng hàng và ct da trên các nguyên tc:
- Xếp các ô nguyên t theo chiều tăng dần của điện tích ht nhân.
- Các nguyên tcùng s lp electron được xếp vào cùng mt hàng.
- Các nguyên tcùng s electron hóa tr được xếp vào cùng mt ct.
Bng h thng tun hoàn gm có ô, chu kì, nhóm.
1.2.1. Ô
Mỗi nguyên thóa học chiếm một ô trong bảng HTTH, trong mi ô thể hiện
những nội dung sau:
- Sthứ tự của nguyên tố: cũng chính là sthtự của ô, bằng số điện tích ht
nhân của nguyên tố trong ô đó.
- Kí hiệu tên nguyên t.
- Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên t.
- Cấu hình electron của nguyên t.
Ngoài ra một số loại bảng HTTH còn thông tin vđộ âm điện, bán kính
nguyên tử, bán kính ion, năng lượng ion hóa, mức oxi hóa, ái lực điện tử, ...
Như vậy, khi biết được số thứ tự của ô thì ta biết được số electron của
nguyên tvà viết được cấu hình electron, dự đoán tính chất của nguyên tố.