intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa phân tích: Bài 8 - ThS. Nguyễn Văn Hòa

Chia sẻ: An Lạc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

139
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài 8 trình bày đến người học những vấn đề liên quan đến "Phương pháp oxi hóa khử", cụ thể như: Phản ứng oxi hóa khử, định lượng bằng phương pháp oxi hóa – khử, các phản ứng chuẩn độ thông dụng, phương pháp định lượng Permanganat, phương pháp định lượng bằng Iod, phương pháp định lượng đicromat,....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa phân tích: Bài 8 - ThS. Nguyễn Văn Hòa

BÀI 8<br /> PHƯƠNG PHÁP OXI HÓA – KHỬ<br /> <br /> 1. Phản ứng oxi hóa khử:<br /> - Định nghĩa<br /> <br /> - Đặc điểm phản ứng oxi hóa – khử<br /> <br /> 2. Định lượng bằng PP oxi hóa – khử<br /> 2.1 Nguyên tắc: là phương pháp phân tích thể tích<br /> <br /> dựa trên phản ứng oxi hoá khử giữa chất cần xác<br /> định với dung dịch chuẩn.<br /> <br /> Điều kiện của phương pháp<br /> <br /> - Phản ứng phải xảy ra hoàn toàn và có tính<br /> chọn lọc cao.<br /> - Phản ứng phải xảy ra đủ nhanh.<br /> - Có thể xác định được điểm tương đương<br /> của phản ứng.<br /> Các giải pháp làm tăng tốc độ phản ứng<br /> <br /> Tăng nhiệt độ; Dùng xúc tác; Tăng nồng độ<br /> (dùng phương pháp chuẩn độ ngược)<br /> <br /> 2.2 Chất chỉ thị<br /> <br /> Yêu cầu đối với chất chỉ thị:<br /> -Thay đổi màu rõ rệt tại điểm tương đương.<br /> <br /> -Sự chuyển màu phải là thuận nghịch (dạng oxi hóa<br /> và dạng khử có màu khác nhau).<br /> -Độ nhạy cao để có thể sử dụng một lượng chỉ thị<br /> nhỏ cũng đủ quan sát sự chuyển màu nhưng không<br /> gây ra sai số đáng kể.<br /> Các loại chỉ thị: Chỉ thị oxi hóa khử; Chất chuẩn tự<br /> chỉ thị; Chỉ thị tạo phức.<br /> <br /> Một số chất chỉ thị oxi hóa thông dụng<br /> Tên chỉ thị<br /> <br /> Màu của dạng<br /> oxy hoá<br /> <br /> Màu của dạng<br /> khử<br /> <br /> E0 (V)<br /> <br /> Indigo tetra sulfonat<br /> <br /> Xanh dương<br /> <br /> không màu<br /> <br /> + 0,36<br /> <br /> Xanh methylen<br /> <br /> Xanh dương<br /> <br /> không màu<br /> <br /> + 0.53<br /> <br /> Diphenylamin<br /> <br /> Tím<br /> <br /> không màu<br /> <br /> + 0.76<br /> <br /> Diphenylbenzidin<br /> <br /> Tím<br /> <br /> không màu<br /> <br /> + 0.76<br /> <br /> Diphenylaminesulfonic<br /> acid<br /> <br /> đỏ tím<br /> <br /> không màu<br /> <br /> + 0.85<br /> <br /> Tris (2,2’- bipyridin) sắt<br /> <br /> xanh dương đậm<br /> <br /> đỏ<br /> <br /> + 1,12<br /> <br /> Ferroin<br /> <br /> xanh dương nhạt<br /> <br /> đỏ<br /> <br /> + 1,06<br /> <br /> Tris(5-nitro-1,10phenanthrolin) iron<br /> <br /> xanh dương đậm<br /> <br /> đỏ tím<br /> <br /> + 1,25<br /> <br /> Acid phenylantranilic<br /> <br /> Tím<br /> <br /> không màu<br /> <br /> +1,08<br /> <br /> CÁC PHẢN ỨNG CHUẨN ĐỘ THÔNG DỤNG<br /> <br /> 1. Phương pháp định lượng Permanganat<br /> Nguyên tắc: Là phương pháp định lượng dựa<br /> vào khả năng oxy hoá của Permanganat MnO4trong các môi trường acid, trung tính, kiềm.<br /> Người ta dùng dung dịch KMnO4 0,1N hay<br /> 0,05N để định lượng một số chất có tính khử.<br /> Chất chuẩn gốc: H2C2O4.2H2O<br /> <br /> Chỉ thị: phép chuẩn độ tự chỉ thị<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2