9/18/2011

CÁCH SỬ DỤNG CÁC CHỈ TIÊU (cid:1) NPV NPV cho biết tổng hiện giá của tiền lời sau khi ñã hoàn ñủ

vốn.

Chương 5 VẬN DỤNG CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ðỂ ðÁNH GIÁ DỰ ÁN

- Nếu NPV < 0 thì dự án bị lỗ và sẽ bị loại bỏ - Nếu NPV > 0 thì dự án có lời và có thể ñược chấp nhận - Khi NPV >0 ta nói dự án có lời, không nên nói dự án khả

thi.

- Nếu các dự án loại trừ nhau thì chọn dự án có NPV

dương và lớn nhất (với ñiều kiện là quy mô vốn ñầu tư, thời gian thực hiện, suất chiết khấu của các dự án bằng nhau)

1

2

ThS. Nguyễn Kim Nam

ThS. Nguyễn Kim Nam

Khi sử dụng chỉ tiêu NPV cần lưu ý một số trường hợp như sau: (cid:1) Khi lựa chọn các dự án có thời gian thực hiện khác

nhau:

(cid:1) Ví dụ: Có số liệu của 2 dự án như sau: r =12% Dự án A

(cid:1) NPVA = 582.82 (cid:1) NPVB = 495.4 Chọn dự án A (cid:1) ðiều chỉnh ñể thời gian bằng nhau (lấy bội số chung nhỏ nhất)

0 1 2 3 4 5 6 Năm

NLR -50000 10000 16000 14000 12000 11000 10000 án B Dự

(cid:1) Tính NPV sau khi ñiều chỉnh: NPVB’ = 495.4 +495.4*(1+12%)-3 = 848.01 Chọn dự án B

3

4

ThS. Nguyễn Kim Nam

ThS. Nguyễn Kim Nam

0 1 2 3 Năm NLR -25000 8000 13200 11000

Khi suất chiết khấu khác nhau: ví dụ:

Phương pháp ñiều chỉnh này gặp khó khăn khi bội số chung nhỏ nhất là quá lớn thì việc lặp lại sẽ không thực tế. (cid:1) Lúc này có thể dùng phương pháp dòng thu

nhập bằng nhau cuả dự án.

án A Dự 0 1 2 3 4 5 6 Năm

NLR -25000 6100 6100 6100 6100 6100 6100

(cid:1) AA = NPV*r(1+r)n/((1+r)n -1) =141.75 (cid:1) AB = NPV*r(1+r)n/((1+r)n -1) =206.25 Chọn dự án B

án B Dự 0 1 2 3 4 5 6 Năm

5

6

ThS. Nguyễn Kim Nam

ThS. Nguyễn Kim Nam

NLR -20000 5000 5000 5000 5000 5000 5000

1

9/18/2011

NPV với các suất chiết khấu khác nhau

Tóm lại:

(cid:1) Khi các dự án có các thông số giống nhau thì

12%

7%

8.56%

Suất CK

dự án nào có NPV càng lớn càng tốt.

79.58

4075.89

2726.83

NPVA

(cid:1) Khi các dự án có các thông số khác nhau thì

cần tham khảo các chỉ tiêu khác.

557.04

3832.7

2726.91

NPVB

B

A,B

Chọn

A

7

8

ThS. Nguyễn Kim Nam

ThS. Nguyễn Kim Nam

IRR:

(cid:1) Dự án ñầu tư có IRR lớn hơn suất sinh lợi mong muốn của dự án thì sẽ ñược chấp nhận, nhỏ hơn thì loại bỏ.

(cid:1) IRR cho biết khả năng sinh lời của bản thân dự

án.

(cid:1) Ví dụ IRR = 10% nghĩa là dự án này có khả năng

(cid:1) Nếu NPVA =NPVB >0 thì lựa chọn dự án nào cần phải dựa vào IRR, lúc này IRR của dự án nào cao sẽ ñược chọn.

sinh lời là 10%

(cid:1) IRR ñựơc nhiều ñối tượng quan tâm

(cid:1) Thông thường IRR càng cao càng tốt, tuy nhiên lựa chọn giữa IRR và NPV có thể ngược nhau.

- Các nhà ñầu tư khi góp vốn - Các ñịnh chế tài chính khi cho vay

(cid:1) Một dự án có thể có nhiều giá trị IRR (cid:1) Ví dụ:

9

10

ThS. Nguyễn Kim Nam

ThS. Nguyễn Kim Nam

Một dự án ñầu tư có số liệu như sau:

Hai dự án ñầu tư có số liệu như sau:

0

1

2

3

4

Năm

0

1

2

3

Năm

-10

5

4

3

2

NLR

-100

430 -591.25

262.5

-10

1

2

5

7

Trong trường hợp này người ta chọn một suất chiết khấu phù hợp rồi tính NPV ñể lựa chọn

NLRA NLRB Với r =2% thì: NPVA = 3.42 NPVB = 4.08 Vậy lựa chọn dự án B IRRA = 17.8% IRRB = 13.8% Vậy lựa chọn dự án A

Dự án này có 3 giá trị khác nhau của IRR: IRR = 5% IRR = 25% IRR = 100% Vì vậy chúng ta rất khó lựa chọn giá trị nào cho hợp lý

11

12

ThS. Nguyễn Kim Nam

ThS. Nguyễn Kim Nam

2

9/18/2011

B/C

Có 3 dự án với số liệu như sau:

NPV

Dự án

A

13

10

1.3

3

(cid:1) B/C >1 thì dự án ñược chấp nhận (cid:1) B/C< 1 thì dự án bị loại bỏ (cid:1) Khi lựa chọn các dự án thay thế thì lựa chọn

B

95

80

1.1875

PV (lợi ích) PV (chi phí) B/C

15

dự án có B/C cao nhất

C

21

15

1.4

6

(cid:1) Khi quy mô ñầu tư khác nhau thì dùng B/C có

thể không chính xác.

(cid:1) Theo B/C thì chọn dự án C nhưng theo

(cid:1) Ví dụ:

NPV thì chọn dự án B

13

14

ThS. Nguyễn Kim Nam

ThS. Nguyễn Kim Nam

Thv (cid:1) Dự án phải có Thv < Thvkv (thời gian hv kỳ vọng) (cid:1) Thời gian hoàn vốn ngắn càng tốt và ñược lựa chọn (cid:1) Thời gian hoàn vốn không cho biết sau khi hoàn vốn

thì thu nhập sẽ như thế nào.

(cid:1) Khi thời gian hoàn vốn lớn hơn thời hạn ñầu tư thì dự án không có khả năng hoàn vốn trực tiếp và dự án bị loại bỏ

(cid:1) Khi thời gian hoàn vốn nhỏ hơn thời hạn ñầu tư thì dự án có khả năng hoàn vốn trực tiếp dự án có thể ñược chấp nhận

(cid:1) Khi so sánh nhiều dự án thì cần phải kết hợp với các

chỉ tiêu khác vì nó có thể không chính xác.

15

ThS. Nguyễn Kim Nam

3