K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
726
PHÂN TÍCH HIU QU S DNG VN ĐẦU TƯ CA CÁC DOANH NGHIP
PHÂN PHI THƯƠNG MI NIÊM YT TRÊN SÀN CHNG KHOÁN VIT NAM
ANALYZING THE PERFORMANCE OF INVESTMENT CAPITAL OF COMMERCIAL
DISTRIBUTION ENTERPRISES IN VIETNAM
Lê Hoàng Qunh
Hc viên Trường Đại hc Kwansei Gakuin (Nht Bn)
Tóm tt
Bài viết này phân tích hiu qu vn đầu tư ca các doanh nghip phân phi thương mi ti Vit Nam.
Để đảm bo ngun d liu xác thc và minh bch, tác gi la chn mu là các doanh nghip bán l và bán
buôn niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam. Trên cơ s phân tích các ch s đánh giá hiu qu vn đầu tư
ca 61 doanh nghip bán buôn, bán l trong mu nghiên cu, kết qu cho thy hiu qu vn đầu tư ca các
doanh nghip phân phi thương mi niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam mc trung bình (ROI = 4,41%).
Các ch s khác, mc dù có biến động, cũng cho kết qu tương t. T kết qu nghiên cu đánh giá thc trng,
bài viết đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu s dng vn đầu tư ca các doanh nghip phân phi
thương mi Vit Nam.
T khóa: Hiu qu đầu tư, phân phi, thương mi, bán buôn, bán l, chng khoán, Vit Nam.
Abstract
This article analyzes the performance of investment capital of commercial distribution enterprises in
Vietnam. To ensure the data reliability and transparency, we used a sample of retail and wholesale enterprises
listed on the Vietnam Stock Exchange. By analyzing the capital performance indicators of 61 wholesale and
retail enterprises, the results indicated that their performance of investment capital is at average level with ROI
of 4.41%. Other indicators also show similar results. On the basis of research results, we proposes some
recommendations to improve the performance of investment capital at Vietnamese commercial distribution
enterprises.
Keywords: Capital performance, distribution, wholesale, retail, stock-exchange, Vietnam.
1. M đầu
Phân phi thương mi là mt hình thc giao thương ra đời t thi c đại ca loài người, trong
đó phân phi (distribution) chính thc hình thành sau nhng n lc đầu tiên ca các thương nhân khi
thiết lp con đường buôn bán hàng hóa thông qua người trung gian để tìm kiếm li nhun. Hasebroek
(1965) đã mô t vai trò ca người trung gian t thi Hy Lp c đại gm 3 đối tượng: ch buôn địa
phương (kapelos), ch tàu buôn (naukleros), và người trung gian (emporos) mua hàng hóa t nhng
nhà sn xut địa phương và bán cho người dùng hoc các tay buôn ngoi lai. T đầu thế k 20, các nhà
nghiên cu dn nhn ra tm quan trng và bt đầu nghiên cu quá trình chu chuyn hàng hóa và dch
v gia nhà sn xut và người tiêu dùng. Dent (2011) cho rng, quá trình phân phi có vai trò quan
trng trong vic đảm bo hàng hóa được bán đến tay người tiêu dùng mt cách trc tiếp, vi chi phí
hiu qu nht. Kotler và cng s (2009) li mô t, các kênh phân phi là tp hp ca mt chui trung
gian, có th là ca các t chc độc lp liên quan đến quá trình sn xut sn phm và dch v phc v
mc đích tiêu dùng.Phân phi hàng hóa là hot động lp kế hoch, thc hin và kim tra vic lưu kho
và vn ti hàng hóa t người sn xut ti người tiêu dùng thông qua các doanh nghip hoc cá nhân
độc lp và ph thuc ln nhau. Nói cách khác, đây là mt nhóm các t chc và cá nhân thc hin các
hot động làm cho sn phm hoc dch v sn sàng để người tiêu dùng hoc người kinh doanh có th
mua và s dng.
Cùng vi s cnh tranh và vn động phát trin không ngng ca ngành thương mi, phân phi
thương mi đóng vai trò ngày càng quan trng trong nn kinh tế thế gii. Không nm ngoài quy lut
vn động đó, ngành phân phi thương mi cũng dn tr thành mt ngành chiếm t trng cao nht trong
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
727
nn kinh tế Vit Nam. Phân phi thương mi được định nghĩa là các hot động bán buôn, bán l, đại lý
mua bán hàng hóa và nhượng quyn thương mi theo quy định ca pháp lut Vit Nam (theo ngh định
09/2018/NĐ-CP). Trong chu trình phân phi thương mi, vn chính là chìa khóa, là phương tin để
biến các ý tưởng kinh doanh thành hin thc, là yếu t sn xut đầu tiên và hiu qu s dng vn quyết
định s thành bi ca doanh nghip. Hin nay, trong hot động trong nn kinh tế th trường, đặc bit là
trong giai đon hi nhp vi nn kinh tế khu vc và thế gii, các doanh nghip phân phi thương mi
Vit Nam phi đương đầu vi rt nhiu vn đề khó khan trước s cnh tranh quyết lit ca các tp
đoàn phân phi quc tế và khu vc, và mt trong nhng vn đề khó khăn ln nht chính là vn.
Xut phát t bi cnh trên, tác gi la chn thc hin nghiên cu “Phân tích hiu qu vn đầu
tư ca các doanh nghip thương mi và phân phi niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam” vi mc
đích đi tìm câu tr li cho nhng vn đề v: (i) thc trng hiu qu s dng vn trong các doanh
nghip phân phi thương mi; (ii) nhng thách thc, khó khăn trong vic nâng cao s dng vn hiu
qu; (iii) đề xut nhng gii pháp nhm nâng cao hiu qu s dng vn đầu tư ca các doanh nghip
phân phi thương mi Vit Nam. Các doanh nghip niêm yết trên sàn chng khoán được la chn làm
đối tượng nghiên cu để đảm bo ngun d liu đầy đủ, công khai và minh bch, th hin tính xác
thc ca nghiên cu.
2. Cơ s lý lun
2.1. Khái quát v vn trong doanh nghip phân phi thương mi
Có rt nhiu quan nim khác nhau v vn: Theo quan đim ca Karl Mark nhìn nhn dưới giác
độ ca các yếu t sn xut: “vn chính là tư bn, là giá tr đem li giá tr thng dư, là mt đầu vào ca
quá trình sn xut”. Tuy nhiên, Mark quan nim ch có khu vc sn xut vt cht mi to ra giá tr
thng dư cho nn kinh tế, đây cũng là mt hn chế trong quan đim ca ông. Samuelson (1955), mt
đại din tiêu biu ca hc thuyết kinh tế hin đại cho rng: “đất đai và lao động là các yếu t ban đầu
sơ khai, còn vn và hàng hóa vn là yếu t kết qu ca quá trình sn xut”. Vn bao gm các loi
hàng hóa lâu bn được sn xut ra và được s dng như các đầu vào hu ích trong quá trình sn xut
sau đó. Begg và các cng s (2008), trong cun “Kinh tế hc”, li cho rng: “vn được phân chia theo
hai hình thái là vn hin vt và vn tài chính”, như vy, đã đồng nht vn vi tài sn ca doanh
nghip. Trong đó, vn hin vt là d tr các hàng hóa đã sn xut s dng để sn xut ra các hàng hóa
khác, còn vn tài chính là tin và tài sn ca doanh nghip.
T nhng quan đim trên, có th khái quát mt s đặc đim ca vn: Th nht, vn là mt loi
hàng hóa đặc bit vì vn có giá tr và giá tr s dng, có s tách bit rõ ràng gia quyn s dng và
quyn s hu và vn không b hao mòn hu hình trong quá trình s dng mà còn có kh năng to ra
giá tr ln hơn bn thân nó; Th hai, vn phi gn lin vi ch s hu nht định ch không thđồng
vn vô ch; Th ba, vn phi luôn luôn vn động sinh li; Th tư, vn phi được tích t tp trung đến
mt lượng nht định mi có th phát huy tác dng để đầu tư vào sn xut kinh doanh.
Mi loi hình doanh nghip phân phi thương mi đều có các hình thc s dng vn khác nhau
sao cho phù hp vi loi hình doanh nghip, lĩnh vc cũng như ngành ngh kinh doanh:
Trên góc độ chu chuyn vn: Ngun vn ca doanh nghip được chia thành vn c định và vn
lưu động. Trong đó, vn c định ca doanh nghip là biu hin bng tin ca mt b phn ca vn đầu tư
ng trước v tài sn c định (TSCĐ) mà đặc đim ca nó là luân chuyn dn dn tng phn trong nhiu
chu k sn xut và hoàn thành mt vòng tun hoàn khi TSCĐ hết thi gian s dng. Vn lưu động là
biu hin bng tin ca tài sn lưu động và vn lưu thông. Vn lưu động tham gia hoàn toàn vào quá
trình kinh doanh và giá tr có th tr li hình thái ban đầu sau mi vòng chu chuyn ca hàng hóa.
Theo góc độ ngun hình thành vn: Ngun vn ca doanh nghip gm: Vn ch s hu và N
phi tr. Trong đó, vn ch s hu là ngun vn thuc shu ca chdoanh nghip và cácthành viên
trong công ty liên doanh hoc các c đông trong công ty c phn, gm: vn kinh doanh, các qu ca
doanh nghip và chênh lch đánh giá li tài sn; N phi tr là khon nphát sinh trong quá trình kinh
doanh mà doanhnghip có trách nhim phi tr cho các tác nhân kinh tế.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
728
Theo thi gian huy động và s dng vn: Ngun vn doanh nghip gm ngun vn thường
xuyên và ngun vn tm thi. Vn thường xuyên là ngun vn mà doanh nghip s dng để tài tr cho
toàn b tài sn c định ca mình. Ngun vn này bao gm vn ch s hu và n dài hn ca doanh
nghip. Trong đó, n dài hn là các khon n dài hơn mt năm hoc phi tr sau mt k kinh doanh,
không phân bit đối tượng cho vay và mc đích vay; Ngun vn tm thi là ngun vn dùng đểtài tr
cho tài sn lưu động tm thi ca doanh nghip, bao gm: vay ngân hàng, tm ng, người mua va tr
tin...
Theo phm vi huy động và s dng vn: Ngun vn doanh nghip gm ngun vn trong doanh
nghip và ngun vn bên ngoài doanh nghip. Vn trong doanh nghip là ngun vn có th huy động
được t hot động bn thân ca doanh nghip như: tin khu hao tài sn c định, li nhun gi li, các
khon d tr, d phòng, khon thu t nhượng bán, thanh lý tài sn c định…; Ngun vn bên ngoài
doanh nghip là ngun vn mà doanh nghip có thhuy động t bên ngoài nhm đáp ng nhu cu vn
cho hot động sn xut kinh doanh như: vay ngân hàng, các t chc kinh tế khác, vay ca cá nhân và
nhân viên trong công ty...
2.2. Hiu qu s dng vn trong các doanh nghip phân phi thương mi
Hiu qu s dng vn trong doanh nghip phân phi thương mi là s đảm bo duy trì và nâng
cao được giá tr ca doanh nghip ti các thi đim khác nhau trong quá trình hot động, bt k có s
biến động ca giá c trên th trường.Hiu qu s dng vn phn ánh nhng mt li ích mà doanh
nghip đạt được trong quá trình s dng vn. Tuy nhiên, khi xã hi ngày càng phát trin thì hiu qu
s dng vn không ch đơn thun là li ích kinh tếđược hiu rng hơn, th hin hên hai mt là: hiu
qu kinh tế và hiu qu xã hi. V hiu qu kinh tế:vn phn ánh cht lượng ca hot động sn xut
kinh doanh, nói lên sc sn xut, sc sinh li ca các yếu t doanh nghip. Nó phn ánh mi quan h
gia chi phí b ra và li nhun thu được. Hiu qu cao khi thu nhp thu được ln hơn chi phí và t sut
li nhun ln hơn chi phí huy động trên th trường. Nếu t l sinh li vn đầu tư cao hơn lãi sut huy
động thì hot động s dng vn được coi là có hiu qu, s chênh lch này càng ln thì hiu qu càng
cao. V hiu qu xã hi: vn phn ánh bng s đóng góp trong vic thc hin các mc tiêu kinh tế
hi như vic đáp ng nhu cu tiêu dùng các loi hàng hóa, dch v trong toàn xã hi, nâng cao văn
minh, văn hóa trong tiêu dùng ca nhân dân, góp phn gii quyết công ăn vic làm cho người lao động,
to ngun thu nhp cho ngân sách Nhà nước…
Hiu qu s dng vn là mt vn đề phc tp có liên quan đến tt c các yếu t ca quá trình
sn xut kinh doanh (đối tượng lao động, tư liu lao động) nên doanh nghip ch có th nâng cao hiu
qu trên cơ s s dng các yếu t cơ bn ca quá trình này có hiu qu. Trước đây, trong cơ chế bao
cp, chi phí và doanh thu do nhà nước n định là ch yếu. Quan h gia nhà nước và doanh nghip da
trên nguyên tc lãi nhà nước thu, l nhà nước bù, vì vy doanh nghip không th và không cn thiết
phi phát huy tính sáng to, ch động ca mình trong sn xut kinh doanh. Đa s các doanh nghip lãi
gi l tht, nguy cơ nh hưởng đến nn kinh tế ngày càng tăng, nhiu doanh nghip làm ăn kém hiu
qu vn được nhà nước bù l để duy trì.
Chuyn sang nn kinh tế th trường thì điu đó không còn phù hp na, đặc bit t khi Vit
Nam gia nhp WTO năm 2007, và ngày càng hi nhp sâu rng vào nn kinh tế khu vc và thế gii
hin nay, cnh tranh din ra gay gt gia các thành phn kinh tế, gia các doanh nghip trong nước vi
nhau và vi các doanh nghip nước ngoài, nâng cao hiu qu kinh doanh là điu kin cơ bn để mt
doanh nghip tn ti và phát trin.
Không ngng nâng cao hiu qu kinh tế là mi quan tâm hàng đầu ca nn sn xut nói chung
đặc bit vi các doanh nghip phân phi thương mi nói riêng, vì nhng lý do sau: Th nht, vn là
ngun lc đầu vào quan trng nht đối các doanh nghip phân phi thương mi mang bn cht phi sn
xut vt cht. Do đó, hiu qu s dng vn gn lin vi vic doanh nghip đạt được mc tiêu hàng đầu
và quan trng nht v ti đa hóa li nhun, qua đó giúp doanh nghip d dàng huy động vn để phc
v hot động kinh doanh. Th hai, s dng vn hiu qu đảm bo kh năng an toàn v tài chính, đảm
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
729
bo kh năng thanh toán và khc phc ri ro trong kinh doanh. Th ba, s dng vn hiu qu giúp
nâng cao kh năng tài chính ca doanh nghip, to điu kin hin đại hóa công ngh, nâng cao trình độ
ca người lao động, tăng cao năng lc sn xut, t đó doanh nghip m rng quy mô c v chiu rng
ln chiu sâu. Th tư, s dng vn hiu qu góp phn nâng cao v thế, uy tín ca doanh nghip trên th
trường, to điu kin thun li trong quá trình m rng th trường trong và ngoài nước. Th năm, s
dng vn hiu qu giúp doanh nghip to ra nhng sn phm có cht lượng cao, giá thành h, to được
li thế trong cnh tranh, là điu kin quan trng để tn ti và phát trin trong nn kinh tế th trường.
Th sáu, s dng vn hiu qu s làm tăng li nhun ca doanh nghip, làcơ s để tăng thu nhp, nâng
cao đời sng vt cht và tinh thn ca người lao động. Th by, s dng vn hiu qu góp phn kéo
dài thi gian s dng hu ích ca tài sn và to ra hiu qa kinh tế cao, đem li s tăng trưởng n định,
bn vng cho nn kinh tế. Th tám, s dng vn hiu qu to điu kin cho doanh nghip tham gia tt
các chính sách xã hi, đóng góp vào các chương trình vì li ích cng đồng, góp phn vào xây dng
phát trin nn kinh tế ca đất nước.
2.3. Các tiêu chí đánh giá hiu qu s dng vn trong doanh nghip phân phi thương mi:
Vi các doanh nghip nói chung và doanh nghip phân phi thương mi nói riêng, s vn t
hay vn vay, vn điu l đều không phi là s vn cho không, không phi tr lãi mà đều phi hoc là
tr c tc, hoc là np thuế vn và hch toán bo toàn vn. Do đó, nếu công tác qun trđiu hành
không tt thì doanh nghip phi phát hành thêm c phiếu để kêu gi vn đầu tư, đi vay các t chc tín
dng hoc thm chí rơi vào tính trng thiếu vn trm trng đến ch phá sn. Để đánh giá chính xác
hơn hiu qu s dng vn ca doanh nghip phân phi thương mi, có th da vào ba nhóm ch tiêu đo
lường quan trng, gm (Lưu Th Hương và Vũ Duy Hào, 2004; Ross và Jordan, 2018; Brealey và cng
s, 2019):
Th nht, nhóm các ch tiêu v hiu qu s dng toàn b vn ca doanh nghip:
- Hiu qu s dng toàn b vn ca doanh nghip cho biết bình quân mt đồng vn tham gia
vào quá trình sn xut kinh doanh to ra được bao nhiêu đồng giá tr sn xut hoc doanh thu hay li
nhun trước thuế. Ch tiêu này càng ln chng t hiu qu s dng vn ca b phn sn xut càng cao
và ngược li:
Hiu qu s dng
toàn b vn = Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v
Tng vn kinh doanh bình quân trong k
- T sut li nhun ca toàn b vn (ROI) là ch tiêu đo lường mc độ sinh li ca đồng vn.
Ch tiêu này phn ánh 1 đồng vn bình quân được s dng trong k to ra my đồng li nhun.
ROI (%) = Tng li nhun sau thuế
Tng vn kinh doanh bình quân trong k
Th hai, nhóm ch tiêu v hiu qu s dng vn c định:
- Hiu qu s dng vn c định là ch tiêu phn ánh 1 đồng vn c định bình quân ca doanh
nghip tham gia vào quá trình SXKD thì to ra được bao nhiêu đồng doanh thu thun. Ch tiêu này
càng ln thì hiu qu s dng vn c định ca doanh nghip càng cao và ngược li.
Hiu qu s dng
vn c định = Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v
Vnc định bình quân
- T sut li nhun vn c định (%) phn ánh 1 đồng vn c định bình quân ca doanh nghip
trong k tham gia vào quá trình sn xut kinh doanh thì to ra bao nhiêu đồng li nhun sau thuế.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
730
T sut li nhun
vn c định (%) = Tng li nhun sau thuế
Vn c định bình quân
Th ba, nhóm ch tiêu v hiu qu s dng vn lưu động:
- Hiu qu s dng vn lưu động là ch tiêu phn ánh 1 đồng vn lưu động bình quân ca
doanh nghip trong k tham gia vào quá trình sn xut kinh doanh thì to ra được bao nhiêu đồng
doanh thu thun. S doanh thu được to ra trên mt đồng vn lưu động càng ln thì hiu qu s dng
vn lưu động càng cao và ngược li.
Hiu qu s dng
vn lưu động = Doanh thu thun v bán hàng và cung cp dch v
Vnlưu động bình quân
- T sut li nhun vn lưu động (%)cho biết c mt đồng vn lưu động bình quân trong k
tham gia vào sn xut kinh doanh thì to ra bao nhiêu đồng li nhun sau thuế.
T sut li nhun
vn lưu động (%) = Tng li nhun sau thuế
Vnlưu động bình quân
Ngoài ra, còn có mt s ch tiêu khác như: Tc độ luân chuyn vn lưu động (gm S vòng
quay ca vn lưu động trong k, và S ngày luân chuyn vn lưu động trong k); Vòng quay các
khon phi thu đo lường mc độ đầu tư vào các khon phi thu để duy trì mc doanh s bán hàng cn
thiết cho doanh nghip; K thu tin bình quân cho biết khong thi gian trung bình t khi doanh
nghip xut hàng đến khi doanh nghip thu được tin v
3. Phương pháp nghiên cu
Để đảm bo tính khách quan, cp thiết cũng như giá tr thc tin ca nghiên cu, xuyên sut quá
trình thc hin, tác gi luôn tôn trng tuyt đối nhng phương pháp nghiên cu cũng như trình bày các
kết qu nghiên cu khoa hc thông qua các bước: La chn đề tài; lên kế hoch thc hin; thu thp s
liu và x lý thông tin; phng vn; viết báo cáo kết qu nghiên cu. Tác gi đã s dng hai phương pháp
nghiên cu khoa hc chính là: Nghiên cu và phân tích tài liu để đánh giá v hiu qu s dng vn ca
doanh nghip thương mi trên sàn chng khoán. La chn này cho phép tác gi thiếp cn vi các thông
tin tài chính sn có và minh bch ca cá công ty niêm yết trên sàn chng khoán ti Vit Nam.
Trong quá trình thc hin bài viết, tác gi đã c gng thu thp d liu t nhiu ngun khác
nhau như: các công trình nghiên cu khoa hc, các văn bn quy phm pháp lut, các báo cáo, tham
kho các tài liu ca các nhà nghiên cu trong nước và quc tế, các đề tài nghiên cu v ch đề. Đặc
bit, vic s dng các s liu tài chính ca các doanh nghip phân phi thương mi trên th trường
chng khoán TP.HCM (HOSE), sàn Hà Ni (HNX) và UPCOM, đã giúp tác gi rút ra các đặc đim v
vn ca các doanh nghip này để t đó có th phân tích và x lý các thông tin liên quan đến hiu qu
s dng vn như: hiu qu s dng vn c định, t sut li nhun ca vn c định, hiu qu s dng
vn lưu động, t sut li nhun ca vn lưu động, vòng quay vn lưu động... Thông qua đó, góp phn
đưa ra bc tranh thc trng s dng vn đầu tư ca các doanh nghip phân phi thương mi niêm yết
trên sàn chng khoán Vit Nam, t đó đưa ra các kiến ngh, gii pháp nhm s dng hiu qu qu vn
đầu tư ca các doanh nghip này, góp phn gii đáp nhng vướng mc, lúng túng ca nhiu nhà đầu tư
chng khoán trong bi cnh th trường chng khoán Vit Nam đang din biến phc tp do chu tác
động mnh m ca suy thoái kinh tế thế gii.
Cui cùng, mu nghiên cu gm 61 doanh nghip bán l và bán buôn niêm yết trên sàn chng
khoán Vit Nam, c th như sau: