HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ ĐỘT QỤY

BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115

TS.BS Nguyễn Huy Thắng

VẤN ĐỀ

79

Tại Hoa Kỳ, 700.000 BN bị Đột Quỵ mới hàng năm

Muntner,  P.  et  al  Stroke  2002;  33:  1209

Gánh Nặng của Đột Quỵ

60

80

70

50

60

79

60

40

50

30

40

40

1971 1994

30

1971 1990 2005

20

20

29

17

10

10

0

0

Tử vong

/  100.000

Chi phí

(tỷ USD)

Murray CJ, et al Lancet 1997; 349: 1498

Đột  Quỵ  là  Nguyên  Nhân     Hàng  Đầu  Gây  Tàn  Phế

71%

31%

20%

16%

Chăm  sóc  lâu  dài

Cần  trợ  giúp     khi  đi  lai Cần  chăm  sóc     hàng  ngày Không  thể  Aếp  tục       công  việc  trước  đó

American  Heart  AssociaAon  1996

Phục  hồi  vận  động

là  mục  ?êu  quan

trọng  hàng  đầu

của  điều  trị  ĐQ

TÍNH  CẤP  THIẾT

•  Thành phố HCM với mô hình dân số > 7

triệu người dân, nhu cầu thành lập ĐVĐQ là

rất cần thiết.

•  ĐVĐQ bệnh viện 115 là Đơn vị Đột Qụy

đầu tiên của Sở Y tế thành phố ra đời vào

năm 2000.

NHIỆM VỤ ĐƠN VỊ ĐỘT QUỴ

1.  Chẩn đoán và điều trị Đột Qụy cấp: Ứng dụng các

kỹ thuật mới để chẩn đoán, điều trị ĐQ

2.  Thực hiện nghiên cứu Y học lâm sàng

3.  Tham gia giảng dạy các trường đại học Y Dươc,

hợp tác & huấn luyện các chương trình TBMMN

cho các cơ sở Y tế trong thành phố và các tỉnh

thành.

TỔ CHỨC

Khu chăm sóc Đột quỵ gồm: 38 giường/ 250 m2

Ø HSTC: 04 giường.

Ø Đơn Vị ĐQ cấp: 10 giường.

Ø Đơn Vị chăm sóc và phục hồi ĐQ: 24 giường.

NHÂN LỰC

Nhân sự bao gồm: 22 Bác sỹ, 35 điều dưỡng

& 1 kỹ thuật viên vật lý trị liệu

Ø  Chuyên khoa I: 11

Ø  Chuyên khoa II: 01

Ø  Thạc sỹ: 06

TRANG THIẾT BỊ CHẨN ĐOÁN

•  01 CT, 01 MRI.

•  DSA chẩn đoán.

•  Siêu âm mạch máu ngoài sọ và xuyên sọ.

SỐ  BỆNH  NHÂN  NHẬP  ĐƠN  VỊ  ĐỘT  QUỴ

01/2004  -­‐  08/2005

2115

PHÂN LOẠI ĐỘT QUỴ

(n=2115)

23%

2% 0.15 %

75%

XUẤT HUYẾT NÃO XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN

TIA ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU

NGÀY ĐIỀU TRỊ TRUNG BÌNH

11.67 ± 7.37 ngày

TỶ  LỆ  TỬ  VONG

BN  TỬ  VONG  &  NẶNG  XIN  VỀ

9.6%

SỐ  BN  XUẤT  VIỆN:  90,4%

HỒI  PHỤC  CHỨC  NĂNG  KHI  XUẤT  VIỆN      (Glasgow  Outcome  Scale  )

535

35  %

5

486

31,1  %

4

304

19,9  %

3

S O G

37

2,4  %

2

166

1

0

100

200

300

400

500

600

9,6  %

BIẾN  CHỨNG

%

26

17

11

6.2

3.5

3

Biến  chứng  khác

Viêm  phổi

Xuất  huyết  ?êu  hóa

2004 - 2005 2001

HIỆU QUẢ BAN ĐẦU

•  Giảm ngày điều trị TB từ 14 xuống 11.6 ngày.

•  Giảm tỷ lệ các biến chứng nội khoa sau ĐQ như

viêm phổi, xuất huyết tiêu hoá.

•  2006  tách  đơn  vị  ĐQ  ra  khỏi  khoa  Thần  Kinh,

thành  lập  Khoa  Bệnh  Lý  Mạch  Máu  Não

•  Số  giường  bệnh  ban  đầu  là    80,  hiện  nay  là  130,

với  20-­‐30  BN  đột  quỵ  mới  nhập  viện  hàng  ngày

•  Nhân  lực:    13  BS  –  52  điều  dưỡng  –  4  nhân  viên

phục  hồi  chức  năng

Số BN Đột Quỵ Tăng Theo Từng Năm

Bệnh  Nhân  Đột  Quỵ

Column1

6697

5857

4972

4006

3447

1427

1350

1210

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

THỜI GIAN NẰM VIỆN

Ngày  Điều  Trị  Trung  Bình

Column1

12

12

9.6

9.5

8.9

7.8

6.7

2005

2008

2009

2010

2011

2012

2013

ỨNG  DỤNG  KỸ  THUẬT  MỚI

Điều Trị Đột Quỵ Cấp

Tái Thông

Điều Trị Tái Tưới Máu

Không Tái Thông

•  572 đột quỵ thiếu máu não cấp nhập viện trong 3 giờ

đầu. NIHSS  trung  bình  14

•  CT scan loại trừ xuất huyết não.

•  50% BN được ĐT ≤90 phút, 50% trong 90-180 phút

•  Liều 0.9mg/kg, 10% bolus, 90% truyền TM trong 60

phút.

NINDS Investigators. N Engl J Med 1995; 333 (24): 1581–1587

Kết Quả Nghiên Cứu NINDS

26%

25%

27%

21%

Tử Vong 0 - 1 2 - 3 4 - 5 mRS

26%

21%

23%

17%

Placebo (n = 312)

Có thêm 13% BN trở về cuộc sống bình thường (mRS 0-1)

NINDS Investigators. N Engl J Med 1995; 333 (24): 1581–1587.

Actilyse® (n = 312) +13%

Nghiên Cứu rt-PA TM qua 121 BN Nhồi Máu Não cấp tại Việt Nam

39%

43%

45

40

35

30

17%

25

6.4%

Lê Văn Thành

20

15

NINDS

4.1%

10

8%

5

NINDS

0

Lê  Văn  Thành

mRS  0-­‐1

Xuất  Huyết  Não

Tử Vong

Tắc ĐMN Giữa & Hiệu Quả Điều Trị

81.3

p  =  0,000

100

36.4

63.6

80

60

18.8

40

20

Không

Tắc  ĐMN  Giữa   n  64

0

mRS  0-­‐1   mRS  ≥  2

n  88

Vai  Trò  Tái  Thông  Trong  Tắc  ĐMN  giữa

36

3 25 36 Không  Tái  Thông  (n  36)

7

39 29 25 Tái  Thông  (n  28)

23

19 27 31 Tắc  ĐMN  giữa  (n  64)

mRS  0-­‐1   mRS  2-­‐3   mRS  4-­‐5 Tử  Vong p  =  0,029

Intra-­‐arterial  Recanaliza?on  Therapies

Approved  Cerebral  Endovascular  Recanaliza?on  Devices

Merci Retriever

Penumbra System

Catch Device

Phenox Retriever

+ + US Europe + + + + Viet Nam + +

So  Sánh  TSH  Động  Mạch  &  lấy  huyết  khối   bằng  dụng  cụ  Solitaire

•  Nghiên  cứu  bao  gồm  97  BN  đột  quỵ  cấp  do  tắc  các  ĐM

lớn  (ĐM  não  giữa,  cảnh  trong,  thân  nền),  đã  thất  bại

với  TSH  đường  TM  .

•  47  BN  điều  trị  bằng  TSH  động  mạch  từ  2008-­‐2012,  50

BN  điều  trị  bằng  Solitaire  từ  4/  2012  –  4/  2013

Nguyễn Huy Thắng, Phạm Nguyên Bình, Nguyễn Đức Khang, Trần Thanh Vũ

Báo Cáo tại Hội Nghị Châu Á – Thái Bình Dương APSC 2013

Đặc Điểm Nền

IA - rtPA

Solitaire

P value

52%

55%

p> 0.05

Nam

Tuổi

61

p> 0.05

59

NIHSS

16

p> 0.05

17

Cửa Sổ ĐT

222.4 p

239.2 p

P>0.05

Tắc ĐMN giữa

69.5%

p> 0.05

50%

Tắc ĐM cảnh

21.7%

p> 0.05

44 %

Tắc ĐM Thân Nền

8.8%

6%

Kết Quả

IA – rtPA

Solitaire

P value

Tái Thông

65.2%

76 %

p> 0.05

mRS 0-2

32.6 %

58 %

P= 0.03

Xuất Huyết Não

10.9 %

8 %

p> 0.05

Tử Vong

17.4%

16 %

P>0.05

Báo Cáo tại Hội Nghị Đột Quỵ Châu Á – Thái Bình Dương APSC 2013

NHIỆM VỤ ĐƠN VỊ ĐỘT QUỴ

1.  Chẩn đoán và điều trị Đột Qụy cấp: Ứng dụng các

kỹ thuật mới để chẩn đoán, điều trị ĐQ

2.  Thực hiện nghiên cứu Y học lâm sàng

3.  Tham gia giảng dạy các trường đại học Y Dươc,

hợp tác & huấn luyện các chương trình TBMMN

cho các cơ sở Y tế trong thành phố và các tỉnh

thành.

NGHIÊN  CỨU  QUỐC  TẾ

Stroke 2006; 37: 1810-1815

Variable

p

mRS 0-1

Low dose (n= 48) 27 (56.3%)

Standard dose (n= 73) 25 (34.2%)

0.01

4 (5.5)

sICH1

1(2.1)

0.36

Death

1 (2.1)

9 (12.5)

0.04

Thang Huy Nguyen et al, European J.Neurology 2010, 17: 1188

Interna?onal  Journal  of  Stroke  2011;  6:523–530

China 30 centres

? ?

?

Korea 10-15 centres

Europe (UK, France,, Belgium, Germany, Austria, Italy, Portugal, Spain, Norway, Sweden, Finland ~30 centres

Taiwan 10-15 centres

India 15 centres

SE Asia (Vietnam, Thailand, Malaysia, Singapore) 10-15 centres

South America (Chile, Brazil, Colombia, Peru) ~20 centres

?

Australia 14 centres

DESMOTEPLASE

Common  Vampire  Bat   (Desmodus  rotundus)   Salivary  Plasminogen   Ac?vator

ƯU  ĐIỂM  CỦA  DEMOSTEPLASE

Alteplase

Desmoteplase

Desmoteplase advantages

3-9h

Administration time after stroke onset

Broader time-window larger patient potential

0-3h

Neurotoxicity

Yes

No

Survival of brain tissue

Lower bleeding risk

Fibrin selectivity Fibrin specificity BBB damage

72x over Fibrinogen 550x over absence Yes

12,900x over Fibrinogen 105,000x over absence No

Yes

No

Lower bleeding risk in the elderly

Activation by ß-Amyloid

Administration

i.v. infusion

Single bolus, i.v.

Ease of administration

Half life

3-5 min

About 4.5h

Positive impact on re-occlusion rate and formation of micro-emboli

DIAS/DEDAS:  Promising  results

70

60

50

40

%

30

20

10

0

Reperfusion

Recovery

no drug 90 µg/kg 125 µg/kg

Stroke.  2006;  37:  1227–1231

Recruitment per country DIAS-3

Australia, 18

Austria, 23

Estonia, 22

France, 31

Germany, 26

Số  BN  tham  gia     DIAS  -­‐3

Hong Kong, 15

India, 31

Netherlands (closed), 3

Philippines, 2

Poland, 11

Singapore, 7

South Korea, 46

Spain, 44

Switzerland, 3

Taiwan, 40

Thailand, 51

Vietnam, 69

0

10

20

30

40

50

60

70

80

PHÒNG  NGỪA  SAU  ĐỘT  QUỴ

Các  vấn  đề  của  Aspirin

•  Ở  các  bệnh  nhân  đã  bị  đột  quỵ  /  TIA,  aspirin

(30-­‐1300mg/ngày)  làm  giảm  nguy  cơ  đột  quỵ  13%,   biến  cố  mạch  máu  16%.

•  30–40%  các  trường  hợp  đột  quỵ  và  18–78%  nhồi   máu  cơ  ?m  hay  hội  chứng  mạch  vành  cấp  xảy  ra   trên  các  bệnh  nhân  đang  sử  dụng  Aspirin.

Algre  and  van  Gijn  (JNNP  1996)

Clopidodrel  &  Aspirin

MI,  IS,  Vascular  Death

16

ASA

)

%

8,7%*

12

(   ỹ u

Clopidogrel

l

8

i

4

h c (cid:139) ố c   n ế b   t ấ u s   ỷ T

p  =  0.043,  n  =  19,185

0

0

3

6

9

12

15

18

21

24

27

30

33

36

Tháng  theo  dõi

ASA  =  acetylsalicylic  acid      MI  =  myocardial  infarc?on      *Inten?on  to  treat  analysis   1. CAPRIE  Steering  Commi¢ee.  Lancet  1996;  348:  1329–1339.   2.   An?platelet  Trialists'  Collabora?on.  BMJ  2002;  324:  71–86.

Benefits  of  Clopidogrel  mostly  come  from  PAD

7%

8,7%

Lancet  1996;  348:  1329–39

SOCRATES  –  ACUTE  STROKE    or  TIA

TREATED  WITH  ASPIRIN  or  TICAGRELOR

Aspirin 100mg/ngày

BN Nhồi máu não cấp

TIA (< 24 giờ)

Ticagrelor 180mg/ngày

90  ngày

NHIỆM VỤ ĐƠN VỊ ĐỘT QUỴ

1.  Chẩn đoán và điều trị Đột Qụy cấp: Ứng dụng

các kỹ thuật mới để chẩn đoán, điều trị ĐQ

2.  Thực hiện nghiên cứu Y học lâm sàng

3.  Hợp tác & huấn luyện các chương trình

TBMMN cho các cơ sở Y tế trong thành phố và

các tỉnh thành.

BV  Bạch  Mai   BV  Đức  Giang

BV  Thanh  Hóa

BV  Đà  Nẵng

BV  Hải  Phòng

BV  Nghệ  An

BV  TƯ  Huế

BV  Đồng  Nai

BV  Long  An   BV  Củ  Chi

BV  Tiền  Giang   BVĐK  Cần  Thơ

BV  Nhân  Dân  115

Hướng  Hoạt  Động

1.  Tăng cường công tác giáo dục sức khỏe công đồng, giúp

người bệnh & gia đình có thêm những hiểu biết cần thiết

về ĐQ.

2.  Chuẩn hóa việc chuyên sâu mô hình đơn vị ĐQ thành

trung tâm ĐQ với đơn vị nghiên cứu Y học lâm sàng và

phục hồi chức năng.

3.  Chuyển giao các kỹ thuật điều trị cho các cơ sở y tế trong

thành phố và các tỉnh thành.

KẾT  LUẬN

1.  Đơn vị ĐQ bệnh viện Nhân Dân 115 đã mang

lại hiệu quả thiết thực cho cộng đồng & xã hội.

2.  Việc thành lập thêm các đơn vị ĐQ có thể góp

phần làm giảm nguy cơ ĐQ và các hậu quả gây

ra của ĐQ.