KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN HỌC: KỸ THUẬT ÂM THANH

Giảng viên : Ths. Vũ Văn Coóng;

Ths. BáThu Hiền

Khoa: Multimedia. Học viện công nghệ bưu chính viễn thông.

1

GiỚI THIỆU MÔN HỌC

CDT1312 CDT1312

2

• Tên môn học: Kỹ thuật âm thanh • Tên môn học: Kỹ thuật âm thanh • Mã môn học: • Mã môn học: • Số tín chỉ: 3 • Số tín chỉ: 3 • Lý thuyết 36 (bao gồm cả bài tập, thảo luận, kiểm tra) • Lý thuyết 36 (bao gồm cả bài tập, thảo luận, kiểm tra) • Thực hành 8 • Thực hành 8 • Tự học: 1 • Tự học: 1

MỤC TIÊU MÔN HỌC

• Giới thiệu kiến thức cơ bản về âm học, tín hiệu âm thanh và kỹ • Giới thiệu kiến thức cơ bản về âm học, tín hiệu âm thanh và kỹ thuật xử lý tín hiệu âm thanh, thiết bị âm thanh, kỹ thuật thu thuật xử lý tín hiệu âm thanh, thiết bị âm thanh, kỹ thuật thu ghi âm và lồng tiếng. ghi âm và lồng tiếng.

3

• Trên cơ sở những kiến thức cơ bản, sinh viên có thể vận dụng • Trên cơ sở những kiến thức cơ bản, sinh viên có thể vận dụng để thực hành trong phòng thực hành và làm các chương trình để thực hành trong phòng thực hành và làm các chương trình phát thanh và truyền hình trong thực tế. phát thanh và truyền hình trong thực tế.

ĐỀ CƯƠNG KHÓA HỌC.

4

Chương 1: Tổng quan về kỹ thuật âm thanh Chương 1: Tổng quan về kỹ thuật âm thanh 1.1.Các đại lượng cơ bản đặc trưng cho âm thanh 1.1.Các đại lượng cơ bản đặc trưng cho âm thanh 1.1.1.Trường âm 1.1.1.Trường âm 1.1.2. Áp suất 1.1.2. Áp suất 1.1.3.Tốc độ dao động 1.1.3.Tốc độ dao động 1.1.4.Công suất (Pa) 1.1.4.Công suất (Pa) 1.1.5. Cường độ 1.1.5. Cường độ 1.2.Tín hiệu âm thanh và sự thụ cảm của thính giác 1.2.Tín hiệu âm thanh và sự thụ cảm của thính giác 1.2.1.Độ cao 1.2.1.Độ cao 1.2.2. Biên độ 1.2.2. Biên độ 1.2.3.Ngưỡng nghe được và ngưỡng tới hạn 1.2.3.Ngưỡng nghe được và ngưỡng tới hạn 1.2.4.Đồ thị cân bằng âm lượng 1.2.4.Đồ thị cân bằng âm lượng

5

1.3. Dải động và phổ của tín hiệu âm thanh 1.3. Dải động và phổ của tín hiệu âm thanh 1.3.1. Mức tín hiệu âm thanh 1.3.1. Mức tín hiệu âm thanh 1.3.2. Dải động tín hiệu âm thanh 1.3.2. Dải động tín hiệu âm thanh 1.3.3. Phổ tín hiệu âm thanh 1.3.3. Phổ tín hiệu âm thanh 1.3.4.Trường âm 1.3.4.Trường âm 1.4. Trường âm 1.4. Trường âm 1.5. Xử lý tín hiệu âm thanh tương tự 1.5. Xử lý tín hiệu âm thanh tương tự 1.5.1. Tín hiệu âm thanh tương tự 1.5.1. Tín hiệu âm thanh tương tự 1.5.2. Mô hình xử lý tín hiệu 1.5.2. Mô hình xử lý tín hiệu 1.6. Xử lý tín hiệu âm thanh số 1.6. Xử lý tín hiệu âm thanh số 1.6.1. Một số thông số cơ bản đặc trưng cho tín hiệu và hệ thống 1.6.1. Một số thông số cơ bản đặc trưng cho tín hiệu và hệ thống truyền dẫn tín hiệu truyền dẫn tín hiệu 1.6.2. Tín hiệu âm thanh số 1.6.2. Tín hiệu âm thanh số

6

1.6.3. Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số 1.6.3. Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số 1.6.4. Bộ chuyển đổi A/D 1.6.4. Bộ chuyển đổi A/D 1.6.5. Bộ chuyển đổi D/A 1.6.5. Bộ chuyển đổi D/A Chương 2: Thiết bị âm thanh Chương 2: Thiết bị âm thanh 2.1. Micro 2.1. Micro 2.1.1. Phân loại micro 2.1.1. Phân loại micro 2.1.2. Các đại lượng đặc trưng cho micro 2.1.2. Các đại lượng đặc trưng cho micro 2.1.3. Sử dụng micro trong thực tế 2.1.3. Sử dụng micro trong thực tế 2.2. Loa 2.2. Loa 2.2.1. Phân loại loa 2.2.1. Phân loại loa 2.2.2. Các đặc tính củaloa 2.2.2. Các đặc tính củaloa 2.2.3. Các phương pháp đấu nốiloa trong thực tế 2.2.3. Các phương pháp đấu nốiloa trong thực tế

7

2.3. Máy tăng âm 2.3. Máy tăng âm 2.3.1. Phân loại máy tăng âm 2.3.1. Phân loại máy tăng âm 2.3.2. Các đại lượng đặc trưng cho máy tăng âm 2.3.2. Các đại lượng đặc trưng cho máy tăng âm 2.3.3. Sử dụng máy tăng âm trong thực tế 2.3.3. Sử dụng máy tăng âm trong thực tế 2.4. Máy ghi âm 2.4. Máy ghi âm 2.4.1. Phân loại máy ghi âm 2.4.1. Phân loại máy ghi âm 2.4.2. Các đại lượng đặc trưng cho máy ghi âm 2.4.2. Các đại lượng đặc trưng cho máy ghi âm 2.4.3. Sử dụng máy ghi âm trong thực tế 2.4.3. Sử dụng máy ghi âm trong thực tế 2.5 Bàn trộn âm, bàn kỹ xảo 2.5 Bàn trộn âm, bàn kỹ xảo 2.6 Một số vật tư, thiết bị hỗ trợ khác 2.6 Một số vật tư, thiết bị hỗ trợ khác

8

Chương 3: Kỹ thuật trang âm, thu ghi âm Chương 3: Kỹ thuật trang âm, thu ghi âm 3.1 Kỹ thuật trang âm 3.1 Kỹ thuật trang âm 3.1.1. Kỹ thuật trang âm trong nhà 3.1.1. Kỹ thuật trang âm trong nhà 3.1.2. Kỹ thuật trang âm ngoài trời 3.1.2. Kỹ thuật trang âm ngoài trời 3.2 Kỹ thuật thu ghi âm trong phát thanh 3.2 Kỹ thuật thu ghi âm trong phát thanh 3.3 Kỹ thuật thu ghi âm trong truyền hình 3.3 Kỹ thuật thu ghi âm trong truyền hình 3.4 Kỹ thuật thu ghi âm dùng các thiết bị đơn lẻ 3.4 Kỹ thuật thu ghi âm dùng các thiết bị đơn lẻ Chương 4: Kỹ thuật lồng tiếng Chương 4: Kỹ thuật lồng tiếng 4.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật lồng tiếng 4.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật lồng tiếng 4.2 Thiết bị lồng tiếng 4.2 Thiết bị lồng tiếng 4.3 Giới thiệu một số phần mềm lồng tiếng 4.3 Giới thiệu một số phần mềm lồng tiếng 4.4 Kỹ thuật lồng tiếng một số chương trình truyền hình 4.4 Kỹ thuật lồng tiếng một số chương trình truyền hình

9

Phần thực hành: Bài 1: Thực hành thiết bị âm thanh-2 tiết Bài 2: Thực hành thu ghi âm trong studio- 2 tiết Bài 3: Thực hành thu ghi âm trong studio- 2 tiết Bài 4: Thực hành kỹ thuật lồng tiếng- 2 tiết

CÁC NGUỒN THAM KHẢO

• Sách bắt buộc. • Sách bắt buộc. 1. Kỹ thuật âm thanh- Vũ Văn Coóng; Bá Thu Hiền 1. Kỹ thuật âm thanh- Vũ Văn Coóng; Bá Thu Hiền 2. Đỗ Hoàng Tiến, Audio và Video số, nhà xuất bản đại học 2. Đỗ Hoàng Tiến, Audio và Video số, nhà xuất bản đại học

quốc gia, năm 2002 quốc gia, năm 2002

• Sách tham khảo: • Sách tham khảo: 1. Trần Công Chí, Âm thanh lập thể - Nguyên lý và công nghệ, 1. Trần Công Chí, Âm thanh lập thể - Nguyên lý và công nghệ, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh, Nhà xuất bản Khoa học Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, 1999. kỹ thuật, 1999.

2. Vũ Đức Thọ, Thiết bị đầu cuối thông tin, Nhà xuất bản Giáo 2. Vũ Đức Thọ, Thiết bị đầu cuối thông tin, Nhà xuất bản Giáo

dục, 2003. dục, 2003.

3. Nguyễn Thanh Trà-Thái Vĩnh Hiển, Kỹ thuật audio-video, 3. Nguyễn Thanh Trà-Thái Vĩnh Hiển, Kỹ thuật audio-video,

10

Nhà xuất bản Giáo dục, 2003 Nhà xuất bản Giáo dục, 2003

CÁC DỤNG CỤ CẦN MUA

11

• Băng từ, đĩa CD,VCD trắng (chưa ghi). • Băng từ, đĩa CD,VCD trắng (chưa ghi). • USB. • USB. • Giấy khổ A4 để làm bài kiểm tra và nháp. • Giấy khổ A4 để làm bài kiểm tra và nháp.

NỘI QUY

12

• Đi học đầy đủ. • Đi học đầy đủ. • Đóng góp ý kiến xây dựng bài. • Đóng góp ý kiến xây dựng bài. • Giữ trật tự không gây ảnh hưởng đến người xung quanh. • Giữ trật tự không gây ảnh hưởng đến người xung quanh. • Nộp bài tập đúng hạn. • Nộp bài tập đúng hạn.

THÔNG TIN LIÊN LẠC

13

bahienanh@yahoo.com bahienanh@yahoo.com 0986019975 0986019975 Vũ Văn Coóng: Vũ Văn Coóng: • Email: coongctv@gmail.com • Email: coongctv@gmail.com • Contact: 0912490356 • Contact: 0912490356 Bá Thu Hiền: Bá Thu Hiền: • Email: • Email: • Contact: • Contact:

Nội dung 1

14

1.1.Các đại lượng cơ bản đặc trưng cho âm thanh 1.1.Các đại lượng cơ bản đặc trưng cho âm thanh 1.1.1.Trường âm 1.1.1.Trường âm 1.1.2. Áp suất 1.1.2. Áp suất 1.1.3. Tốc độ dao động 1.1.3. Tốc độ dao động 1.1.4. Công suất (Pa) 1.1.4. Công suất (Pa) 1.1.5. Cường độ. 1.1.5. Cường độ. 1.2. Tín hiệu âm thanh và sự thụ cảm của thính giác 1.2. Tín hiệu âm thanh và sự thụ cảm của thính giác 1.2.1.Độ cao 1.2.1.Độ cao 1.2.2. Biên độ 1.2.2. Biên độ 1.2.3. Ngưỡng nghe được và ngưỡng tới hạn 1.2.3. Ngưỡng nghe được và ngưỡng tới hạn 1.2.4. Đồ thị cân bằng âm lượng. 1.2.4. Đồ thị cân bằng âm lượng.

15

1.3. Dải động và phổ của tín hiệu âm thanh 1.3.1. Mức tín hiệu âm thanh 1.3.2. Dải động tín hiệu âm thanh 1.3.3. Phổ tín hiệu âm thanh 1.3.4. Trường âm.

Chương 1: Tổng quan về kỹ thuật âm thanh

1.1.Các đại lượng cơ bản đặc trưng cho âm thanh 1.1.Các đại lượng cơ bản đặc trưng cho âm thanh 1.1.1.Trường âm 1.1.1.Trường âm - Là môi trường, trong đó có bức xạ và lan truyền sóng âm. - Là môi trường, trong đó có bức xạ và lan truyền sóng âm. - Trường âm có thể là chất rắn, chất lỏng hay không khí. - Trường âm có thể là chất rắn, chất lỏng hay không khí. - Cấu trúc của trường âm được xác định bởi sự phân bố về thời - Cấu trúc của trường âm được xác định bởi sự phân bố về thời gian và không gian của một trong hai đại lượng của trường âm gian và không gian của một trong hai đại lượng của trường âm là áp suất âm thanh hay thanh áp (p) và tốc độ dao động âm là áp suất âm thanh hay thanh áp (p) và tốc độ dao động âm (v). (v).

1.1.2. Áp suất 1.1.2. Áp suất - Là hiệu của áp suất khi có nguồn âm và áp suất tĩnh của không - Là hiệu của áp suất khi có nguồn âm và áp suất tĩnh của không

16

khí tại một điểm trong trường âm. khí tại một điểm trong trường âm.

- Đơn vị thanh áp thường dùng là bar , Niutơn/m2 (N/ m2) hay - Đơn vị thanh áp thường dùng là bar , Niutơn/m2 (N/ m2) hay

Pascal (Pa), 1Pa = 1N/m2; p = p~- p0. Pascal (Pa), 1Pa = 1N/m2; p = p~- p0.

- Trong thực tế thường biểu thị thanh áp ở dạng mức (mức - Trong thực tế thường biểu thị thanh áp ở dạng mức (mức

thanh áp) với đơn vị đo là đềxiben: N = 20lg p/P0 (dB) trong thanh áp) với đơn vị đo là đềxiben: N = 20lg p/P0 (dB) trong đó: p thanh áp, P0 thanh áp lấy làm chuẩn. đó: p thanh áp, P0 thanh áp lấy làm chuẩn.

- Thanh áp chuẩn P0 là trị số thanh áp của ngưỡng nghe và - Thanh áp chuẩn P0 là trị số thanh áp của ngưỡng nghe và

bằng 2.105 N/ m2. bằng 2.105 N/ m2.

- Thanh áp là đại lượng vô hướng, nó tác động lên mọi hướng - Thanh áp là đại lượng vô hướng, nó tác động lên mọi hướng

như nhau và có trị số nhỏ (ví dụ: ở khoảng cách 1m một người như nhau và có trị số nhỏ (ví dụ: ở khoảng cách 1m một người nói bình thường chỉ tạo ra thanh áp một phần triệu áp suất khí nói bình thường chỉ tạo ra thanh áp một phần triệu áp suất khí quyển). quyển).

17

1.1.3. Tốc độ dao động 1.1.3. Tốc độ dao động

- Là tốc độ dịch chuyển của các phần tử môi trường v (ví dụ - Là tốc độ dịch chuyển của các phần tử môi trường v (ví dụ

không khí) xung quanh vị trí cân bằng. không khí) xung quanh vị trí cân bằng.

- Về bản chất tốc độ dịch chuyển v hoàn toàn khác với tốc độ - Về bản chất tốc độ dịch chuyển v hoàn toàn khác với tốc độ

lan truyền của sóng âm. lan truyền của sóng âm.

- Tốc độ truyền lan của âm thanh phụ thuộc vào môi trường - Tốc độ truyền lan của âm thanh phụ thuộc vào môi trường

truyền âm, trong không khí : C = 331√TO/273 (m/s)=340m/s truyền âm, trong không khí : C = 331√TO/273 (m/s)=340m/s (Tº là nhiệt độ tuyệt đối của không khí, xét ở nhiệt độ 200C (Tº là nhiệt độ tuyệt đối của không khí, xét ở nhiệt độ 200C tức Tº=293ºK và áp suất khí quyển bình thường) tức Tº=293ºK và áp suất khí quyển bình thường)

- Tốc độ dao động có trị số rất nhỏ và phụ thuộc vào cường độ - Tốc độ dao động có trị số rất nhỏ và phụ thuộc vào cường độ

âm thanh. âm thanh.

1.1.4. Công suất (Pa) 1.1.4. Công suất (Pa) - Là năng lượng sóng âm thanh lan truyền trong một đơn vị thời - Là năng lượng sóng âm thanh lan truyền trong một đơn vị thời

18

gian qua một diện tích bề mặt vuông góc với hướng lan truyền gian qua một diện tích bề mặt vuông góc với hướng lan truyền của sóng âm. của sóng âm.

- Pa =Fdx/dt=psdx/dt =psv. Trong đó: Pa công suất (w); p là thanh áp; s là diện tích tác động (m ) v là vận tốc dao động của một phần tử không khí tại diện tích đó (m/s).

19

1.1.5. Cường độ (I) Là công suất âm thanh trên một đơn vị diện tích s: I = Pa/S = pv (Pa là công suất trên diện tích S, S là diện tích, p là áp suất âm thanh, v là vận tốc dao động).

20

1.2. Tín hiệu âm thanh và sự thụ cảm của thính giác 1.2. Tín hiệu âm thanh và sự thụ cảm của thính giác 1.2.1.Độ cao 1.2.1.Độ cao - Là cảm giác về độ trầm bổng của âm thanh. - Là cảm giác về độ trầm bổng của âm thanh. -Trong âm thanh, khoảng thay đổi độ cao của âm được đặc trưng -Trong âm thanh, khoảng thay đổi độ cao của âm được đặc trưng bởi đại lượng octave. bởi đại lượng octave. - Số octav trong dải tần số âm thanh có thể xác định theo biểu - Số octav trong dải tần số âm thanh có thể xác định theo biểu thức sau: n = log2 (fn/fo)≈ log2(3,14.lgfn/fo). Nếu lấy f0 = 20Hz, thức sau: n = log2 (fn/fo)≈ log2(3,14.lgfn/fo). Nếu lấy f0 = 20Hz, tần số cao nhất fn = 20.000Hz thì số octave trong dải âm tần: tần số cao nhất fn = 20.000Hz thì số octave trong dải âm tần: n = log2(fn/fo≈3,14lg 20.000/20)= 10octave. n = log2(fn/fo≈3,14lg 20.000/20)= 10octave. 1.2.2. Biên độ 1.2.2. Biên độ - Là mức thanh áp. - Là mức thanh áp. - Biên độ đặc trưng cho cảm giác về độ lớn (âm lượng) của tín - Biên độ đặc trưng cho cảm giác về độ lớn (âm lượng) của tín hiệu âm thanh. hiệu âm thanh. - Nhưng âm lượng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như tần - Nhưng âm lượng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như tần số, thời gian tác động của nguồn âm. số, thời gian tác động của nguồn âm.

21

1.2.3. Ngưỡng nghe được và ngưỡng tới hạn 1.2.3. Ngưỡng nghe được và ngưỡng tới hạn - Là mức thanh áp nhỏ nhất mà tai người còn cảm thấy được sự - Là mức thanh áp nhỏ nhất mà tai người còn cảm thấy được sự tồn tại của nguồn âm. tồn tại của nguồn âm. -Ngưỡng nghe được phụ thuộc vào tần số, bản thân người nghe -Ngưỡng nghe được phụ thuộc vào tần số, bản thân người nghe và phụ thuộc vào vị trí của nguồn âm. và phụ thuộc vào vị trí của nguồn âm. -Ngưỡng nghe được tiêu chuẩn ở tần số 1.000Hz có thanh áp p = -Ngưỡng nghe được tiêu chuẩn ở tần số 1.000Hz có thanh áp p = 2.105 N/m2. 2.105 N/m2. -Ở ngoài khoảng tần số 16Hz và 20.000Hz ngưỡng nghe được -Ở ngoài khoảng tần số 16Hz và 20.000Hz ngưỡng nghe được không tồn tại. không tồn tại. -Giá trị thanh áp lớn nhất mà vượt qua giá trị đó sẽ gây ra cảm -Giá trị thanh áp lớn nhất mà vượt qua giá trị đó sẽ gây ra cảm giác đau tai gọi là ngưỡng tới hạn hay ngưỡng chói tai. giác đau tai gọi là ngưỡng tới hạn hay ngưỡng chói tai. -Ngưỡng tới hạn tiêu chuẩn ở tần số 1.000Hz có thanh áp hiệu -Ngưỡng tới hạn tiêu chuẩn ở tần số 1.000Hz có thanh áp hiệu dụng là p = 20 N/m2. dụng là p = 20 N/m2.

22

Bảng 1: Giá trị các thông số âm thanh tại ngưỡng nghe được và ngưỡng tới hạn (bảng trên) Bảng 2: Mức tín hiệu tuyệt đối ứng với giá trị thanh áp và thanh lực của tín hiệu(bảng dưới)

1.2.4. Đồ thị cân bằng âm lượng 1.2.4. Đồ thị cân bằng âm lượng - Mức âm lượng ở tần số 1000Hz dùng để so sánh và cân bằng - Mức âm lượng ở tần số 1000Hz dùng để so sánh và cân bằng

với âm lượng ở những tần số khác nhau gọi là Phon. với âm lượng ở những tần số khác nhau gọi là Phon. - Âm lượng nhỏ nhất mà tai ta còn nghe thấy là 1 Ophon - Âm lượng nhỏ nhất mà tai ta còn nghe thấy là 1 Ophon

(ngưỡng nghe), âm lượng lớn nhất mà tai ta bắt đầu cảm thấy (ngưỡng nghe), âm lượng lớn nhất mà tai ta bắt đầu cảm thấy nhức tai khoảng 130 phon (ngưỡng chói tai). nhức tai khoảng 130 phon (ngưỡng chói tai).

- Nếu thay đổi mức âm lượng L từ ngưỡng nghe được 4dB đến - Nếu thay đổi mức âm lượng L từ ngưỡng nghe được 4dB đến

ngưỡng tới hạn 140dB và thay đổi tần số từ 16Hz đến ngưỡng tới hạn 140dB và thay đổi tần số từ 16Hz đến 20.000Hz thì có thể vẽ được tất cả các đường cân bằng âm 20.000Hz thì có thể vẽ được tất cả các đường cân bằng âm lượng (hay đồ thị các đường đẳng âm). lượng (hay đồ thị các đường đẳng âm).

23

- Đường cong biểu diễn cảm giác nghe to bằng nhau ở các tần - Đường cong biểu diễn cảm giác nghe to bằng nhau ở các tần số khác nhau gọi là đường đẳng âm (đường đẳng thính). Các số khác nhau gọi là đường đẳng âm (đường đẳng thính). Các đường đẳng thính ở các mức khác nhau họp thành họ đường đường đẳng thính ở các mức khác nhau họp thành họ đường đẳng thính. đẳng thính.

24

Đồ thị đường đẳng âm (đẳng thính)

1.3. Dải động và phổ của tín hiệu âm thanh 1.3. Dải động và phổ của tín hiệu âm thanh 1.3.1. Mức tín hiệu âm thanh 1.3.1. Mức tín hiệu âm thanh - Mức tín hiệu âm thanh là giá trị âm lượng trung bình trong - Mức tín hiệu âm thanh là giá trị âm lượng trung bình trong

khoảng thời gian 200µs, gọi là thời gian thích ứng. khoảng thời gian 200µs, gọi là thời gian thích ứng.

- Cảm giác về âm lượng chỉ được xác lập khi thời gian tác động - Cảm giác về âm lượng chỉ được xác lập khi thời gian tác động

khoảng 200 s. khoảng 200 s.

- Nếu hai tín hiệu âm thanh tác động cách nhau một khoảng thời - Nếu hai tín hiệu âm thanh tác động cách nhau một khoảng thời gian dưới 50 s thì khi nghe hai tín hiệu đó sẽ lẫn làm một, nếu gian dưới 50 s thì khi nghe hai tín hiệu đó sẽ lẫn làm một, nếu thời gian đó vượt qúa 50 s thì hai tín hiệu đó hoàn toàn tách thời gian đó vượt qúa 50 s thì hai tín hiệu đó hoàn toàn tách biệt. biệt.

- Mức tín hiệu âm thanh được biểu diễn bằng đồ thị gọi là đồ thị - Mức tín hiệu âm thanh được biểu diễn bằng đồ thị gọi là đồ thị

25

mức tín hiệu âm thanh. mức tín hiệu âm thanh.

1.3.2. Dải động tín hiệu âm thanh 1.3.2. Dải động tín hiệu âm thanh - Là khoảng biến động về mức tín hiệu từ giá trị cực tiểu đến - Là khoảng biến động về mức tín hiệu từ giá trị cực tiểu đến

cực đại . cực đại .

- Trong âm nhạc cũng định nghĩa dải động của nhạc khí là độ - Trong âm nhạc cũng định nghĩa dải động của nhạc khí là độ

chênh lệch giữa mức âm (hay mức thanh áp) cao nhất và thấp chênh lệch giữa mức âm (hay mức thanh áp) cao nhất và thấp nhất của nhạc khí khi diễn tấu trong một phòng. nhất của nhạc khí khi diễn tấu trong một phòng.

- Dải động của microphone: đó là khoảng cách tính từ mức - Dải động của microphone: đó là khoảng cách tính từ mức

26

điện áp tạp âm của bản thân microphone đến mức cao nhất mà điện áp tạp âm của bản thân microphone đến mức cao nhất mà micro bắt đầu bị méo tiếng (bão hòa)- ( ví dụ). micro bắt đầu bị méo tiếng (bão hòa)- ( ví dụ).

1.3.3. Phổ tín hiệu âm thanh 1.3.3. Phổ tín hiệu âm thanh - Là đồ thị mô tả biên độ của các thành phần tín hiệu theo tần - Là đồ thị mô tả biên độ của các thành phần tín hiệu theo tần

số. số.

- Phổ tín hiệu âm thanh đa phần là phổ vạch. Phổ liên tục chỉ - Phổ tín hiệu âm thanh đa phần là phổ vạch. Phổ liên tục chỉ

chiếm tỷ lệ nhỏ. chiếm tỷ lệ nhỏ.

- Âm đơn là âm thanh có dao động hình sin vì vậy phổ tần số - Âm đơn là âm thanh có dao động hình sin vì vậy phổ tần số của âm đơn có một vạch như hình 1.5. Âm phức là âm thanh của âm đơn có một vạch như hình 1.5. Âm phức là âm thanh có dao không phải là hình sin, nó là tổng hợp của các dao động có dao không phải là hình sin, nó là tổng hợp của các dao động hình sin có tần số và biên độ khác nhau. hình sin có tần số và biên độ khác nhau.

27

- Phổ tần số âm thanh cho biết hài cơ bản của âm thanh, các hài - Phổ tần số âm thanh cho biết hài cơ bản của âm thanh, các hài bậc cao và tỷ lệ biên độ của các hài bậc cao so với hài cơ bản, bậc cao và tỷ lệ biên độ của các hài bậc cao so với hài cơ bản, tỷ lệ này quyết định sắc thái của âm thanh. tỷ lệ này quyết định sắc thái của âm thanh.

Câu hỏi và bài tập nội dung :1

1. Nêu các đại lượng cơ bản đặc trưng cho âm thanh. 2. Ý nghĩa của đường đẳng âm.

28

Nội dung 2 Nội dung 2

1.4 Trường âm 1.4 Trường âm 1.5 Xử lý tín hiệu âm thanh tương tự 1.5 Xử lý tín hiệu âm thanh tương tự 1.5.1Tín hiệu âm thanh tương tự 1.5.1Tín hiệu âm thanh tương tự 1.5.2 Mô hình xử lý tín hiệu 1.5.2 Mô hình xử lý tín hiệu 1.6 Xử lý tín hiệu âm thanh số 1.6 Xử lý tín hiệu âm thanh số 1.6.1 Một số thông số cơ bản đặc trưng cho tín hiệu và hệ 1.6.1 Một số thông số cơ bản đặc trưng cho tín hiệu và hệ

thống truyền dẫn tín hiệu thống truyền dẫn tín hiệu

1.6.2 Tín hiệu âm thanh số 1.6.2 Tín hiệu âm thanh số 1.6.3 Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số 1.6.3 Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số 1.6.4 Bộ chuyển đổi A/D 1.6.4 Bộ chuyển đổi A/D 1.6.5 Bộ chuyển đổi D/A 1.6.5 Bộ chuyển đổi D/A

29

Chương 1: Tổng quan về kỹ thuật âm thanh (tiếp)

30

1.4 Trường âm 1.4 Trường âm - Môi trường vật chất trong đó có sóng âm thanh truyền lan thì - Môi trường vật chất trong đó có sóng âm thanh truyền lan thì được gọi là trường âm. được gọi là trường âm. - Trường âm được chia làm hai loại: Trường âm tự do và - Trường âm được chia làm hai loại: Trường âm tự do và trường âm tán xạ. trường âm tán xạ. + Trường âm tự do là trường âm trong không gian mở không + Trường âm tự do là trường âm trong không gian mở không có tường chắn bao quanh (cánh đồng, sân vận động). có tường chắn bao quanh (cánh đồng, sân vận động). + Trường âm tán xạ là trường âm trong không gian kín có + Trường âm tán xạ là trường âm trong không gian kín có tường chắn bao quanh (nhà ở, lớp học, hội trường, studio…) tường chắn bao quanh (nhà ở, lớp học, hội trường, studio…)

dB

Trực âm

Phản xạ bậc 1

Kết vang

t

Phản xạ bậc n

Hình 1.7 Trực âm-phản âm-vang của một xung âm thanh

31

 Ý nghĩa trực âm:  Ý nghĩa trực âm: Truyền tải các thông tin của nguồn tín hiệu âm thanh như: Truyền tải các thông tin của nguồn tín hiệu âm thanh như: - Các dao động khởi đầu đặc trưng cho mỗi loại nguồn âm - Các dao động khởi đầu đặc trưng cho mỗi loại nguồn âm - Các thành phần tạp âm đi kèm không thể tách rời khỏi âm - Các thành phần tạp âm đi kèm không thể tách rời khỏi âm thanh thanh - Các thông tin trên tạo nên độ rõ, âm sắc, tính “hiện diện” của - Các thông tin trên tạo nên độ rõ, âm sắc, tính “hiện diện” của nguồn âm và đặc biệt là việc định vị nguồn âm. nguồn âm và đặc biệt là việc định vị nguồn âm.

 Ý nghĩa phản âm:  Ý nghĩa phản âm:

32

- Tạo ra một trường âm tự nhiên - Tạo ra một trường âm tự nhiên - Tùy mục đích của studio mà phải tính toán và sử dụng các bề - Tùy mục đích của studio mà phải tính toán và sử dụng các bề mặt phản xạ khác nhau, hình 1.8,9. mặt phản xạ khác nhau, hình 1.8,9.

Phản xạ từ mặt lõm (nguồn âm đặt tại điểm bằng 1/2tiêu cự)

Phản xạ từ mặt lõm (nguồn âm đặt gần mặt phản xạ)

Phản xạ từ mặt phẳng

Phản xạ từ một góc

Hình 1.9. Phản xạ của sóng âm lên các mặt Hình 1.9. Phản xạ của sóng âm lên các mặt cong lõm cong lõm

Hình 1.8. Phản xạ âm thanh lên mặt phẳng và Hình 1.8. Phản xạ âm thanh lên mặt phẳng và tại một góc tại một góc

33

 Hấp thụ âm thanh:  Hấp thụ âm thanh:

34

+ Hấp thụ âm thanh của vật liệu quyết định mức độ suy + Hấp thụ âm thanh của vật liệu quyết định mức độ suy giảm của năng lượng âm thanh trong studio (tức độ vang giảm của năng lượng âm thanh trong studio (tức độ vang của phòng và âm sắc của tiếng vang). của phòng và âm sắc của tiếng vang). + Không có loại vật liệu nào có khả năng hấp thụ mọi tần số + Không có loại vật liệu nào có khả năng hấp thụ mọi tần số âm thanh như nhau. Nguyên nhân là do bước sóng của âm âm thanh như nhau. Nguyên nhân là do bước sóng của âm thanh khác nhau (từ vài chục mét ở tần số cực trầm đến vài thanh khác nhau (từ vài chục mét ở tần số cực trầm đến vài xăngtimét ở tần số cực cao). xăngtimét ở tần số cực cao). + Tùy theo độ dài bước sóng người ta chia ra ba chủng loại + Tùy theo độ dài bước sóng người ta chia ra ba chủng loại vật liệu hút âm như sau: vật liệu hút âm như sau: Vật liệu hút âm trầm (khoảng dưới 250Hz) Vật liệu hút âm trầm (khoảng dưới 250Hz) Vật liệu hút âm trung (khoảng 250Hz 1000Hz) Vật liệu hút âm trung (khoảng 250Hz 1000Hz) Vật liệu hút âm cao (khoảng trên 1000Hz) Vật liệu hút âm cao (khoảng trên 1000Hz)

 Qúa trình kết vang:  Qúa trình kết vang:

+ Khi âm thanh của một nguồn âm đã tắt nhưng vẫn còn ngân + Khi âm thanh của một nguồn âm đã tắt nhưng vẫn còn ngân dài nhờ hiện tượng phản xạ của sóng âm ta gọi đó là hiện dài nhờ hiện tượng phản xạ của sóng âm ta gọi đó là hiện tượng âm vang. tượng âm vang. + Thời gian vang là khoảng thời gian mà mức thanh áp của + Thời gian vang là khoảng thời gian mà mức thanh áp của một nguồn âm giảm đi 60dB, tức cường độ hoặc năng lượng một nguồn âm giảm đi 60dB, tức cường độ hoặc năng lượng âm giảm xuống đến một phần triệu, tính từ lúc dừng bức xạ âm giảm xuống đến một phần triệu, tính từ lúc dừng bức xạ âm thanh. âm thanh.

35

+ Vang được hình thành ở ba giai đoạn: Khởi vang, đồng + Vang được hình thành ở ba giai đoạn: Khởi vang, đồng vang, kết vang. vang, kết vang.

 Tiếng dội:

36

+ Cho ta cảm giác như một cách nhắc lại sự kiện âm thanh, nghĩa là nghe tách rời khỏi tín hiệu gốc (trực âm). + Với tiếng nói các phản âm đến sau 50ms và có mức đủ lớn sẽ tạo thành tiếng dội, làm giảm độ rõ. Âm nhạc cho phép độ trễ lớn hơn có thể đến 80ms hoặc lớn hơn nữa.

1.5 Xử lý tín hiệu âm thanh tương tự 1.5 Xử lý tín hiệu âm thanh tương tự 1.5.1 Tín hiệu âm thanh tương tự 1.5.1 Tín hiệu âm thanh tương tự - Định nghĩa: Tín hiệu âm thanh là dòng điện âm tần tương - Định nghĩa: Tín hiệu âm thanh là dòng điện âm tần tương ứng với các dao động cơ học (biến đổi vị trí qua lại) của các ứng với các dao động cơ học (biến đổi vị trí qua lại) của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất và lan truyền phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất và lan truyền trong vật chất như các sóng. trong vật chất như các sóng.

Tín hiệu âm thanh giống như nhiều tín hiệu điện được đặc Tín hiệu âm thanh giống như nhiều tín hiệu điện được đặc trưng bởi tần số, bước sóng, chu kỳ, biên độ và vận tốc lan trưng bởi tần số, bước sóng, chu kỳ, biên độ và vận tốc lan truyền (tốc độ âm thanh).

37

truyền (tốc độ âm thanh).

- Hình dạng tín hiệu

Hình 1.11. Dạng tín hiệu âm thanh tương tự

38

- Tần số: Là số lần cùng một hiện tượng lặp lại trên một đơn vị - Tần số: Là số lần cùng một hiện tượng lặp lại trên một đơn vị thời gian. Đ/vị: Hz, 1Hz cho biết tần số lặp lại của hiện tượng thời gian. Đ/vị: Hz, 1Hz cho biết tần số lặp lại của hiện tượng bằng một lần trong mỗi giây. 1Hz = 1/S. bằng một lần trong mỗi giây. 1Hz = 1/S.

+ Tần số biểu thị cho độ cao thấp của âm thanh: Tiếng trầm ứng + Tần số biểu thị cho độ cao thấp của âm thanh: Tiếng trầm ứng với tín hiệu có tần số thấp, tiếng bổng ứng với tín hiệu có tần với tín hiệu có tần số thấp, tiếng bổng ứng với tín hiệu có tần số cao. số cao.

+ Đặc điểm của tai người nghe được âm thanh trong khoảng tần + Đặc điểm của tai người nghe được âm thanh trong khoảng tần số từ 16Hz÷20.000Hz, dải tần số này được gọi là dải tần số âm số từ 16Hz÷20.000Hz, dải tần số này được gọi là dải tần số âm tần. Những âm có tần số dưới 16Hz gọi là hạ âm, những âm có tần. Những âm có tần số dưới 16Hz gọi là hạ âm, những âm có tần số trên 20.000Hz gọi là siêu. tần số trên 20.000Hz gọi là siêu.

39

- Phổ tín hiệu âm thanh: Phổ tần tín hiệu âm thanh là sự biểu - Phổ tín hiệu âm thanh: Phổ tần tín hiệu âm thanh là sự biểu diễn biên độ của tín hiệu âm thanh theo tần số (xem ở mục 1.3) diễn biên độ của tín hiệu âm thanh theo tần số (xem ở mục 1.3)

Từ tính

Âm thanh

Xủ lý Xủ lý tín hiệu điện tín hiệu điện (không có điều (không có điều chế) chế)

1.5.2 Mô hình xử lý tín hiệu, hình 1.12 - Kỹ thuật ghi âm thanh tương tự lên băng từ Audio

Hình 1.12. Sơ đồ khối hệ thống

40

- Âm thanh có thể là tiếng nói của con người hoặc tiếng hót của - Âm thanh có thể là tiếng nói của con người hoặc tiếng hót của các loài chim hay tiếng động của các vật thể tồn tại trong không các loài chim hay tiếng động của các vật thể tồn tại trong không gian… được đưa qua một thiết bị biến đổi là micro trở thành tín gian… được đưa qua một thiết bị biến đổi là micro trở thành tín hiệu điện âm tần. hiệu điện âm tần.

- Tín hiệu điện âm tần có tần số và biên độ tương ứng với các dao - Tín hiệu điện âm tần có tần số và biên độ tương ứng với các dao động âm thanh đưa đến và được ghi lên băng từ bằng máy ghi động âm thanh đưa đến và được ghi lên băng từ bằng máy ghi âm theo phương pháp ghi âm từ tính. âm theo phương pháp ghi âm từ tính.

41

- Ghi âm từ tính là phương pháp dùng dòng âm tần từ hóa băng từ - Ghi âm từ tính là phương pháp dùng dòng âm tần từ hóa băng từ và để lại từ dư trên băng từ theo quy luật của dòng điện âm tần. và để lại từ dư trên băng từ theo quy luật của dòng điện âm tần. Lúc phát lại những mức từ dư trên băng qua đầu từ đọc lại biến Lúc phát lại những mức từ dư trên băng qua đầu từ đọc lại biến thiên thành dòng điện âm tần. thiên thành dòng điện âm tần.

Âm thanh

Từ tính

Xử lý tín Xử lý tín hiệu hiệu điện (có điện (có điều điều chế)

Hình 1.13 Sơ đồ khối hệ thống

chế)

42

- Kỹ thuật ghi âm thanh tương tự lên băng từ video - Kỹ thuật ghi âm thanh tương tự lên băng từ video

43

- Ghi âm lên băng từ video cũng giống như ghi lên băng từ audio - Ghi âm lên băng từ video cũng giống như ghi lên băng từ audio là dùng phương pháp ghi âm từ tính. là dùng phương pháp ghi âm từ tính. - Kỹ thuật ghi tiếng lên băng từ video thường được phân thành - Kỹ thuật ghi tiếng lên băng từ video thường được phân thành hai loại: Ghi tiếng Normal và tiếng Hifi stereo. Đối với tiếng Hifi hai loại: Ghi tiếng Normal và tiếng Hifi stereo. Đối với tiếng Hifi stereo trước khi ghi lên băng từ, được rời tần bằng kỹ thuật điều stereo trước khi ghi lên băng từ, được rời tần bằng kỹ thuật điều chế FM. Đối với tiếng Normal chỉ cần k. đại là đủ và sau đó đưa chế FM. Đối với tiếng Normal chỉ cần k. đại là đủ và sau đó đưa thẳng tới đầu từ ghi (giống như ghi âm tiếng lên băng từ tiếng). thẳng tới đầu từ ghi (giống như ghi âm tiếng lên băng từ tiếng). - Nguyên lý ghi âm từ tính là dựa trên đặc tính của các hạt sắt từ - Nguyên lý ghi âm từ tính là dựa trên đặc tính của các hạt sắt từ có thể nhiễm từ khi chịu tác động của từ trường và còn giữ lại có thể nhiễm từ khi chịu tác động của từ trường và còn giữ lại mức từ dư khi ra khỏi từ trường đó. Băng từ chuyển động với tốc mức từ dư khi ra khỏi từ trường đó. Băng từ chuyển động với tốc độ đều qua đầu từ ghi (hình 1.14). độ đều qua đầu từ ghi (hình 1.14).

- Đầu từ ghi là một lõi sắt hở có quấn cuộn dây. Dòng điện tín hiệu từ bộ khuếch đại ghi chạy qua cuộn dây đầu từ ghi, sinh ra tín hiệu từ trường xoay chiều ở khe của đầu từ ghi. Băng từ chạy qua đó sẽ bị nhiễm từ, nhờ đó trên băng từ còn giữ lại mức từ dư, biến đổi theo chiều đọc của băng phù hợp quy luật biến đổi của tín hiệu cần ghi.

Băng từ Băng từ

2

d

1

Hình 1.14. Cấu tạo đầu từ

44

- Nhược điểm ghi âm từ tính: - Nhược điểm ghi âm từ tính: + Các đường từ hóa trên băng yếu dần theo thời gian dẫn đến âm + Các đường từ hóa trên băng yếu dần theo thời gian dẫn đến âm

thanh tạo lại kém trung thực. thanh tạo lại kém trung thực.

+ Băng bị mòn dần khi cọ sát với đầu từ, lớp oxyt từ tính bị mòn + Băng bị mòn dần khi cọ sát với đầu từ, lớp oxyt từ tính bị mòn

và có thể rơi ra. và có thể rơi ra.

45

+ Lớp nền băng là chất dẻo nên chịu ảnh hưởng của môi trường, + Lớp nền băng là chất dẻo nên chịu ảnh hưởng của môi trường, bị dãn do lực kéo băng, do vậy theo th/gian âm thanh tạo lại sẽ bị dãn do lực kéo băng, do vậy theo th/gian âm thanh tạo lại sẽ kém chất lượng. kém chất lượng.

1.6 Xử lý tín hiệu âm thanh số 1.6 Xử lý tín hiệu âm thanh số 1.6.1 Một số thông số cơ bản đặc trưng cho tín hiệu và hệ 1.6.1 Một số thông số cơ bản đặc trưng cho tín hiệu và hệ

thống truyền dẫn tín hiệu thống truyền dẫn tín hiệu

1. Tỷ số tín hiệu/nhiễu và tín hiệu/tạp âm 1. Tỷ số tín hiệu/nhiễu và tín hiệu/tạp âm - Tỷ số mức tín hiệu (điện áp, công suất) hữu ích so với mức tạp - Tỷ số mức tín hiệu (điện áp, công suất) hữu ích so với mức tạp âm (điện áp, công suất) nhiễu gọi là tỷ số tín hiệu trên nhiễu. âm (điện áp, công suất) nhiễu gọi là tỷ số tín hiệu trên nhiễu. - Tỷ số mức tín hiệu (điện áp, công suất) hữu ích so với mức tín - Tỷ số mức tín hiệu (điện áp, công suất) hữu ích so với mức tín hiệu (điện áp, công suất) tạp âm gọi là tỷ số tín hiệu/ tạp âm. hiệu (điện áp, công suất) tạp âm gọi là tỷ số tín hiệu/ tạp âm.

2. Dải động kênh truyền dẫn 2. Dải động kênh truyền dẫn - Dải động của một kênh truyền dẫn (bao gồm một hệ thống thiết - Dải động của một kênh truyền dẫn (bao gồm một hệ thống thiết bị truyền dẫn) là hiệu hai mức t/h cao nhất và thấp nhất ở đầu bị truyền dẫn) là hiệu hai mức t/h cao nhất và thấp nhất ở đầu vào kênh truyền mà t/h đầu ra kênh truyền không bị méo. vào kênh truyền mà t/h đầu ra kênh truyền không bị méo.

46

- Khi truyền một t/h â/thanh với dải động tự nhiên lớn (thí dụ một - Khi truyền một t/h â/thanh với dải động tự nhiên lớn (thí dụ một tác phẩm khí nhạc cho dàn nhạc hòa tấu: concerto, tác phẩm khí nhạc cho dàn nhạc hòa tấu: concerto, symphony…) qua một kênh truyền dẫn có dải động hẹp hơn symphony…) qua một kênh truyền dẫn có dải động hẹp hơn thì tín hiệu ở đầu ra bị ép lại. thì tín hiệu ở đầu ra bị ép lại.

3. Dải tần 3. Dải tần - Dải tần của nguồn tín hiệu âm thanh: - Dải tần của nguồn tín hiệu âm thanh: + Là khoảng cách giữa tần số lớn nhất của t/h và tần số nhỏ nhất + Là khoảng cách giữa tần số lớn nhất của t/h và tần số nhỏ nhất

của t/h thực có. của t/h thực có.

+ Dải tần đo bằng Hz. Ví dụ dải tần nghe thấy của nguồn t/h âm + Dải tần đo bằng Hz. Ví dụ dải tần nghe thấy của nguồn t/h âm

thanh khoảng từ 20 Hz đến 20 KHz. thanh khoảng từ 20 Hz đến 20 KHz.

47

- Dải tần của thiết bị hay của hệ thống thiết bị: Là khoảng tần số - Dải tần của thiết bị hay của hệ thống thiết bị: Là khoảng tần số mà thiết bị hay hệ thống thiết bị có thể đáp ứng được. Trong mà thiết bị hay hệ thống thiết bị có thể đáp ứng được. Trong khoảng tần số này tín hiệu khi truyền dẫn qua thiết bị hay hệ khoảng tần số này tín hiệu khi truyền dẫn qua thiết bị hay hệ thống thiết bị sẽ không bị méo. thống thiết bị sẽ không bị méo.

4. Độ tuyến tính, hình 1.16: 4. Độ tuyến tính, hình 1.16: - Trên một kênh truyền dẫn lý tưởng thì t/h đầu ra phải biến đổi - Trên một kênh truyền dẫn lý tưởng thì t/h đầu ra phải biến đổi tuyến tính với t/h đầu vào. Nếu không được như vậy thường tuyến tính với t/h đầu vào. Nếu không được như vậy thường tạo ra méo t/h. tạo ra méo t/h.

- Kênh truyền dẫn thực tế thường tạo ra méo phi tuyến tính (méo - Kênh truyền dẫn thực tế thường tạo ra méo phi tuyến tính (méo

không đường thẳng), méo tần số. không đường thẳng), méo tần số.

- Nguyên nhân của hiện tượng méo phi tuyến là do các linh kiện - Nguyên nhân của hiện tượng méo phi tuyến là do các linh kiện của các thiết bị nói riêng và của cả hệ thống thiết bị nói chung của các thiết bị nói riêng và của cả hệ thống thiết bị nói chung bị méo phi tuyến. Ví dụ méo của các tranzitor, diot bán dẫn... bị méo phi tuyến. Ví dụ méo của các tranzitor, diot bán dẫn... - Nguyên nhân của hiện tượng méo tần số là do các linh kiện thụ - Nguyên nhân của hiện tượng méo tần số là do các linh kiện thụ

48

động gây ra như: tụ điện, tụ điện ký sinh... động gây ra như: tụ điện, tụ điện ký sinh...

Tín hiệu đầu ra Tín hiệu đầu ra

Tín hiệu đầu vào Tín hiệu đầu vào

Hình 1.16. Sự hình thành méo phi tuyến

49

 Kết luận:  Kết luận: - Nguồn tín hiệu là tín hiệu tương tự thì: - Nguồn tín hiệu là tín hiệu tương tự thì: + Hệ thống khó lọc bỏ can nhiễu và tạp âm nội bộ. + Hệ thống khó lọc bỏ can nhiễu và tạp âm nội bộ. + Tín hiệu sẽ bị tác động hay bị pha tạp bởi các nguồn t/h nhiễu + Tín hiệu sẽ bị tác động hay bị pha tạp bởi các nguồn t/h nhiễu

và tạp âm. và tạp âm.

+ Khó tránh khỏi hiện tượng méo tần số đối với các hệ thống + Khó tránh khỏi hiện tượng méo tần số đối với các hệ thống

truyền dẫn tương tự. truyền dẫn tương tự.

+ Các thông số đặc trưng cho t/h và hệ thống truyền dẫn khó đạt + Các thông số đặc trưng cho t/h và hệ thống truyền dẫn khó đạt được mức cao. Dẫn đến chất lượng t/h sau khi qua các hệ được mức cao. Dẫn đến chất lượng t/h sau khi qua các hệ thống xử lý và truyền dẫn không đạt kết quả cao. thống xử lý và truyền dẫn không đạt kết quả cao.

50

+ Để giải quyết chất lượng tín hiệu thì phải chuyển đổi từ tín hiệu + Để giải quyết chất lượng tín hiệu thì phải chuyển đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số kèm theo phải có hệ thống xử lý tương tự sang tín hiệu số kèm theo phải có hệ thống xử lý truyền dẫn số. truyền dẫn số.

1.6.2 Tín hiệu âm thanh số 1.6.2 Tín hiệu âm thanh số - Ở dạng gốc, tín hiệu âm thanh (tín hiệu âm tần) là tín hiệu tương - Ở dạng gốc, tín hiệu âm thanh (tín hiệu âm tần) là tín hiệu tương tự (analog) có biên độ biến đổi liên tục theo thời gian (tín hiệu tự (analog) có biên độ biến đổi liên tục theo thời gian (tín hiệu analog là tín hiệu liên tục về thời gian và trị số). analog là tín hiệu liên tục về thời gian và trị số).

- T/h âm thanh số (digital) là t/h biến đổi rời rạc theo thời gian - T/h âm thanh số (digital) là t/h biến đổi rời rạc theo thời gian

được số hóa từ tín hiệu gốc analog. được số hóa từ tín hiệu gốc analog.

51

- Quá trình biến đổi t/h âm thanh tương tự sang t/h âm thanh số - Quá trình biến đổi t/h âm thanh tương tự sang t/h âm thanh số gọi là quá trình số hóa tín hiệu âm thanh và được thực hiện gọi là quá trình số hóa tín hiệu âm thanh và được thực hiện bằng các mạch xử lý tín hiệu số. Mạch xử lý tín hiệu số bao bằng các mạch xử lý tín hiệu số. Mạch xử lý tín hiệu số bao gồm chủ yếu các mạch lấy mẫu, lượng tử hóa và mạch mã hóa. gồm chủ yếu các mạch lấy mẫu, lượng tử hóa và mạch mã hóa.

1. Ưu điểm 1. Ưu điểm

52

- Cải thiện tỷ số t.hiệu/ tạp âm, mở rộng dải động, đặc tuyến - Cải thiện tỷ số t.hiệu/ tạp âm, mở rộng dải động, đặc tuyến tần số bằng phẳng. tần số bằng phẳng. - Có khả năng sao chép thông tin với số lần vô hạn định mà - Có khả năng sao chép thông tin với số lần vô hạn định mà không giảm chất lượng. không giảm chất lượng. - Không bị ảnh hưởng bởi sự giao động nhiệt độ và điện áp - Không bị ảnh hưởng bởi sự giao động nhiệt độ và điện áp công tác. công tác. - Không bị méo tín hiệu, không bị mếu do dao động tốc độ. - Không bị méo tín hiệu, không bị mếu do dao động tốc độ. - Có khả năng tái lập thành phần điện áp một chiều của tín - Có khả năng tái lập thành phần điện áp một chiều của tín hiệu. hiệu.

2. Nhược điểm 2. Nhược điểm

53

- T/hiệu ở dạng dữ liệu số thường dễ bị tổn thất, chỉ mất một - T/hiệu ở dạng dữ liệu số thường dễ bị tổn thất, chỉ mất một vài bit dữ liệu cũng dẫn tới lỗi trong t/h âm thanh. vài bit dữ liệu cũng dẫn tới lỗi trong t/h âm thanh. - Sửa các lỗi dữ liệu rất tốn kém về phần mềm cũng như phần - Sửa các lỗi dữ liệu rất tốn kém về phần mềm cũng như phần cứng. Hệ thống thiết bị sử lý t/h âm thanh số phức tạp và tốn cứng. Hệ thống thiết bị sử lý t/h âm thanh số phức tạp và tốn kém hơn so với công nghệ tương tự. Bão hòa tín hiệu sẽ dẫn kém hơn so với công nghệ tương tự. Bão hòa tín hiệu sẽ dẫn tới phá huỷ hoàn toàn t/h âm thanh. tới phá huỷ hoàn toàn t/h âm thanh. - Không thể cắt nối băng ghi âm số như băng ghi âm tương tự, - Không thể cắt nối băng ghi âm số như băng ghi âm tương tự, ở đây phải sử dụng phương pháp cắt nối điện tử. ở đây phải sử dụng phương pháp cắt nối điện tử.

Dữ liệu Dữ liệu

ANALOG

Lọc tần số

Mã hoá

Lấy mẫu

Lượng tử hóa

1.6.3 Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số - Công nghệ xử lý số tín hiệu âm tần dựa trên nguyên lý kỹ thuật PCM viết tắt từ Puls-Code-Modulation (điều chế xung mã). - TRong kỹ thuật PCM tín hiệu analog được chuyển thành dẫy xung. Những giá trị biên độ của các xung riêng lẻ được biểu diễn ở dạng mã nhị phân.

Hình 1.17. Sơ đồ khối mô tả qui trình số hóa tín hiệu âm thanh, kỹ thuật PCM

54

Qui trình số hóa tín hiệu cụ thể bằng các bước như sau: Qui trình số hóa tín hiệu cụ thể bằng các bước như sau: 1. Lọc thông thấp đầu vào, hình 1.18 1. Lọc thông thấp đầu vào, hình 1.18 - Theo tiêu chuẩn Nyquit tần số lấy mẫu thỏa mãn lớn hơn hoặc - Theo tiêu chuẩn Nyquit tần số lấy mẫu thỏa mãn lớn hơn hoặc bằng hai lần tần số cao nhất của t/h để tránh hiện tượng lồng bằng hai lần tần số cao nhất của t/h để tránh hiện tượng lồng phổ. phổ.

- Thực tế tai người chỉ cảm thụ được âm thanh trong một phạm vi - Thực tế tai người chỉ cảm thụ được âm thanh trong một phạm vi giới hạn. Vì vậy tín hiệu âm thanh trước khi được lấy mẫu cần giới hạn. Vì vậy tín hiệu âm thanh trước khi được lấy mẫu cần phải được lọc. phải được lọc.

55

- Giả sử chọn tần số lấy mẫu là 44,1 kHz trong khi đó tần số giới - Giả sử chọn tần số lấy mẫu là 44,1 kHz trong khi đó tần số giới hạn của tín hiệu âm tần đến 20 kHz, dải tần gốc chỉ còn cách hạn của tín hiệu âm tần đến 20 kHz, dải tần gốc chỉ còn cách phổ biên dưới sau lấy mẫu là 4,1 kHz. Như vậy các t/h có thể phổ biên dưới sau lấy mẫu là 4,1 kHz. Như vậy các t/h có thể gây nhiễu lên nhau, vì thế cần phải sử dụng các bộ lọc thông gây nhiễu lên nhau, vì thế cần phải sử dụng các bộ lọc thông thấp đầu vào có sườn thật dốc để tạo ra độ phân cách. thấp đầu vào có sườn thật dốc để tạo ra độ phân cách.

Dải biên thấp

Băng tần gốc

4,1Kz

f

24,1Kz

20Kz

44,1 kHz

20Hz

Hình 1.18. Khoảng cách giữa tần số giới hạn cao của tín hiệu 20 kHz và tần số thấp nhất của dải biên dưới 24,1 kHz chỉ có 4,1 kHz

56

2. Lấy mẫu (sử dụng kỹ thuật PCM) 2. Lấy mẫu (sử dụng kỹ thuật PCM)  Lựa chọn tần số lấy mẫu (theo tiêu chuẩn Nyquit), hình 1.19  Lựa chọn tần số lấy mẫu (theo tiêu chuẩn Nyquit), hình 1.19 - Một t/hiệu đã “rời rạc hóa” vẫn có thể được phục hồi mà không - Một t/hiệu đã “rời rạc hóa” vẫn có thể được phục hồi mà không bị tổn hao, nếu tần số lấy mẫu fs tối thiểu lớn gấp đôi tần số bị tổn hao, nếu tần số lấy mẫu fs tối thiểu lớn gấp đôi tần số cao nhất fmax của thành phần t/h được lấy mẫu. cao nhất fmax của thành phần t/h được lấy mẫu.

- Tần số lấy mẫu phải cố định và chọn theo tiêu chuẩn Nyquit - Tần số lấy mẫu phải cố định và chọn theo tiêu chuẩn Nyquit

(fs=const, fs ≥ 2fmax ). (fs=const, fs ≥ 2fmax ).

- Mục đích chọn tần số như trên (theo tiêu chuẩn Nyquit) để tránh - Mục đích chọn tần số như trên (theo tiêu chuẩn Nyquit) để tránh

hiện tượng chồng phổ. hiện tượng chồng phổ.

- Ha: Cho một t/h đầu vào bất kỳ UE và phân bố phổ tần của nó - Ha: Cho một t/h đầu vào bất kỳ UE và phân bố phổ tần của nó - Hb: Biểu diễn t/h lấy mẫu S với tính chu kỳ của nó. Phổ của t/h - Hb: Biểu diễn t/h lấy mẫu S với tính chu kỳ của nó. Phổ của t/h lấy mẫu được biểu diễn bởi t/số lấy mẫu fs và các hài của nó là lấy mẫu được biểu diễn bởi t/số lấy mẫu fs và các hài của nó là 2fs… 2fs…

- Hc: Biểu diễn t/h đầu ra UA của mạch lấy mẫu và giữ mẫu với - Hc: Biểu diễn t/h đầu ra UA của mạch lấy mẫu và giữ mẫu với

57

các xung PAM rời rạc có biên độ khác nhau. các xung PAM rời rạc có biên độ khác nhau.

U(t)

U(f)

t

St

f

fmax

S(t)

b

S(f)

t

ts =

t

UE St UE St

Phổ tín hiệu sau lấy mẫu

Ufs

c

Tín hiệu sau lấy mẫu

t

f

U(fs+fmax)

U(fs+fmin)

U(fs-fmin)

U(fs-fmax)

Hình 1.19. Biểu diễn quá trình lấy mẫu trên miền thời gian và miền tần số

58

xung xung biên biên (PAM-PULS (PAM-PULS AMPLITUDE AMPLITUDE  Điều  Điều chế chế

MODULATION)-PAM MODULATION)-PAM

- Tiền đề cho kỹ thuật điều chế xung mã (PCM) là phương pháp - Tiền đề cho kỹ thuật điều chế xung mã (PCM) là phương pháp

điều chế xung biên (PAM). điều chế xung biên (PAM).

- Phương pháp PAM, t/h âm tần mang đặc tính liên tục về th/gian - Phương pháp PAM, t/h âm tần mang đặc tính liên tục về th/gian và giá trị được biến đổi thành một dẫy các xung rời rạc. Mỗi và giá trị được biến đổi thành một dẫy các xung rời rạc. Mỗi xung PAM riêng lẻ này có một giá trị biên độ nhất định. xung PAM riêng lẻ này có một giá trị biên độ nhất định.

59

- Sở dĩ phải biến đổi một t/h liên tục thành các xung rời rạc vì bộ - Sở dĩ phải biến đổi một t/h liên tục thành các xung rời rạc vì bộ biến đổi A/D chỉ có thể chuyển đổi từng giá trị biên độ riêng rẽ. biến đổi A/D chỉ có thể chuyển đổi từng giá trị biên độ riêng rẽ. Sau khi biến đổi xong một giá trị biên độ này nó mới có thể Sau khi biến đổi xong một giá trị biên độ này nó mới có thể biến đổi tiếp một giá trị biên độ khác. biến đổi tiếp một giá trị biên độ khác.

c. Nguyên lý mạch lấy mẫu và giữ mẫu

a.Tín hiệu analog thông thường

analog thông thường b.Thời điểm lấy mẫu

t t

b.Thời điểm lấy mẫu

d. Quá trình lấy mẫu tạo thành các xung PAM

Hình 1.20. Sự hình thành các xung PAM rời rạc

60

- Các xung PAM rời rạc được tạo ra nhờ một mạch lấy mẫu và - Các xung PAM rời rạc được tạo ra nhờ một mạch lấy mẫu và giữ mẫu, bằng một đảo mạch có tốc độ cực nhanh t/h analog giữ mẫu, bằng một đảo mạch có tốc độ cực nhanh t/h analog đầu vào liên tục được chia thành những mẫu rời rạc. đầu vào liên tục được chia thành những mẫu rời rạc.

- Những giá trị biên độ của các mẫu đó được tích trong một tụ - Những giá trị biên độ của các mẫu đó được tích trong một tụ tương ứng với giá trị biên độ của mỗi xung PAM, quá trình lặp tương ứng với giá trị biên độ của mỗi xung PAM, quá trình lặp đi lặp lại như thế được gọi là lấy mẫu. đi lặp lại như thế được gọi là lấy mẫu.

61

- Sau khi tích phân dạng t/h ở hình d ta lại thu được tín hiệu - Sau khi tích phân dạng t/h ở hình d ta lại thu được tín hiệu analog với đặc tính liên tục về giá trị và thời gian như tín hiệu analog với đặc tính liên tục về giá trị và thời gian như tín hiệu gốc. gốc.

3. Lượng tử hóa, hình 1.21 3. Lượng tử hóa, hình 1.21 - Các mẫu rời rạc lấy từ sau quá trình lấy mẫu vẫn là t/h analog, - Các mẫu rời rạc lấy từ sau quá trình lấy mẫu vẫn là t/h analog, nghĩa là vẫn còn giữ những giá trị biên độ khác nhau và là t/h nghĩa là vẫn còn giữ những giá trị biên độ khác nhau và là t/h tương tự. tương tự.

- Để chuyển đổi các giá trị mẫu thực trên thành dữ liệu cần gán - Để chuyển đổi các giá trị mẫu thực trên thành dữ liệu cần gán cho mỗi mức một tổ hợp nhị phân hay một ký tự. Trước khi cho mỗi mức một tổ hợp nhị phân hay một ký tự. Trước khi gán giá trị cần phải chuyển các giá trị mẫu thực về các mức gán giá trị cần phải chuyển các giá trị mẫu thực về các mức định sẵn. định sẵn.

- Các mức định sẵn là các mức dùng để gán cho các mức mẫu - Các mức định sẵn là các mức dùng để gán cho các mức mẫu thực và về giá trị sẽ có sự sai lệch so với giá trị mẫu thực. Quá thực và về giá trị sẽ có sự sai lệch so với giá trị mẫu thực. Quá trình gán này gọi là quá trình lượng tử hóa. trình gán này gọi là quá trình lượng tử hóa.

- Trong thực tế có hai cách lượng tử hóa là lượng tử hóa đều và - Trong thực tế có hai cách lượng tử hóa là lượng tử hóa đều và

62

lượng tử hóa không đều. lượng tử hóa không đều.

Mức lượng tử đều

8

7

6

5

4

3 3

2

1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Giá trị mẫu

Hình 1.21. Lượng tử hoá các giá trị của mẫu theo kiểu lượng tử hóa đều

63

4. Mã hóa 4. Mã hóa - Mã hóa là quá trình gán các tổ hợp bít nhị phân cho các mức - Mã hóa là quá trình gán các tổ hợp bít nhị phân cho các mức lượng tử hóa. Tùy theo số mức được lượng tử hóa ta có thể lượng tử hóa. Tùy theo số mức được lượng tử hóa ta có thể dùng số bít để mô tả. Ví dụ nếu dùng 4 bít để mô tả (tức là mỗi dùng số bít để mô tả. Ví dụ nếu dùng 4 bít để mô tả (tức là mỗi mức được mô tả bằng một tổ hợp 4 bít) ta sẽ có 16 mức, dùng mức được mô tả bằng một tổ hợp 4 bít) ta sẽ có 16 mức, dùng 8 bít để mô tả ta có 256 mức. 8 bít để mô tả ta có 256 mức.

64

- Kết quả sau quá trình mã hóa ta được một dãy dữ liệu nhị phân. - Kết quả sau quá trình mã hóa ta được một dãy dữ liệu nhị phân. Các dữ liệu nhị phân có thể tiếp tục được mã hóa kênh để điều Các dữ liệu nhị phân có thể tiếp tục được mã hóa kênh để điều chỉnh tốc độ dòng bít cho phù hợp với yêu cầu và phù hợp với chỉnh tốc độ dòng bít cho phù hợp với yêu cầu và phù hợp với độ rộng kênh truyền dẫn. độ rộng kênh truyền dẫn.

1.6.4 Bộ chuyển đổi A/D, hình 1.22 1.6.4 Bộ chuyển đổi A/D, hình 1.22 - Bộ chuyển đổi A/D có nhiệm vụ chuyển từ t/h âm thanh tương - Bộ chuyển đổi A/D có nhiệm vụ chuyển từ t/h âm thanh tương

tự sang t/h âm thanh số. tự sang t/h âm thanh số.

là bộ biến đổi là bộ biến đổi

- Trong kỹ thuật âm thanh số thường gặp các bộ chuyển đổi theo - Trong kỹ thuật âm thanh số thường gặp các bộ chuyển đổi theo phương pháp sườn dốc (Slope) hoặc phương pháp tiệm cận kế phương pháp sườn dốc (Slope) hoặc phương pháp tiệm cận kế tiếp (Successive Approximation). Bộ chuyển đổi theo phương tiếp (Successive Approximation). Bộ chuyển đổi theo phương pháp sườn dốc còn được gọi tích phân tích phân pháp sườn dốc còn được gọi (Integration). (Integration).

65

- Bộ chuyển đổi tích phân chia làm 2 loại: Bộ chuyển đổi sườn - Bộ chuyển đổi tích phân chia làm 2 loại: Bộ chuyển đổi sườn dốc đơn và bộ chuyển đổi sườn dốc kép. Tất cả các bộ biến đổi dốc đơn và bộ chuyển đổi sườn dốc kép. Tất cả các bộ biến đổi có điểm giống nhau là điện áp đầu vào đều được so sánh với có điểm giống nhau là điện áp đầu vào đều được so sánh với điện áp mẫu của một bộ tích phân. điện áp mẫu của một bộ tích phân.

§iÖn ¸p vµo

UE

20

Bé so s¸nh

21

22

Cöa vµo

+

Bé ®Õm

&

-

2n

S1

t

t1

t2

Xo¸

S2

- - Tích Tích phân phân + +

Xung ®Õm

b

a

Hình 1.22. Sơ đồ nguyên lý bộ biến đổi sườn đơn

66

- Bắt đầu qúa trình biến đổi, xung xóa đưa bộ đếm về 0, đảo - Bắt đầu qúa trình biến đổi, xung xóa đưa bộ đếm về 0, đảo mạch S1 mở (tại thời điểm t1 Hb) lúc này tụ được nạp từ một mạch S1 mở (tại thời điểm t1 Hb) lúc này tụ được nạp từ một nguồn điện áp chuẩn qua đảo mạch S2. nguồn điện áp chuẩn qua đảo mạch S2.

- Tại cửa vào đảo của bộ so sánh điện áp tăng tuyến tính với thời - Tại cửa vào đảo của bộ so sánh điện áp tăng tuyến tính với thời gian, t/h cần chuyển đổi đặt ở cửa vào không đảo của bộ so gian, t/h cần chuyển đổi đặt ở cửa vào không đảo của bộ so sánh. Khi bắt đầu giai đoạn tích, cửa ra của bộ so sánh sẽ mở sánh. Khi bắt đầu giai đoạn tích, cửa ra của bộ so sánh sẽ mở một khung, xung nhịp sẽ dẫn tới bộ đếm. một khung, xung nhịp sẽ dẫn tới bộ đếm.

- Tại thời điểm t2 sườn dốc của bộ tích phân đã đạt tới giá trị điện - Tại thời điểm t2 sườn dốc của bộ tích phân đã đạt tới giá trị điện áp cửa vào, bộ so sánh sẽ lật, nhịp đếm được khóa. Giá trị nhị áp cửa vào, bộ so sánh sẽ lật, nhịp đếm được khóa. Giá trị nhị phân trên bộ đếm tại thời điểm này đạt giá trị điện áp đặt ở cửa phân trên bộ đếm tại thời điểm này đạt giá trị điện áp đặt ở cửa vào. vào.

67

- Chuyển đổi sườn dốc kép (tài liệu tham khảo) - Chuyển đổi sườn dốc kép (tài liệu tham khảo)

1.6.5 Bộ chuyển đổi D/A, hình 1.23  Quá trình chuyển đổi D/A - Các bộ chuyển đổi D/A có nhiệm vụ chuyển từ t/h âm thanh số sang t/h âm thanh tương tự để từ đó kết nối với các thiết bị âm thanh dân dụng.

Lấy và giữ mẫu Lấy và giữ mẫu

Bộ lọc thông thấp Bộ lọc thông thấp

Chuyển đổi D/A Chuyển đổi D/A

Tích phân

Tín hiệu PCM

Chuyển đổi PCM PAM

Tín hiệu Analog

Ghim tín hiệu PAM

- Quá trình chuyển đổi mô tả bằng sơ đồ khối 1.23.

Hình 1.23. Qúa trình chuyển đổi tín hiệu PCM sang tín hiệu Analog

68

- Qúa trình chuyển đổi này là một sự đảo ngược của qúa trình - Qúa trình chuyển đổi này là một sự đảo ngược của qúa trình

chuyển đổi tương tự/số. chuyển đổi tương tự/số.

- Bộ chuyển đổi D/A, t/h PCM được chuyển thành dạng t/h điều - Bộ chuyển đổi D/A, t/h PCM được chuyển thành dạng t/h điều

chế xung biên PAM. chế xung biên PAM.

- Mạch lấy và giữ mẫu, kh.đại độ rộng của các xung PAM và - Mạch lấy và giữ mẫu, kh.đại độ rộng của các xung PAM và

lọc các nhiễu do bộ chuyển đổi D/A gây ra. lọc các nhiễu do bộ chuyển đổi D/A gây ra.

- Bộ lọc thông thấp tiếp theo sẽ tích phân các xung PAM và tạo - Bộ lọc thông thấp tiếp theo sẽ tích phân các xung PAM và tạo

thành dạng t/h analog. thành dạng t/h analog.

69

- Do yêu cầu tốc độ xử lý cao và khả năng thực hiện của kỹ - Do yêu cầu tốc độ xử lý cao và khả năng thực hiện của kỹ thuật, có thể phân thành ba loại mạch chuyển đổi D/A như sau: thuật, có thể phân thành ba loại mạch chuyển đổi D/A như sau: Bộ chuyển đổi D/A dùng mạng điện trở Bộ chuyển đổi D/A dùng mạng điện trở Bộ chuyển đổi D/A dùng điện trở hình chữ T, Bộ chuyển đổi D/A dùng điện trở hình chữ T, Bộ chuyển đổi D/A dùng điện trở hình chữ T đảo Bộ chuyển đổi D/A dùng điện trở hình chữ T đảo

• Bộ chuyển đổi D/A theo phương pháp dùng mạng điện trở • Bộ chuyển đổi D/A theo phương pháp dùng mạng điện trở - Bộ biến đổi D/A chuyển dãy số nhị phân của t/h PCM thành - Bộ biến đổi D/A chuyển dãy số nhị phân của t/h PCM thành

một xung điện áp. một xung điện áp.

- Biên độ của xung đ/áp tỷ lệ với giá trị của t/h PCM đặt ở cửa - Biên độ của xung đ/áp tỷ lệ với giá trị của t/h PCM đặt ở cửa vào, với giá trị nhỏ nhất của t/h PCM bộ chuyển đổi D/A sẽ vào, với giá trị nhỏ nhất của t/h PCM bộ chuyển đổi D/A sẽ cho đ/áp thấp nhất ULSB. Đ/áp ra cực đại khi giá trị của t/h cho đ/áp thấp nhất ULSB. Đ/áp ra cực đại khi giá trị của t/h PCM cao nhất (UMSB): UAmax= ULSB ×2n PCM cao nhất (UMSB): UAmax= ULSB ×2n

+ LSB: Least Significant Bit- Bit mang gía trị thấp nhất đứng tận + LSB: Least Significant Bit- Bit mang gía trị thấp nhất đứng tận

cùng bên phải của từ dữ liệu cùng bên phải của từ dữ liệu

+ MSB: Most Significant Bit- Bit mang gía trị cao nhất đứng cuối + MSB: Most Significant Bit- Bit mang gía trị cao nhất đứng cuối

70

cùng bên trái của từ dữ liệu. cùng bên trái của từ dữ liệu.

8R

16R

4R

2R

URef

R

-

Hình 1.24. Nguyên lý cấu tạo một bộ Hình 1.24. Nguyên lý cấu tạo một bộ chuyển đổi D/A-PP thang điện trở chuyển đổi D/A-PP thang điện trở

22

Analog (UA)

21

20 LSB

23 MSB

+

71

- Tùy thuộc vào giá trị của tín hiệu PCM các chuyển mạch (20 - Tùy thuộc vào giá trị của tín hiệu PCM các chuyển mạch (20 đến 23) sẽ đóng hoặc mở. Trị số điện trở được chọn sao cho đến 23) sẽ đóng hoặc mở. Trị số điện trở được chọn sao cho khi chuyển mạch đóng, mạch tương ứng sẽ có dòng là: (23 = I; khi chuyển mạch đóng, mạch tương ứng sẽ có dòng là: (23 = I; 22 = 1/2I; 21 = 1/4I; 20 = 1/8I). 22 = 1/2I; 21 = 1/4I; 20 = 1/8I).

- Tại đầu ra các d/điện sẽ cộng lại với nhau, tương ứng với một - Tại đầu ra các d/điện sẽ cộng lại với nhau, tương ứng với một đ/áp (biểu thị giá trị t/h số đưa vào các chuyển mạch tức là đ/áp (biểu thị giá trị t/h số đưa vào các chuyển mạch tức là tương ứng với dữ liệu đầu vào). tương ứng với dữ liệu đầu vào).

- Bộ c/đổi D/A theo p/pháp dùng điện trở chữ T, chữ T đảo (tài - Bộ c/đổi D/A theo p/pháp dùng điện trở chữ T, chữ T đảo (tài

72

liệu tham khảo). liệu tham khảo).

Câu hỏi và bài tập nội dung: 2

Câu 1 : Trường âm là gì? Các đại lượng đặc trưng cho trường âm ? Câu 2 : Đặc điểm của tín hiệu âm thanh số ? Ý nghĩa của tiêu chuẩn

73

Nyquit ?

Nội dung 3 Nội dung 3

2.1 Micro 2.1 Micro

74

2.1.1 Phân loại micro 2.1.1 Phân loại micro 2.1.2 Các đại lượng đặc trưng cho micro 2.1.2 Các đại lượng đặc trưng cho micro 2.1.3 Sử dụng micro trong thực tế 2.1.3 Sử dụng micro trong thực tế

Chương 2: Thiết bị âm thanh

2.1 Micro 2.1 Micro

75

Là thiết bị điện thanh nhằm biến các dao động âm Là thiết bị điện thanh nhằm biến các dao động âm thanh (dao động cơ học) thành các dao động điện (điện thanh (dao động cơ học) thành các dao động điện (điện năng), các dao động này có biên độ điện áp rất nhỏ và năng), các dao động này có biên độ điện áp rất nhỏ và cần được khuếch đại lớn lên để cung cấp ra loa. cần được khuếch đại lớn lên để cung cấp ra loa.

1. Màng rung

3. Cuộn dây

2. Mạng nhện

5. Khối nam châm châm

4.Khe từ

6. Trụ sắt

Dây dẫn tín hiệu ra

2.1.1 Phân loại micro 1. Micro điện động (dynamic), hình 2.4:  Cấu tạo

Hình 2.4. Cấu tạo micro dynamic

76

 Nguyên lý  Nguyên lý - Khi nhận sóng âm thanh từ bên ngoài, màng rung sẽ rung động - Khi nhận sóng âm thanh từ bên ngoài, màng rung sẽ rung động

dễ dàng theo tác động của âm thanh nhờ có mạng nhện. dễ dàng theo tác động của âm thanh nhờ có mạng nhện.

- Màng rung rung động làm cho cuộn dây di chuyển trong khe từ, - Màng rung rung động làm cho cuộn dây di chuyển trong khe từ, do cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm vĩnh cửu, cuộn do cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm vĩnh cửu, cuộn dây rung động làm cho từ trường qua cuộn dây thay đổi và tạo dây rung động làm cho từ trường qua cuộn dây thay đổi và tạo nên sức điện động âm tần (một dòng điện xoay chiều) ở hai nên sức điện động âm tần (một dòng điện xoay chiều) ở hai đầu cuộn dây và được khuếch đại lên bởi mixer và power đầu cuộn dây và được khuếch đại lên bởi mixer và power amplifier. amplifier.

77

- Điện áp âm tần lấy ra ở hai đầu cuộn dây có tần số trùng với tần - Điện áp âm tần lấy ra ở hai đầu cuộn dây có tần số trùng với tần số dao động âm thanh đầu vào, có biên độ tỷ lệ với mức thanh số dao động âm thanh đầu vào, có biên độ tỷ lệ với mức thanh áp tác động lên màng micro. áp tác động lên màng micro.

Cuộn dây vioce coil có nội trở lớn, tín hiệu đi thẳng không qua biến áp.

600

Cuộn dây vioce coil có tổng trở thấp tín hiệu cần qua biến áp để tăng trở kháng lên 600 Ohm.

600

Biến áp

30

Biến áp phối hợp trở kháng cao 50K dùng phối hợp trở kháng thấp của micro điện động với các thiết bị như âm ly.

50K

600

Biến áp

- Cuộn dây đồng có điện trở nội khoảng từ 10Ω đến vài trăm ohm được gọi là tổng trở của chiếc micro. Nếu cấu tạo của cuộn dây có tổng trở rất thấp (vài chục ohm), nó cần có một biến áp để tăng số ohm lên khoảng 600Ω để có thể cân bằng với tổng trở vào của mixer và tăng âm.

Hình 2.5. Biến áp phối hợp trở kháng của micro

78

2. Micro tụ điện (condenser), hình 2.6 2. Micro tụ điện (condenser), hình 2.6 - Condenser dựa trên tính chất thay đổi điện dung của tụ điện khi - Condenser dựa trên tính chất thay đổi điện dung của tụ điện khi

có sóng âm tác động vào tạo ra tín hiệu âm thanh. có sóng âm tác động vào tạo ra tín hiệu âm thanh.

- Micro tụ điện có cấu tạo gồm hai bản cực (plate) đặt cách nhau - Micro tụ điện có cấu tạo gồm hai bản cực (plate) đặt cách nhau bởi một lớp không khí, một điện áp một chiều DC được đặt bởi một lớp không khí, một điện áp một chiều DC được đặt vào hai bản cực này. Khi có sóng âm tác động, khoảng cách vào hai bản cực này. Khi có sóng âm tác động, khoảng cách giữa hai bản cực sẽ thay đổi theo nhịp biến thiên của sóng âm giữa hai bản cực sẽ thay đổi theo nhịp biến thiên của sóng âm thanh làm thay đổi dòng điện một chiều đã được phân cực, kết thanh làm thay đổi dòng điện một chiều đã được phân cực, kết quả tạo ra tín hiệu âm tần xoay chiều và sẽ được đưa vào quả tạo ra tín hiệu âm tần xoay chiều và sẽ được đưa vào mixer để khuyếch đại. mixer để khuyếch đại.

- Do phải có nguồn điện áp phân cực, các micro tụ điện luôn cần - Do phải có nguồn điện áp phân cực, các micro tụ điện luôn cần được cung cấp một nguồn điện riêng để hoạt động thường được cung cấp một nguồn điện riêng để hoạt động thường được gọi là “ remote power” hay “phantom power”.Nguồn được gọi là “ remote power” hay “phantom power”.Nguồn điện “phantom” này có hiệu điện thế từ 9V đến 48V. điện “phantom” này có hiệu điện thế từ 9V đến 48V.

79

1

R

d

3

Ura (Uâ/t)

2

e

Hình 2.6. Cấu tạo micro Condenser

80

1. Màn chắn bảo vệ 1. Màn chắn bảo vệ 2. Má tụ di động 2. Má tụ di động 3. Má tụ cố định 3. Má tụ cố định e: Nguồn 1 chiều e: Nguồn 1 chiều

3. Micro băng (Ribbon microphone), hình 2.9 3. Micro băng (Ribbon microphone), hình 2.9 - Ribbon có cấu tạo tương tự micro điện động. Đó là một phiến - Ribbon có cấu tạo tương tự micro điện động. Đó là một phiến kim loại (bằng nhôm) cỡ 0,01mm rất mỏng và nhẹ nhàng đặt kim loại (bằng nhôm) cỡ 0,01mm rất mỏng và nhẹ nhàng đặt trong một khe từ trường rất mạnh. Khi phiến kim loại nhận tác trong một khe từ trường rất mạnh. Khi phiến kim loại nhận tác động của âm thanh thì sẽ rung lên trong khe từ trường và phát động của âm thanh thì sẽ rung lên trong khe từ trường và phát ra dòng điện xoay chiều có dạng tương tự như sóng âm ở hai ra dòng điện xoay chiều có dạng tương tự như sóng âm ở hai đầu băng nhôm. đầu băng nhôm.

- Tuy nhiên, màng rung này có điện trở nội rất thấp do đó cần có - Tuy nhiên, màng rung này có điện trở nội rất thấp do đó cần có một biến áp riêng để phối hợp trở kháng thích ứng với ngõ vào một biến áp riêng để phối hợp trở kháng thích ứng với ngõ vào (input) của mixer. (input) của mixer.

81

- Micro ribbon thường có búp hướng hình số 8 nhưng cũng có - Micro ribbon thường có búp hướng hình số 8 nhưng cũng có một số là loại một hướng. Micro ribbon có hình dáng thanh một số là loại một hướng. Micro ribbon có hình dáng thanh nhã, cho đáp tuyến tần số rộng và khá đồng đều tốt hơn micro nhã, cho đáp tuyến tần số rộng và khá đồng đều tốt hơn micro cuộn dây nên thu ca nhạc khá trung thực cuộn dây nên thu ca nhạc khá trung thực

Phiến kim loại

Out put

Nam châm

Khe từ trường

Hình 2.9. Cấu tạomicro băng

82

4. Micro than (Carbon microphone), hình 2.10 4. Micro than (Carbon microphone), hình 2.10 - Cấu tạo gồm: - Cấu tạo gồm: + Một cái chén nhỏ là một điện cực trong đó có chứa một hỗn hợp bột + Một cái chén nhỏ là một điện cực trong đó có chứa một hỗn hợp bột

than là các hạt than đen đường kính cỡ 1mm. than là các hạt than đen đường kính cỡ 1mm.

+ Phía trên có một màng rung bằng kim loại rất mỏng và đàn hồi, + Phía trên có một màng rung bằng kim loại rất mỏng và đàn hồi, màng kim loại có một điện cực nhúng vào trong hỗn hợp bột than. màng kim loại có một điện cực nhúng vào trong hỗn hợp bột than. + Hai điện cực được cấp một ng/điện DC chạy qua. Khi sóng âm tác + Hai điện cực được cấp một ng/điện DC chạy qua. Khi sóng âm tác động vào màng rung, điện cực gắn trên màng rung sẽ rung động động vào màng rung, điện cực gắn trên màng rung sẽ rung động theo sóng âm và làm thay đổi điện trở giữa hai điện cực với nhau. theo sóng âm và làm thay đổi điện trở giữa hai điện cực với nhau. + Kết quả dòng điện DC chạy qua hai điện cực cũng liên tục biến đổi + Kết quả dòng điện DC chạy qua hai điện cực cũng liên tục biến đổi

theo âm thanh. theo âm thanh.

83

+ Để lấy t/h âm tần ra mạch ngoài, mắc nối micro qua một biến áp + Để lấy t/h âm tần ra mạch ngoài, mắc nối micro qua một biến áp nhỏ, biến áp này sẽ cách ly dòng điện một chiều của nguồn điện nhỏ, biến áp này sẽ cách ly dòng điện một chiều của nguồn điện phân cực và chỉ cho dòng điện xoay chiều t/h âm tần chạy qua. phân cực và chỉ cho dòng điện xoay chiều t/h âm tần chạy qua.

Bột than

Transformer

Màng rung

Điện cực

Signal out put Signal out put

Battery

Hình 2.10. Cấu tạo micro than

84

2.1.2 Các đại lượng đặc trưng cho micro 2.1.2 Các đại lượng đặc trưng cho micro 1. Hệ số méo trường âm 1. Hệ số méo trường âm - Khi có micro với kích thước nhất định đặt trong trường âm - Khi có micro với kích thước nhất định đặt trong trường âm

thanh thì trường âm sẽ bị méo. thanh thì trường âm sẽ bị méo.

- Nguyên nhân do môi trường truyền âm bị ảnh hưởng bởi sự - Nguyên nhân do môi trường truyền âm bị ảnh hưởng bởi sự

phản xạ, hấp thụ... từ micro. phản xạ, hấp thụ... từ micro.

- Mức độ méo được đặc trưng bởi hệ số méo Y và được đo bằng - Mức độ méo được đặc trưng bởi hệ số méo Y và được đo bằng tỷ số giữa thanh áp p’ tại một điểm nào đó khi có micro và tỷ số giữa thanh áp p’ tại một điểm nào đó khi có micro và thanh áp p khi không có micro: thanh áp p khi không có micro:

- Y= p’/p (Y phụ thuộc hình dạng, quan hệ kích thước d của - Y= p’/p (Y phụ thuộc hình dạng, quan hệ kích thước d của

85

micro và bước sóng λ). micro và bước sóng λ).

2. Độ nhậy của micro 2. Độ nhậy của micro - Độ nhậy (N) là tỉ số giữa đ/áp ở đầu ra lớn nhất không bị méo - Độ nhậy (N) là tỉ số giữa đ/áp ở đầu ra lớn nhất không bị méo có thể đạt được của micro U(đo bằng mV) và thanh áp p cần có thể đạt được của micro U(đo bằng mV) và thanh áp p cần thiết tác động vào micro (đo bằng N/m2) khi sóng âm thanh lan thiết tác động vào micro (đo bằng N/m2) khi sóng âm thanh lan truyền theo hướng trục của micro: truyền theo hướng trục của micro:

N = U/p (N/m2) N = U/p (N/m2)

86

p: thanh áp tác động vào Micro; p: thanh áp tác động vào Micro; U: điện áp đo ở đầu ra của micro U: điện áp đo ở đầu ra của micro

3. Đặc tuyến tần số của micro 3. Đặc tuyến tần số của micro - Đặc tuyến tần số là sự phụ thuộc độ nhạy của micro vào tần số. - Đặc tuyến tần số là sự phụ thuộc độ nhạy của micro vào tần số. - Đặc tuyến tần số yêu cầu phải bằng phẳng trong suốt dải tần số - Đặc tuyến tần số yêu cầu phải bằng phẳng trong suốt dải tần số âm thanh, nhưng thực tế đặc tuyến chỉ bằng phẳng ở đoạn tần âm thanh, nhưng thực tế đặc tuyến chỉ bằng phẳng ở đoạn tần số trung bình, còn ở đoạn tần số thấp và tần số cao độ nhạy bị số trung bình, còn ở đoạn tần số thấp và tần số cao độ nhạy bị suy giảm. Nếu độ nhạy được đo với thanh áp không đổi p = suy giảm. Nếu độ nhạy được đo với thanh áp không đổi p = const, thì khi tần số thay đổi độ nhạy cũng thay đổi theo. const, thì khi tần số thay đổi độ nhạy cũng thay đổi theo.

M (dB)

- Đo với nhiều tần số trong cả dải tần sẽ xây dựng được đặc tuyến - Đo với nhiều tần số trong cả dải tần sẽ xây dựng được đặc tuyến

tần số như hình vẽ 2.2. tần số như hình vẽ 2.2.

-69

-74

-79

-84

50

100

200

500

1000

2000

5000

10.000Hz

Hình 2.2. Đặc tuyến tần số micro

87

4. Đặc tuyến hướng (búp hướng) của micro, h2.3 - Nếu độ nhạy N không thay đổi đối với tất cả các góc tới khác nhau của sóng âm thanh thì micro đó không có hướng hay vô hướng.

- Nếu độ nhạy thay đổi theo góc tới của sóng âm thanh thì micro

đó là loại có hướng.

900 900

1050 1050

1150 1150

1310 1310

3600

H5

H3

H4

H2

H1

Hình 2.3. Các kiểu búp hướng của micro

88

- Kiểu búp hướng một hướng gồm H1, H2, H3 - Kiểu búp hướng một hướng gồm H1, H2, H3 + H1 búp hướng hình tim (Cardioid) chỉ có hướng nhận sóng âm + H1 búp hướng hình tim (Cardioid) chỉ có hướng nhận sóng âm ở phía trước, có góc bao phủ rộng 131° và giảm thiểu các sóng ở phía trước, có góc bao phủ rộng 131° và giảm thiểu các sóng âm ở hai bên và phía sau, thường được ứng dụng trong các âm ở hai bên và phía sau, thường được ứng dụng trong các chương trình ca nhạc vì chống feedback tốt. chương trình ca nhạc vì chống feedback tốt.

89

+ H2 búp hướng siêu hình tim (Super-Cardioid): có hướng tính + H2 búp hướng siêu hình tim (Super-Cardioid): có hướng tính gom tụ hơn H1 với góc tiếp nhận âm thanh khoảng 115° có gom tụ hơn H1 với góc tiếp nhận âm thanh khoảng 115° có đặc điểm khác với H1 là có một búp hướng nhỏ ở phía sau. đặc điểm khác với H1 là có một búp hướng nhỏ ở phía sau. Được sử dụng trong tình huống cần loại bỏ các âm thanh Được sử dụng trong tình huống cần loại bỏ các âm thanh không mong muốn ở hai bên trục của micro, H2 có khả năng không mong muốn ở hai bên trục của micro, H2 có khả năng tiếp nhận sóng âm phía trước với khoảng cách xa hơn H1. tiếp nhận sóng âm phía trước với khoảng cách xa hơn H1. + H3: Hướng tính phía trước rất hẹp khảng 105° đồng thời búp + H3: Hướng tính phía trước rất hẹp khảng 105° đồng thời búp hướng phía sau cũng gia tăng, góc tiếp nhận sóng âm cũng thu hướng phía sau cũng gia tăng, góc tiếp nhận sóng âm cũng thu hẹp do đó có thể gia tăng độ nhậy khi nguồn âm có khoảng hẹp do đó có thể gia tăng độ nhậy khi nguồn âm có khoảng cách xa. cách xa.

+ H4: Kiểu búp hướng hai hướng (Bi-directional): Nhận sóng + H4: Kiểu búp hướng hai hướng (Bi-directional): Nhận sóng âm ở cả hai hướng trước và sau cách nhau 90° thường sử dụng âm ở cả hai hướng trước và sau cách nhau 90° thường sử dụng trong những chương trình bình luận hay các chương trình trong những chương trình bình luận hay các chương trình phỏng vấn có sự tham gia của biên tập. phỏng vấn có sự tham gia của biên tập.

+ H5: Kiểu búp hướng vô hướng (Omnidirectional): Nhận sóng + H5: Kiểu búp hướng vô hướng (Omnidirectional): Nhận sóng âm ở khắp mọi hướng, khu vực tiếp nhận sóng âm bao trùm âm ở khắp mọi hướng, khu vực tiếp nhận sóng âm bao trùm 360°. 360°.

90

5. Trở kháng: Trở kháng (tổng trở) của micro có thể từ vài chục 5. Trở kháng: Trở kháng (tổng trở) của micro có thể từ vài chục Ohm đến vài trăm Ohm hoặc hàng chục KΩ. Để phối hợp với Ohm đến vài trăm Ohm hoặc hàng chục KΩ. Để phối hợp với ngõ vào của Mixer và máy tăng âm thì những micro có trở ngõ vào của Mixer và máy tăng âm thì những micro có trở kháng thấp (tổng trở thấp) cần qua biến áp để tăng trở kháng kháng thấp (tổng trở thấp) cần qua biến áp để tăng trở kháng lên. lên.

6. Tạp âm nội bộ: Có nhiều loại tạp âm sinh ra trong micro như: Tạp âm nhiệt, tạp âm của các phần tử điện, tạp âm do áp suất không khí biến thiên ngẫu nhiên…nên ngay cả trường hợp hoàn toàn không có dao động âm thanh tác động vào thì ở đầu ra của micro vẫn có điện áp và gọi là tạp âm Uta. - Biểu thức: Nta = 20lg (U0/Uta)dB U0 là điện áp hiệu dụng do micro tạo ra.

 Đặc tính kỹ thuật của một số micro trong thực tế

Tên micro

Dải tần

Búp hướng

Trở kháng

Độ nhạy tại 1000Hz

Electret condenser MS5

70÷20KHz

-40dB

150

Hai hướng

Electret condenser ECM-350

40÷15KHz

-40dB

2,5K

Hai hướng

Electret condenser ECM-310

70÷12KHz

-44dB

800

Một hướng

Condenser U87Ai Condenser U87Ai

20÷20KHz 20÷20KHz

-50dB -50dB

1000 1000

Vô hướng Vô hướng

Condenser ECM-77

40÷20KHz

-52dB

150

Vô hướng

Dynamic F-740

50÷18KHz

-54dB

400

Hai hướng

-56dB

500

Dynamic F-730

50÷13KHz

Một hướng

2.1.3 Sử dụng micro trong thực tế 2.1.3 Sử dụng micro trong thực tế 1. Kỹ thuật sử dụng micro 1. Kỹ thuật sử dụng micro  Hiệu ứng gần xa (proximity effect): Khi ở khoảng cách gần  Hiệu ứng gần xa (proximity effect): Khi ở khoảng cách gần micro có xu hướng cho ra nhiều tần số thấp, tạo ra bởi các phụ micro có xu hướng cho ra nhiều tần số thấp, tạo ra bởi các phụ âm như “b, ph, th”. Các biện pháp khắc phục: âm như “b, ph, th”. Các biện pháp khắc phục:

+ Nếu thực sự ta đã có dư âm vực trầm và có dư cường độ: đưa + Nếu thực sự ta đã có dư âm vực trầm và có dư cường độ: đưa

khoảng cách micro ra xa. khoảng cách micro ra xa.

+ Nếu thực sự ta đã có dư âm khu vực trầm, mà cường độ chỉ mới + Nếu thực sự ta đã có dư âm khu vực trầm, mà cường độ chỉ mới vừa đủ: dùng lưới chắn hoặc lưới bọc micro để giảm thiểu vừa đủ: dùng lưới chắn hoặc lưới bọc micro để giảm thiểu tiếng “phụp” sau đó dùng các mạch lọc tần số thấp có sẵn tiếng “phụp” sau đó dùng các mạch lọc tần số thấp có sẵn trong các channel của mixer. trong các channel của mixer.

+ Thay đổi hướng tiếp nhận của micro cũng là một cách tốt + Thay đổi hướng tiếp nhận của micro cũng là một cách tốt nhưng điều này có liên quan đến việc khống chế feedback có nhưng điều này có liên quan đến việc khống chế feedback có tốt hay không. tốt hay không.

+ Khi thu các nhạc cụ, micro để xa (thường là bằng chiều dài + Khi thu các nhạc cụ, micro để xa (thường là bằng chiều dài

93

kích thước của nhạc cụ) cho ta âm vực cân bằng hơn. kích thước của nhạc cụ) cho ta âm vực cân bằng hơn.

 Hiệu ứng lọc răng lược (comb filter effect): - Đây là một hiện tượng giao thoa sóng âm cho ra một đáp tuyến tần số bị thay đổi so với thực tế của micro, kết quả nhiều điểm triệt tiêu và cộng hưởng, trông giống như cái lược chải tóc, hình 2.11.

Podium Podium

Tow mics combined when source is off- center

Frequency

dB

Resulting Response

Frequency

Hình 2.11. Mô tả Hiệu ứng lọc răng lược

94

 Luật 3-1: Khi ta lắp đặt một micro thì chắc chắn rằng khoảng  Luật 3-1: Khi ta lắp đặt một micro thì chắc chắn rằng khoảng cách giữa các micro phải ít nhất là gấp ba lần so với từ micro tới cách giữa các micro phải ít nhất là gấp ba lần so với từ micro tới nguồn phát. nguồn phát.

2 open mics: 3dB less gain before audible feedback

4 open mics: 6dB less gain before audible feedback

One mic at given maximum available gain before audible feedback

8 open mics: 9dB less gain before audible feed back

 Quy ước số lượng micro cho một chương trình, hình 2.12:  Quy ước số lượng micro cho một chương trình, hình 2.12: - Trong một chương trình cố gắng “mute” bất kỳ một micro nào - Trong một chương trình cố gắng “mute” bất kỳ một micro nào không dùng. Trường hợp bất đắc dĩ cần thiết phải dùng nhiều không dùng. Trường hợp bất đắc dĩ cần thiết phải dùng nhiều micro, khi mở thêm gấp đôi số lượng micro, để giữ cho hệ thống micro, khi mở thêm gấp đôi số lượng micro, để giữ cho hệ thống không xảy ra feedback thì “Gain” của hệ thống cần giảm đi 3dB: không xảy ra feedback thì “Gain” của hệ thống cần giảm đi 3dB:

Hình 2.12. Quy ước về số lượng micro

95

Generally ok

Generally a problem

Accep table for stage monitor or

podium monitor

 Cách chọn, cầm và sử dụng micro hình 2.13

Hình 2.13. Cách chọn và đặt micro

96

2. Kỹ thuật bảo quản micro 2. Kỹ thuật bảo quản micro - Tránh va chạm mạnh vào micro, va chạm mạnh hoặc đánh rơi - Tránh va chạm mạnh vào micro, va chạm mạnh hoặc đánh rơi cũng có thể làm cho màng bị lệch, rách, khe từ méo mó, micro cũng có thể làm cho màng bị lệch, rách, khe từ méo mó, micro sẽ bị hỏng. sẽ bị hỏng.

- Tránh gió, tránh thổi hoặc gõ vào micro, Khi thử xem micro có - Tránh gió, tránh thổi hoặc gõ vào micro, Khi thử xem micro có thu tốt không thì ta đếm 1, 2, 3…hoặc nói thử, tuyệt đối không thu tốt không thì ta đếm 1, 2, 3…hoặc nói thử, tuyệt đối không được gõ hoặc thổi mạnh vào micro. được gõ hoặc thổi mạnh vào micro.

97

- Tránh và không để micro ở những chỗ ẩm thấp, bụi bậm, có - Tránh và không để micro ở những chỗ ẩm thấp, bụi bậm, có nhiệt độ cao, từ trường mạnh khi không dùng nên cất vào hộp nhiệt độ cao, từ trường mạnh khi không dùng nên cất vào hộp kín có chất chống ẩm. Những micro có nguồn pin khi không kín có chất chống ẩm. Những micro có nguồn pin khi không dùng phải tháo pin ra đề phòng pin chảy nước làm hỏng micro. dùng phải tháo pin ra đề phòng pin chảy nước làm hỏng micro.

Câu hỏi và bài tập nội dung:3

Câu 1: Nêu các đại lượng đặc trưng cho micro Câu 2 : Phân tích các hiệu ứng micro vào vận dụng trong thực tế ?

Nội dung 4

2.2 Loa

99

2.2.1 Phân loại loa 2.2.2 Các đặc tính của loa 2.2.3 Các phương pháp đấu nối loa trong thực tế

Chương 2: Thiết bị âm thanh (tiếp)

Màng nhún

2.2 Loa 2.2 Loa

Màng loa

Màng nhện

Khung sắt

Cuộn dây dao động

Khe từ

Khối nam châm

Khối sắt dẫn từ

Là thiết bị biến đổi t/h điện thanh thành các dao động âm thanh. Là thiết bị biến đổi t/h điện thanh thành các dao động âm thanh. 2.2.1 Phân loại loa 2.2.1 Phân loại loa 1. Loa điện động, hình 2.15 1. Loa điện động, hình 2.15  Cấu tạo  Cấu tạo

Hình 2.15. Cấu tạo loa điện động

100

- Khối nam châm (Magnet): Kích cỡ nam châm cho biết có bao - Khối nam châm (Magnet): Kích cỡ nam châm cho biết có bao nhiêu từ lực (sức mạnh từ trường) có thể dùng cho việc vận nhiêu từ lực (sức mạnh từ trường) có thể dùng cho việc vận hành của chiếc loa. hành của chiếc loa.

101

- Cuộn dây động lực (Voice coil): cuộn dây quấn trên một ống - Cuộn dây động lực (Voice coil): cuộn dây quấn trên một ống tròn bằng plastic hoặc nhôm, giấy hay bằng chất liệu sợi thủy tròn bằng plastic hoặc nhôm, giấy hay bằng chất liệu sợi thủy tinh. Loại dây bằng nhôm (nhẹ, dễ tỏa nhiệt) hoặc đồng (dẫn tinh. Loại dây bằng nhôm (nhẹ, dễ tỏa nhiệt) hoặc đồng (dẫn điện mạnh hơn nhôm nhưng nặng hơn), tiết diện mặt cắt dây điện mạnh hơn nhôm nhưng nặng hơn), tiết diện mặt cắt dây hình tròn hay dẹt. Kích cỡ cuộn dây lớn và cấu tạo bằng sợi hình tròn hay dẹt. Kích cỡ cuộn dây lớn và cấu tạo bằng sợi dây quấn tiết diện lớn cho ta biết loa chịu được công suất cao. dây quấn tiết diện lớn cho ta biết loa chịu được công suất cao. - Khe từ (Gap): Khối nam châm kết hợp với các khối sắt tập - Khe từ (Gap): Khối nam châm kết hợp với các khối sắt tập trung từ trường lại, cuộn dây động lực được đặt vào khe từ trung từ trường lại, cuộn dây động lực được đặt vào khe từ trường để tạo ra lực đối kháng với nam châm thành chuyển trường để tạo ra lực đối kháng với nam châm thành chuyển động tới lui. Nếu khe từ hẹp cuộn dây dễ bị va chạm vào khối động tới lui. Nếu khe từ hẹp cuộn dây dễ bị va chạm vào khối sắt gây ma sát làm méo tiếng và nóng lên. Nếu qúa rộng, từ lực sắt gây ma sát làm méo tiếng và nóng lên. Nếu qúa rộng, từ lực sẽ rất yếu, tổn hao trên loa sẽ lớn. sẽ rất yếu, tổn hao trên loa sẽ lớn.

- Các thỏi sắt dẫn từ lực (Pole Piece and Plates): Được dập - Các thỏi sắt dẫn từ lực (Pole Piece and Plates): Được dập hình học thích hợp để ghép với khối nam châm tạo thành hình học thích hợp để ghép với khối nam châm tạo thành đường truyền dẫn từ lực vào khe từ, và là bộ phận dùng giải đường truyền dẫn từ lực vào khe từ, và là bộ phận dùng giải nhiệt sinh ra từ cuộn dây động lực khi hoạt động và tỏa nhiệt nhiệt sinh ra từ cuộn dây động lực khi hoạt động và tỏa nhiệt ra không khí. ra không khí.

- Màng loa (Cone): Màng loa được làm bằng giấy hay một chất - Màng loa (Cone): Màng loa được làm bằng giấy hay một chất liệu đặc biệt tùy theo công dụng và giá tiền, được dán dính vào liệu đặc biệt tùy theo công dụng và giá tiền, được dán dính vào cuộn dây động lực tạo thành một cái bơm ép kh/khí để phát ra cuộn dây động lực tạo thành một cái bơm ép kh/khí để phát ra âm thanh. âm thanh.

102

- Màng nhún (Surround): Là bộ phận giữ chặt màng loa vào - Màng nhún (Surround): Là bộ phận giữ chặt màng loa vào vành khung sắt, cố định màng loa theo chiều ngang nhưng rất vành khung sắt, cố định màng loa theo chiều ngang nhưng rất linh động theo chiều dọc, cũng là bộ phận kiểm soát biên độ linh động theo chiều dọc, cũng là bộ phận kiểm soát biên độ dao động của màng loa tới lui và dập tắt các dao động của dao động của màng loa tới lui và dập tắt các dao động của màng loa khi t/h đổi cực tính. Màng nhún cấu tạo bằng chất màng loa khi t/h đổi cực tính. Màng nhún cấu tạo bằng chất liệu mút, cao su, vải, giấy,rất đàn hồi. liệu mút, cao su, vải, giấy,rất đàn hồi.

- Màng nhện (Spider): Cấu tạo thường bằng vải, ép với keo tạo - Màng nhện (Spider): Cấu tạo thường bằng vải, ép với keo tạo thành những đường vòng đồng tâm rất linh động theo chiều thành những đường vòng đồng tâm rất linh động theo chiều dọc nhưng cố định theo chiều ngang. Màng nhện được dán dọc nhưng cố định theo chiều ngang. Màng nhện được dán chặt với cuộn dây động lực để cố định cuộn dây khi dao động chặt với cuộn dây động lực để cố định cuộn dây khi dao động trong khe từ, cũng là bộ phận kết hợp với màng nhún để dập trong khe từ, cũng là bộ phận kết hợp với màng nhún để dập tắt các dao động ngoài ý muốn trong khi loa chuyển động. tắt các dao động ngoài ý muốn trong khi loa chuyển động.

 Nguyên lý hoạt động của loa:  Nguyên lý hoạt động của loa: - Khi dòng điện âm tần đi qua cuộn dây của loa, trong cuộn dây - Khi dòng điện âm tần đi qua cuộn dây của loa, trong cuộn dây

xuất hiện một từ trường. xuất hiện một từ trường.

- Từ trường cuộn dây của loa sẽ bị từ trường nam châm tác động - Từ trường cuộn dây của loa sẽ bị từ trường nam châm tác động

làm cho cuộn dây chuyển động lên xuống. làm cho cuộn dây chuyển động lên xuống.

103

- Sự chuyển động của cuộn dây kéo theo sự chuyển động của - Sự chuyển động của cuộn dây kéo theo sự chuyển động của màng loa tạo thành một dao động và phát ra âm thanh có qui màng loa tạo thành một dao động và phát ra âm thanh có qui luật biến đổi theo tín hiệu âm thanh đưa vào. luật biến đổi theo tín hiệu âm thanh đưa vào.

ống ngoài loe

ống giữa

2. Loa nén (loa phản xạ hai lần), hình 2.16

1

ống nhỏ

2 2

Động cơ loa

Vành loa

Hình 2.16. Cấu tạo loa nén

104

 Cấu tạo: Gồm hai phần; Động cơ loa, vành loa  Cấu tạo: Gồm hai phần; Động cơ loa, vành loa  Nguyên lý: Khi dòng điện âm tần chạy qua cuộn dây  Nguyên lý: Khi dòng điện âm tần chạy qua cuộn dây thì làm cho cuộn dây rung lên, truyền rung động đến thì làm cho cuộn dây rung lên, truyền rung động đến màng loa. Âm thanh phát ra được phóng mạnh ra phía màng loa. Âm thanh phát ra được phóng mạnh ra phía trước, lần lượt qua ống nhỏ, ống giữa, ống ngoài làm trước, lần lượt qua ống nhỏ, ống giữa, ống ngoài làm cho thể tích không khí bị dao động tăng dần lên, tiếng cho thể tích không khí bị dao động tăng dần lên, tiếng loa phát ra rất to. loa phát ra rất to.

- Các loa nén còn gọi là loa phản xạ hai lần, vì âm thanh - Các loa nén còn gọi là loa phản xạ hai lần, vì âm thanh từ động cơ loa thoát ra theo ống nhỏ ở trong đập vào từ động cơ loa thoát ra theo ống nhỏ ở trong đập vào đáy ống ở giữa (px lần 1), rồi phản xạ lại phía sau lại đáy ống ở giữa (px lần 1), rồi phản xạ lại phía sau lại đập vào đáy ống loa ngoài (px lần 2) theo vành loa đập vào đáy ống loa ngoài (px lần 2) theo vành loa ngoài ra không gian. ngoài ra không gian.

105

3. Loa thùng-Loa cột: 3. Loa thùng-Loa cột: - Loa thùng hay loa cột là cách gọi tên theo hình dạng và kích - Loa thùng hay loa cột là cách gọi tên theo hình dạng và kích thước của loa. Các loa thùng và cột thường bao gồm nhiều loa thước của loa. Các loa thùng và cột thường bao gồm nhiều loa được bố trí và lắp đặt phù hợp. Phần lớn các loa sử dụng trong được bố trí và lắp đặt phù hợp. Phần lớn các loa sử dụng trong hệ thống loa thùng, loa cột đều là loa điện động. hệ thống loa thùng, loa cột đều là loa điện động.

106

- Loa điện động chia ra làm nhiều loại tùy theo dải tần phát, - Loa điện động chia ra làm nhiều loại tùy theo dải tần phát, thường rất dễ nhận ra như loa phát tiếng trầm (low) có đường thường rất dễ nhận ra như loa phát tiếng trầm (low) có đường kính lớn, loa phát tiếng bổng (high) có đường kính nhỏ và kính lớn, loa phát tiếng bổng (high) có đường kính nhỏ và dùng bộ crrossover (bộ phân chia tần số) dẫn tới các loa. dùng bộ crrossover (bộ phân chia tần số) dẫn tới các loa.

107

+ Loa trầm (Woofer): Loa trầm tạo ra âm thanh có tần số thấp, + Loa trầm (Woofer): Loa trầm tạo ra âm thanh có tần số thấp, tầm hoạt động có hiệu quả thường có tần số khoảng 20Hz- tầm hoạt động có hiệu quả thường có tần số khoảng 20Hz- 1KHz và có thể mở rộng đến 3KHz. Đường kính loa trầm từ 1KHz và có thể mở rộng đến 3KHz. Đường kính loa trầm từ khoảng 10cm đến hơn 40cm. khoảng 10cm đến hơn 40cm.

+ Loa trung (mid-range): Loa trung tạo ra âm thanh trong dãy + Loa trung (mid-range): Loa trung tạo ra âm thanh trong dãy tần từ 1KHz đến khoảng 8KHz, phạm vi hiệu quả nhất từ tần từ 1KHz đến khoảng 8KHz, phạm vi hiệu quả nhất từ 1KHz đến 4KHz. Loa trung thực hiện việc tái tạo lại âm thanh 1KHz đến 4KHz. Loa trung thực hiện việc tái tạo lại âm thanh của tiếng hát, giọng nói và hầu hết các nhạc cụ. Đường kính của tiếng hát, giọng nói và hầu hết các nhạc cụ. Đường kính khoảng từ 7cm đến 20cm. khoảng từ 7cm đến 20cm.

108

+ Loa bổng (treble): Loa bổng nhóm điện động có kích thước + Loa bổng (treble): Loa bổng nhóm điện động có kích thước đường kính khá nhỏ thường dưới 5cm. Các loa treble dạng này đường kính khá nhỏ thường dưới 5cm. Các loa treble dạng này có màng giấy rất mỏng và nhẹ để phát được tốt các tần số cao, có màng giấy rất mỏng và nhẹ để phát được tốt các tần số cao, phần sau lưng loa được bọc kín để tránh ảnh hưởng áp suất âm phần sau lưng loa được bọc kín để tránh ảnh hưởng áp suất âm thanh bên trong thùng loa tác động lên loa treble. thanh bên trong thùng loa tác động lên loa treble.

+ Loa toàn dãy (full-range): Loa toàn dãy là loại loa được thiết kế để tái tạo lại một cách đầy đủ hầu hết phổ âm thanh nghe được. Loa toàn dãy thường dung hoà các tính chất phát âm thanh từ loa trầm đến loa treble. Vì loa có đường kính lớn phát ra qúa nhiều tiếng trầm, ngược lại nếu đường kính loa nhỏ, tần số cao sẽ chiếm ưu thế. Để dung hoà thì đường kính loa là 4.5 inches.

10dB

0

100

1K

10K

20K

Frequency Khz

Hình 2.19. Đáp tuyến tần số loa toàn dãy

109

- Quan sát biểu đồ trên, ta thấy ở tần số cao (high frequency) mức - Quan sát biểu đồ trên, ta thấy ở tần số cao (high frequency) mức năng lượng có độ suy giảm và thấp hơn ở tần số thấp (Low) và năng lượng có độ suy giảm và thấp hơn ở tần số thấp (Low) và trung (mid), cũng thấy rõ có độ sụt giảm nhanh ở tần số cực trung (mid), cũng thấy rõ có độ sụt giảm nhanh ở tần số cực thấp (very low frequency). thấp (very low frequency).

110

- Biểu đồ đáp tuyến nhìn có vẻ không thẳng nhưng tính chất này - Biểu đồ đáp tuyến nhìn có vẻ không thẳng nhưng tính chất này rất quan trọng. Vì nó thể hiện sự cân bằng tần số với cảm nhận rất quan trọng. Vì nó thể hiện sự cân bằng tần số với cảm nhận của người nghe tốt nhất ở tất cả các thể loại chương trình biểu của người nghe tốt nhất ở tất cả các thể loại chương trình biểu diễn, tái tạo lại giọng nói và cả các chương trình trong phòng diễn, tái tạo lại giọng nói và cả các chương trình trong phòng thu âm. thu âm.

crossover

Input

Input

4. Bộ phân chia tần số (Crossover), hình 2.20

Hình 2.20b. Cần chia để tạo ra các loại âm thanh phù hợp (ứng với các vùng tần số)

Hình 2.20a. Một chiếc loa không thể nào phát đầy đủ các tần số từ thấp đến cao

111

 Mạch chia tần số thụ động (Passive crossover):  Mạch chia tần số thụ động (Passive crossover): - Dùng chia cắt dãy tần ra những đoạn thích hợp, các dãy tần sẽ - Dùng chia cắt dãy tần ra những đoạn thích hợp, các dãy tần sẽ được đặt vào mỗi chủng loại loa để tạo lại âm thanh tốt nhất. được đặt vào mỗi chủng loại loa để tạo lại âm thanh tốt nhất. - Mạch chia thụ động không dùng bất cứ nguồn điện nào để hoạt - Mạch chia thụ động không dùng bất cứ nguồn điện nào để hoạt động, thụ động vì dùng nguồn tín hiệu trực tiếp từ power động, thụ động vì dùng nguồn tín hiệu trực tiếp từ power ampli, sau khi qua các bộ phận cắt lọc, sẽ cấp vào chiếc loa ampli, sau khi qua các bộ phận cắt lọc, sẽ cấp vào chiếc loa thích hợp. thích hợp.

- Mạch chia đơn giản thông dụng nhất chỉ gồm hai bộ phận - Mạch chia đơn giản thông dụng nhất chỉ gồm hai bộ phận chính: Một tụ điện (capacitor) nối với loa tần số cao (treble): chính: Một tụ điện (capacitor) nối với loa tần số cao (treble): Một cuộn dây (inductor) nối với loa trầm (bass): Cuộn dây thì Một cuộn dây (inductor) nối với loa trầm (bass): Cuộn dây thì hoạt động ngược lại, cho qua các tín hiệu tần số thấp và ngăn hoạt động ngược lại, cho qua các tín hiệu tần số thấp và ngăn chặn lại các tín hiệu tần số cao (low-pass). chặn lại các tín hiệu tần số cao (low-pass).

112

- Thực tế nhất của bất kỳ mạch phân chia là bảo vệ loa treble - Thực tế nhất của bất kỳ mạch phân chia là bảo vệ loa treble không bị quá tải ở tần số thấp. Không có bộ lọc phân cách, loa không bị quá tải ở tần số thấp. Không có bộ lọc phân cách, loa treble sẽ sinh ra độ méo cao, tệ hơn nó sẽ bị tổn thương hay treble sẽ sinh ra độ méo cao, tệ hơn nó sẽ bị tổn thương hay cháy đứt. cháy đứt.

Hight

Hight

Input

Mid

Input

Low

Low Low

Hình 2.22c. Hệ thống hai đường tiếng (2-way)

Hình 2.22d. Hệ thống ba đường tiếng (3- way)

113

 Mạch chia tần số tích cực (Active crossover):  Mạch chia tần số tích cực (Active crossover): - Mạch chia tần tích cực phải có nguồn điện cung cấp để hoạt động. - Mạch chia tần tích cực phải có nguồn điện cung cấp để hoạt động. - Mạch chia tích cực thường được gắn luôn vào các thiết bị âm - Mạch chia tích cực thường được gắn luôn vào các thiết bị âm

thanh như máy tăng âm, Mixer audio.., hình 2.23. thanh như máy tăng âm, Mixer audio.., hình 2.23.

114

- Mạch chia tần tích cực (mạch chia tần số điện tử), nó xử lý các tín - Mạch chia tần tích cực (mạch chia tần số điện tử), nó xử lý các tín hiệu trước các power ampli nhận tín hiệu từ mixer xuống, qua hiệu trước các power ampli nhận tín hiệu từ mixer xuống, qua các bộ phận điện tử tách chúng ra thành các dãy tần số khác các bộ phận điện tử tách chúng ra thành các dãy tần số khác nhau, mỗi dãy tần số này được các power amp riêng biệt khuếch nhau, mỗi dãy tần số này được các power amp riêng biệt khuếch đại lên và truyền tải đến loa. đại lên và truyền tải đến loa.

Power ampli 1

Power ampli 1

Power ampli 2

Low out

High out

Mid out

Input

Low out

Input

High out

Power ampli 3 Power ampli 3

Power ampli 2

Active 3-Way crossover

Active 2-Way crossover

Hình 2.23. Mạch chia tần số tích cực

115

2.2.2 Các đặc tính của loa 2.2.2 Các đặc tính của loa 1. Độ nhạy trục loa N: Là tỉ số giữa thanh áp hiệu dụng p0 do loa 1. Độ nhạy trục loa N: Là tỉ số giữa thanh áp hiệu dụng p0 do loa tạo ra tại điểm cách loa 1m trên trục loa và căn bậc hai của tạo ra tại điểm cách loa 1m trên trục loa và căn bậc hai của công suất điện đưa vào: công suất điện đưa vào:

p 0 p

N = N =

116

p0 -thanh áp trục loa p0 -thanh áp trục loa p -công suất điện của loa p -công suất điện của loa

2. Hiệu suất của loa: Là tỉ số phần trăm giữa công suất âm thanh 2. Hiệu suất của loa: Là tỉ số phần trăm giữa công suất âm thanh do loa bức xạ pa và công suất điện tiêu thụ p: ηeta=pa/p.100% do loa bức xạ pa và công suất điện tiêu thụ p: ηeta=pa/p.100% hiệu suất của loa khoảng một vài phần trăm. hiệu suất của loa khoảng một vài phần trăm.

3. Đặc tuyến tần số của loa: Là đồ thị miêu tả quan hệ giữa 3. Đặc tuyến tần số của loa: Là đồ thị miêu tả quan hệ giữa thanh áp chuẩn của loa (db) và tần số dao động âm thanh (kh). thanh áp chuẩn của loa (db) và tần số dao động âm thanh (kh). - Hay nói, đặc tuyến tần số của loa là phạm vi tần số âm thanh mà - Hay nói, đặc tuyến tần số của loa là phạm vi tần số âm thanh mà hệ thống loa có thể tái tạo lại một cách bằng phẳng và chính hệ thống loa có thể tái tạo lại một cách bằng phẳng và chính xác, hình 2.14 xác, hình 2.14

117

- Đặc tuyến tần số biểu thị tính trung thực của loa. Loa có chất - Đặc tuyến tần số biểu thị tính trung thực của loa. Loa có chất lượng cao thì dải tần số công tác rộng và độ không đồng đều lượng cao thì dải tần số công tác rộng và độ không đồng đều của đáp tuyến tần số ít. của đáp tuyến tần số ít.

+4 +4

+2 0 0

-2 -2

-4 -4

0 20 50 100 200 500 1K 2K 5K 10K 20K

Hình 2.14. Đặc tuyến tần số của loa

118

4. Công suất danh định của loa: Là công suất lớn nhất mà loa có 4. Công suất danh định của loa: Là công suất lớn nhất mà loa có thể bức xạ mà vẫn đảm bảo được các chỉ tiêu kỹ thuật cho thể bức xạ mà vẫn đảm bảo được các chỉ tiêu kỹ thuật cho trước như: độ méo, dải tần, rung động cơ học…Đơn vị tính trước như: độ méo, dải tần, rung động cơ học…Đơn vị tính công suất loa là vôn-am-pe (VA). công suất loa là vôn-am-pe (VA).

5. Đặc tuyến hướng của loa: Được xác định bằng tỉ số giữa 5. Đặc tuyến hướng của loa: Được xác định bằng tỉ số giữa nào đó so với trục nào đó so với trục thanh áp do loa bức xạ dưới một góc θ thanh áp do loa bức xạ dưới một góc θ loa Pθ và thanh áp trên trục loa p0 khi đo ở cùng một khoảng loa Pθ và thanh áp trên trục loa p0 khi đo ở cùng một khoảng cách. H0 =Pθ/p0 cách. H0 =Pθ/p0

119

6. Trở kháng danh định: Trở kháng danh định của loa là trở 6. Trở kháng danh định: Trở kháng danh định của loa là trở kháng đo được khi đưa vào loa một dòng điện âm tần hình sin kháng đo được khi đưa vào loa một dòng điện âm tần hình sin có tần số quy định (thường 1000Hz hay 400Hz). Mức điện áp có tần số quy định (thường 1000Hz hay 400Hz). Mức điện áp đưa vào loa là 30% điện áp danh định. Trở kháng của loa thay đưa vào loa là 30% điện áp danh định. Trở kháng của loa thay đổi theo tần số. đổi theo tần số.

2.2.3 Các phương pháp đấu nối loa trong thực tế 2.2.3 Các phương pháp đấu nối loa trong thực tế - Cần chọn loa thích hợp với yêu cầu sử dụng, những nơi đông - Cần chọn loa thích hợp với yêu cầu sử dụng, những nơi đông người ồn ào như nhà ga, bến xe, công trường…nên sử dụng người ồn ào như nhà ga, bến xe, công trường…nên sử dụng loa dạng còi (loa nén). loa dạng còi (loa nén).

- Trong hội trường nên sử dụng loa hộp bố trí rải rác hai bên - Trong hội trường nên sử dụng loa hộp bố trí rải rác hai bên tường hoặc dùng loa cột. Chỉ nên cho loa tiêu thụ từ 40-60% tường hoặc dùng loa cột. Chỉ nên cho loa tiêu thụ từ 40-60% mức công suất danh định của loa để kéo dài tuổi thọ cho loa và mức công suất danh định của loa để kéo dài tuổi thọ cho loa và ghi nhớ vài nguyên tắc cơ bản sau: ghi nhớ vài nguyên tắc cơ bản sau:

 Loa trầm:  Loa trầm: + Đặt xuống thấp, càng sát mặt đất càng tốt vì tần số thấp có độ + Đặt xuống thấp, càng sát mặt đất càng tốt vì tần số thấp có độ dài sóng âm rất dài và những tần số khi bắt đầu xuống dưới dài sóng âm rất dài và những tần số khi bắt đầu xuống dưới 200Hz trở nên không có hướng tính. 200Hz trở nên không có hướng tính.

120

+ Khi sóng âm tần số thấp rời khỏi chiếc loa, nó bị mặt phẳng + Khi sóng âm tần số thấp rời khỏi chiếc loa, nó bị mặt phẳng (mặt đất) phản xạ kết quả tăng mức âm lượng lên đáng kể (cứ (mặt đất) phản xạ kết quả tăng mức âm lượng lên đáng kể (cứ một mặt phẳng tăng được 3dB), nếu có hai mặt phẳng tăng một mặt phẳng tăng được 3dB), nếu có hai mặt phẳng tăng được 6dB. được 6dB.

+ Đặt loa trầm sát mặt đất hay sát vách tường càng tốt, vì nếu loa + Đặt loa trầm sát mặt đất hay sát vách tường càng tốt, vì nếu loa đặt cách vách một khoảng bằng 1/2 đến dưới 3 lần độ dài của đặt cách vách một khoảng bằng 1/2 đến dưới 3 lần độ dài của bước sóng âm thanh, mặt phẳng này có tác dụng như một bước sóng âm thanh, mặt phẳng này có tác dụng như một nguồn âm bass ảo thứ hai sẽ giao thoa với nguồn âm thật gây nguồn âm bass ảo thứ hai sẽ giao thoa với nguồn âm thật gây nên hiện tượng triệt phase nên hiện tượng triệt phase

 Loa trung:  Loa trung: + Đặt ở vị trí giữa vì đa số các tần số của giọng nói, các nhạc cụ + Đặt ở vị trí giữa vì đa số các tần số của giọng nói, các nhạc cụ đều nằm ở khu vực tần số trung (mid-range) và các tần số này đều nằm ở khu vực tần số trung (mid-range) và các tần số này có hướng tính cao. có hướng tính cao.

+ Đặt độ cao của loa trung ở khoảng giữa chiều cao của cột loa sẽ + Đặt độ cao của loa trung ở khoảng giữa chiều cao của cột loa sẽ hướng góc phát loa về khu vực của lỗ tai người nghe và âm hướng góc phát loa về khu vực của lỗ tai người nghe và âm thanh nghe được rõ nhất. thanh nghe được rõ nhất.

121

 Loa bổng:  Loa bổng: + Đặt ở vị trí cao vì tần số cao có độ dài bước sóng âm rất ngắn, + Đặt ở vị trí cao vì tần số cao có độ dài bước sóng âm rất ngắn, chúng dễ bị phân tán và tiêu hao trong không khí ngay cả lớp chúng dễ bị phân tán và tiêu hao trong không khí ngay cả lớp khói thuốc và bụi bặm. khói thuốc và bụi bặm.

+ Nếu chúng ta đặt các loa này thấp, chúng sẽ bị che chắn bởi khoảng + Nếu chúng ta đặt các loa này thấp, chúng sẽ bị che chắn bởi khoảng không gian phía trước có nhiều vật chướng ngại như đầu người ở không gian phía trước có nhiều vật chướng ngại như đầu người ở hàng trước chẳng hạn, người đứng phía sau sẽ chẳng nghe thấy gì. hàng trước chẳng hạn, người đứng phía sau sẽ chẳng nghe thấy gì. + Nên đặt loa treble lên cao, góc phủ của loa theo trục đứng vẫn bảo + Nên đặt loa treble lên cao, góc phủ của loa theo trục đứng vẫn bảo đảm đủ cho những người ở ngay hàng ghế trước nghe tốt và chúng đảm đủ cho những người ở ngay hàng ghế trước nghe tốt và chúng sẽ có độ xuyên thấu xa hơn cho những người ở xa nhất. sẽ có độ xuyên thấu xa hơn cho những người ở xa nhất.  Sự đồng phase-ngược phase (in-phase/out of phase):  Sự đồng phase-ngược phase (in-phase/out of phase): + Khi đấu loa cho một hệ thống nhiều loa cần chú ý quan trọng vấn + Khi đấu loa cho một hệ thống nhiều loa cần chú ý quan trọng vấn đề chúng phải được đấu nối sao cho tạo được đồng phase với đề chúng phải được đấu nối sao cho tạo được đồng phase với nhau. nhau.

+ Nghĩa là các cực tính dương và âm ghi chú trên các cọc nối loa + Nghĩa là các cực tính dương và âm ghi chú trên các cọc nối loa phải giống nhau, điều này bảo đảm cho các loa cùng nhận tín hiệu phải giống nhau, điều này bảo đảm cho các loa cùng nhận tín hiệu cùng một chiều cực tính, khi chúng ép ra không khí các sóng âm cùng một chiều cực tính, khi chúng ép ra không khí các sóng âm được nén cùng một lúc làm âm thanh được tăng mạnh thêm lên. được nén cùng một lúc làm âm thanh được tăng mạnh thêm lên.

122

+ Nếu đấu dây sai cực tính, chúng sẽ đẩy ra và ép vào ngược với + Nếu đấu dây sai cực tính, chúng sẽ đẩy ra và ép vào ngược với nhau gọi là bị ngược phase (out of phase) sẽ có các vấn đề xảy nhau gọi là bị ngược phase (out of phase) sẽ có các vấn đề xảy ra như sau: ra như sau:

• Trường hợp loa bass (tần số thấp) không đúng phase: Âm • Trường hợp loa bass (tần số thấp) không đúng phase: Âm thanh tần số thấp bị triệt mất hoàn toàn, nghĩa là loa vẫn hoạt thanh tần số thấp bị triệt mất hoàn toàn, nghĩa là loa vẫn hoạt động rất mạnh nhưng không nghe được âm thanh phát ra. Nếu động rất mạnh nhưng không nghe được âm thanh phát ra. Nếu không phát hiện được mà cố gắng tăng cường độ của power không phát hiện được mà cố gắng tăng cường độ của power amp hệ thống sẽ bị qúa tải và hư hỏng (cháy, đứt). amp hệ thống sẽ bị qúa tải và hư hỏng (cháy, đứt).

• Trường hợp các loa mid và treble không đồng phase: Âm • Trường hợp các loa mid và treble không đồng phase: Âm thanh vẫn nghe được nhưng chất lượng rất xấu vì bị triệt phase thanh vẫn nghe được nhưng chất lượng rất xấu vì bị triệt phase trong không gian do giao thoa mặc dù các loa vẫn được sắp trong không gian do giao thoa mặc dù các loa vẫn được sắp xếp đúng, hình 2.24. xếp đúng, hình 2.24.

123

In -phase

Cancellation

Out of phase

In-phase

Two speaker that are in phase combine to set up a much larger single wave

In-phase

Hình 2.24. Sự đồng phase-ngược phase

124

 Kiểm tra sự đồng phase/ngược pha:  Kiểm tra sự đồng phase/ngược pha: + Phương tiện dùng để kểm tra phase của các hệ thống loa đơn giản + Phương tiện dùng để kểm tra phase của các hệ thống loa đơn giản

chỉ là một cục pin loại 9volts chỉ là một cục pin loại 9volts

+ Đặt cực dương của pin vào cực đỏ của thùng loa (hoặc loa rời) và + Đặt cực dương của pin vào cực đỏ của thùng loa (hoặc loa rời) và

cực âm vào cực đen. cực âm vào cực đen.

+ Nếu màng loa bị đẩy ra phía ngoài, thì cực dương của pin trùng + Nếu màng loa bị đẩy ra phía ngoài, thì cực dương của pin trùng

với cực dương của loa. với cực dương của loa.

+ Nếu màng loa bị hút vào, cực dương của pin đã đặt vào cực âm + Nếu màng loa bị hút vào, cực dương của pin đã đặt vào cực âm

của loa. của loa.

- Ghi nhớ: Cực dương của loa là cực mà đầu dương của pin làm cho - Ghi nhớ: Cực dương của loa là cực mà đầu dương của pin làm cho màng loa bị đẩy ra. Nếu chỉ dùng kiểm tra các loại loa Hi-Fi màng loa bị đẩy ra. Nếu chỉ dùng kiểm tra các loại loa Hi-Fi thông thường, chỉ cần một cục pin 1,5volt là đủ. thông thường, chỉ cần một cục pin 1,5volt là đủ.

- Chú ý: Không dùng phương pháp này để kiểm tra các loa treble, vì - Chú ý: Không dùng phương pháp này để kiểm tra các loa treble, vì màng loa treble rất mỏng manh rất khó quan sát thấy sự dịch màng loa treble rất mỏng manh rất khó quan sát thấy sự dịch chuyển của màng khi kiểm tra bằng nguồn pin. Chỉ có thể xác chuyển của màng khi kiểm tra bằng nguồn pin. Chỉ có thể xác định bằng vị trí đánh dấu của hãng sản xuất ghi trên cọc nối dây định bằng vị trí đánh dấu của hãng sản xuất ghi trên cọc nối dây loa. loa.

125

 Bố trí các thùng loa, hình 2.25, 2.26 + Sự phân tán âm thanh rộng (widening dispersion), hình 2.25

Hình 2.25. Sự sắp xếp dạng cụm (cluster) cho độ phân tán âm thanh rộng

126

+ Sự phân tán âm thanh theo trục đứng, góc phân tán hẹp

(narrowing dispersio), hình 2.26

Hình 2.26. Kỹ thuật chồng loa nhằm thu Hình 2.26. Kỹ thuật chồng loa nhằm thu hẹp góc phát theo trục đứng giúp cho độ hẹp góc phát theo trục đứng giúp cho độ xuyên thấu âm thanh đi xa hơn. Loa trầm xuyên thấu âm thanh đi xa hơn. Loa trầm phía dưới gần mặt đất nhằm gia tăng phía dưới gần mặt đất nhằm gia tăng cường độ âm thanh bass, hai loa treble cường độ âm thanh bass, hai loa treble của hai thùng đặt gần với nhau tạo độ của hai thùng đặt gần với nhau tạo độ xuyên thấu xa. Loa trầm phía trên tận xuyên thấu xa. Loa trầm phía trên tận dụng ảnh hưởng của trần nhà gia tăng dụng ảnh hưởng của trần nhà gia tăng tiếng bass. tiếng bass.

127

Câu hỏi và bài tập nội dung: 4

Câu1: Các đặc tính của loa Câu 2: Các phương pháp đấu nối loa trong thực tế

128

Nội dung 5: Thảo luận và bài tập

- Bài tập: Chuẩn bị ở nhà các nội dung kiến thức như: Các đại - Bài tập: Chuẩn bị ở nhà các nội dung kiến thức như: Các đại lượng đặc trưng cho âm thanh, đặc điểm tín hiệu âm thanh, lượng đặc trưng cho âm thanh, đặc điểm tín hiệu âm thanh, phân loại, đặc điểm và cách sử dụng micro, loa phân loại, đặc điểm và cách sử dụng micro, loa

- Thảo luận: Các kiến thức về âm học, âm thanh, thiết bị âm - Thảo luận: Các kiến thức về âm học, âm thanh, thiết bị âm

thanh như loa, micro bao gồm cả kiến thức hiểu biết trong thực thanh như loa, micro bao gồm cả kiến thức hiểu biết trong thực tế đời sống. tế đời sống.

129

Nội dung 6

2.3 Máy tăng âm 2.3.1 Phân loại máy tăng âm 2.3.2 Các đại lượng đặc trưng cho máy tăng âm 2.3.3 Sử dụng máy tăng âm trong thực tế

130

Chương 2: Thiết bị âm thanh (tiếp)

2.3 Máy tăng âm ( power ampli) 2.3 Máy tăng âm ( power ampli) - Máy tăng âm (Power ampli) là một thiết bị dùng để khuếch đại - Máy tăng âm (Power ampli) là một thiết bị dùng để khuếch đại tín hiệu âm tần như tín hiệu lấy từ micro, tín hiệu phát lại ở tín hiệu âm tần như tín hiệu lấy từ micro, tín hiệu phát lại ở băng, đĩa… lên mức cao, cung cấp cho một hoặc nhiều hệ băng, đĩa… lên mức cao, cung cấp cho một hoặc nhiều hệ thống loa trong hệ thống âm thanh. Power ampli có thể dùng thống loa trong hệ thống âm thanh. Power ampli có thể dùng độc lập hoặc đặt trong mixer audio tùy theo mục đích và công độc lập hoặc đặt trong mixer audio tùy theo mục đích và công suất sử dụng. suất sử dụng.

2.3.1 Phân loại máy tăng âm 2.3.1 Phân loại máy tăng âm - Máy tăng âm tương tự - Máy tăng âm tương tự - Máy tăng âm kỹ thuật số - Máy tăng âm kỹ thuật số

131

2.3.2 Các đại lượng đặc trưng cho máy tăng âm 2.3.2 Các đại lượng đặc trưng cho máy tăng âm 1. Công suất ra danh định: Là mức công suất âm tần lấy ra được 1. Công suất ra danh định: Là mức công suất âm tần lấy ra được trên gánh quy định của máy. Công suất ra này liên hệ với điện trên gánh quy định của máy. Công suất ra này liên hệ với điện áp (Ur) và gánh danh định (RH) theo công thức: áp (Ur) và gánh danh định (RH) theo công thức:

Pr = Pr =

hayP  r

2 U mr 2 R H

2 U r R H

- Công suất ra danh định của máy tăng âm là mức công suất lớn - Công suất ra danh định của máy tăng âm là mức công suất lớn

nhất của máy, đảm bảo tín hiệu ra không bị méo. nhất của máy, đảm bảo tín hiệu ra không bị méo.

132

2. Đáp tuyến tần số (frequency response) 2. Đáp tuyến tần số (frequency response) - Power ampli nhận và tái tạo lại các nguồn tín hiệu một cách - Power ampli nhận và tái tạo lại các nguồn tín hiệu một cách chuẩn xác. Do đó, đáp tần của một power ampli cần phải thật chuẩn xác. Do đó, đáp tần của một power ampli cần phải thật phẳng từ 20Hz đến 20KHz. phẳng từ 20Hz đến 20KHz.

- Nhiều loại power ampli có thể có đặc tuyến với tầm hoạt động - Nhiều loại power ampli có thể có đặc tuyến với tầm hoạt động

từ 5Hz đến 50KHz. từ 5Hz đến 50KHz.

- Đáp tần của power ampli được đo bằng cách quét một sóng âm - Đáp tần của power ampli được đo bằng cách quét một sóng âm có dải tần rộng và bằng phẳng vào ngõ input, t/h xuất ra sẽ có dải tần rộng và bằng phẳng vào ngõ input, t/h xuất ra sẽ được vẽ trên một biểu đồ. được vẽ trên một biểu đồ.

- Thí dụ dưới kết quả đo đạc dựa vào mức công suất tối đa mà - Thí dụ dưới kết quả đo đạc dựa vào mức công suất tối đa mà power ampli vận hành cho thấy đáp tuyến vẫn còn tương đối power ampli vận hành cho thấy đáp tuyến vẫn còn tương đối thẳng, không chênh lệch bao nhiêu. thẳng, không chênh lệch bao nhiêu.

133

L

120

110

100

90

80

100W

70

1W

60

50

40 40

30

20

10

0

20K

10K

500

1K

20Hz

50

200

5K

2K

100

Hình 2.29. Đáp tuyến tần số power ampli

134

3. Méo dạng hài âm (Total Harmonic Distortion “THD”) 3. Méo dạng hài âm (Total Harmonic Distortion “THD”) - Khi một power ampli chạy hết công suất, có nhiều loại power - Khi một power ampli chạy hết công suất, có nhiều loại power ampli xuất hiện một số dao động nhỏ tương ứng với tín hiệu ampli xuất hiện một số dao động nhỏ tương ứng với tín hiệu thu vào, trong trường hợp này chắc chắn rằng power ampli đã thu vào, trong trường hợp này chắc chắn rằng power ampli đã có khuếch đại thêm một số hài âm so với t/h input nguyên có khuếch đại thêm một số hài âm so với t/h input nguyên thủy. Những loại hài âm này gọi là “bóng mờ” hay “bóng ma”, thủy. Những loại hài âm này gọi là “bóng mờ” hay “bóng ma”, các bóng ma âm thanh này do power ampli bị dao động “nội”. các bóng ma âm thanh này do power ampli bị dao động “nội”. 4.Tỷ lệ giữa tín hiệu trên mức ồn nhiễu nội bộ (Signal To 4.Tỷ lệ giữa tín hiệu trên mức ồn nhiễu nội bộ (Signal To

Noise Rtio) Noise Rtio)

- Do đặc điểm cấu tạo của các máy tăng âm là được xây dựng từ - Do đặc điểm cấu tạo của các máy tăng âm là được xây dựng từ các linh kiện tích cực như Transito diot... Các linh kiện bán các linh kiện tích cực như Transito diot... Các linh kiện bán dẫn này thường có tiếng ồn nhiễu phát sinh nội tại bên trong dẫn này thường có tiếng ồn nhiễu phát sinh nội tại bên trong (do linh kiện) và không có cách nào để triệt giảm tiếng ồn (do linh kiện) và không có cách nào để triệt giảm tiếng ồn nhiễu này. nhiễu này.

- Một power ampli tốt thường được lắp giáp bằng các linh kiện có - Một power ampli tốt thường được lắp giáp bằng các linh kiện có tiếng ồn nhiễu nội tại thấp nhất.Tiêu chuẩn các power ampli tốt tiếng ồn nhiễu nội tại thấp nhất.Tiêu chuẩn các power ampli tốt dùng cho khuếch đại âm thanh có S/N là 65dB. dùng cho khuếch đại âm thanh có S/N là 65dB.

135

5. Độ nhạy ngõ vào (Input Sensitivity): 5. Độ nhạy ngõ vào (Input Sensitivity): - Tín hiệu input vào một power ampli thường được quy định bằng - Tín hiệu input vào một power ampli thường được quy định bằng một số volt để power ampli có thể đạt được mức công suất tối một số volt để power ampli có thể đạt được mức công suất tối đa (full power). đa (full power).

- Nếu có một mixer mà đường output của nó chỉ có 0,775V, - Nếu có một mixer mà đường output của nó chỉ có 0,775V, nhưng đường input của power ampli là 1V thì chắc chắn không nhưng đường input của power ampli là 1V thì chắc chắn không có cách nào power ampli có thể đạt được công suất tối đa có cách nào power ampli có thể đạt được công suất tối đa được. được.

6. Hệ số đệm damping (damping factor): 6. Hệ số đệm damping (damping factor): - Damping factor là tỷ lệ giữa tổng trở của loa và nội trở của - Damping factor là tỷ lệ giữa tổng trở của loa và nội trở của chiếc power ampli. Thường thì tổng trở của loa khoảng 4 hay 8 chiếc power ampli. Thường thì tổng trở của loa khoảng 4 hay 8 Ohm và nội trở của chiếc power ampli thường có giá trị rất Ohm và nội trở của chiếc power ampli thường có giá trị rất thấp. thấp.

- Thường thì số damping factor càng lớn càng tốt - Thường thì số damping factor càng lớn càng tốt

136

7. Các loại mạch bảo vệ (Protection Circuitry) 7. Các loại mạch bảo vệ (Protection Circuitry) - RF Burnout: Bảo vệ không cho các power ampli kh/đại các - RF Burnout: Bảo vệ không cho các power ampli kh/đại các

sóng tần số radio (cao tần) này. sóng tần số radio (cao tần) này.

- Fuse (cầu trì bảo vệ): Thường có hai loại, cầu trì bảo vệ gắn - Fuse (cầu trì bảo vệ): Thường có hai loại, cầu trì bảo vệ gắn trên đường dây điện nguồn AC bảo vệ power ampli tránh cháy, trên đường dây điện nguồn AC bảo vệ power ampli tránh cháy, chập gây hỏa hoạn khi có sự cố chạm chập mạch điện. Cầu trì chập gây hỏa hoạn khi có sự cố chạm chập mạch điện. Cầu trì lắp bên trong bảo vệ giữa các thành phần điện tử với nhau. lắp bên trong bảo vệ giữa các thành phần điện tử với nhau. - Limiterts (mạch hạn biên tín hiệu): Ampli nhận t/h và nếu có - Limiterts (mạch hạn biên tín hiệu): Ampli nhận t/h và nếu có một t/h input ngõ vào có biên độ lớn, có thể làm hỏng Ampli một t/h input ngõ vào có biên độ lớn, có thể làm hỏng Ampli hoặc méo t/h đầu ra. Vì vậy người ta lắp thêm một mạch tự hoặc méo t/h đầu ra. Vì vậy người ta lắp thêm một mạch tự động hạn chế biên độ t/h vào. động hạn chế biên độ t/h vào.

137

V+

In+

Signal out put

In-

V-

Ground Ground

2.3.3 Sử dụng máy tăng âm trong thực tế

Hình 2.30. Sơ đồ khối tổng quát của một ampli

138

1. Mạch vào và cách đưa tín hiệu vào: 1. Mạch vào và cách đưa tín hiệu vào: - Các mạch vào của các máy tăng âm chất lượng cao là các mạch - Các mạch vào của các máy tăng âm chất lượng cao là các mạch vào kiểu vi sai, t/h vào gồm 2 ngõ IN+ và IN- đó là đường t.h vào kiểu vi sai, t/h vào gồm 2 ngõ IN+ và IN- đó là đường t.h cần được kh.đại lớn lên. cần được kh.đại lớn lên.

- Gọi là ngõ vào vi sai, nghĩa là khi có một t/h điện có sự chênh - Gọi là ngõ vào vi sai, nghĩa là khi có một t/h điện có sự chênh lệch về điện thế cấp vào hai ngõ “+; -” mạch mới hoạt động, lệch về điện thế cấp vào hai ngõ “+; -” mạch mới hoạt động, kđ lên nhiều lần cấp tới đầu ra một t/h có biên độ lớn gấp kđ lên nhiều lần cấp tới đầu ra một t/h có biên độ lớn gấp nhiều lần t/h vào. Kiểu đưa t.h này cho hiệu quả rất cao, cụ thể nhiều lần t/h vào. Kiểu đưa t.h này cho hiệu quả rất cao, cụ thể là hệ số k.Đ của máy được phát huy. là hệ số k.Đ của máy được phát huy.

- Nguồn vào là đồng pha (đ/áp hai ngõ vào +, - bằng nhau) thì t/h - Nguồn vào là đồng pha (đ/áp hai ngõ vào +, - bằng nhau) thì t/h

đầu ra bị khử gần như là hoàn toàn. đầu ra bị khử gần như là hoàn toàn.

- Đối với các máy tăng âm chất lượng bình thường thì đầu vào - Đối với các máy tăng âm chất lượng bình thường thì đầu vào thường chỉ là kiểu vào đơn có nghĩa là một đường vào t.h còn thường chỉ là kiểu vào đơn có nghĩa là một đường vào t.h còn một đường nối đất, hình 2.31,32. một đường nối đất, hình 2.31,32.

139

V+

V+

Signal out put

Signal out put

In+

In

In-

V- V-

Ground

Ground

Hình 2.31. Mạch khuếch đại vi sai

Hình 2.32. Mạch khuếch đại cổ điển

140

- Mạch kh.đại dùng kỹ thuật vi sai có đặc tính chống nhiễu rất hiệu quả nhất là nhiễu trên các đường dây nối liên lạc giữa thiết bị này với thiết bị khác.

- Vì các loại nhiễu trên đường dây t.h khi nhập vào bộ phận kh.đại thường đồng pha trên cả hai ngõ (in+) và in(-) sẽ không có đ.áp chênh lệch, do đó mạch vi sai sẽ không kh.đại t.h nhiễu này, nhiễu trên dây được loại bỏ.

141

B+

Điện áp trung điểm B+/2 Điện áp trung điểm B+/2

In

Signal out put

Tụ điện cách ly

Ground

2. Mạch điện nguồn cung cấp cho kh/đại vi sai, hình 2.33a,b - Ở các mạch khuếch đại cổ điển: Phần điện nguồn cung cấp cho các bộ phận điện tử thường chỉ có một nguồn điện áp dương gọi là B+ và nguồn âm chính là mass chung cho cả mạch, điện áp được khuếch đại ra chỉ tăng giảm theo điện áp trung điểm (B+/2) do đó hạn chế công suất ra.

Hình 2.33a. Mạch khuếch đại cổ điển

142

Điện áp trung điểm = 0

- Ở các mạch khuếch đại vi sai: Mạch kh/đại được cấp với hai nguồn điện có giá trị bằng nhau nhưng khác nhau về cực tính so với mass, khi đó mass là điện áp nền trung tâm có giá trị bằng 0.

B+

Signal out put

In+ In+

In-

Ground

B-

Hình 2.33b. Mạch khuếch đại vi sai

143

- Khi cÊp t/h vµo hai ngâ vi sai “+” vµ “-” t¹i ®iÓm output sÏ: HoÆc tiÕn vÒ d­¬ng - Khi cÊp t/h vµo hai ngâ vi sai “+” vµ “-” t¹i ®iÓm output sÏ: HoÆc tiÕn vÒ d­¬ng cña B+ hoÆc tiÕn vÒ ©m cña B- theo chu kú cña dßng tÝn hiÖu, kÕt qña m¹ch cña B+ hoÆc tiÕn vÒ ©m cña B- theo chu kú cña dßng tÝn hiÖu, kÕt qña m¹ch ®­îc khuÕch ®¹i. ®­îc khuÕch ®¹i.

- Ph­¬ng ph¸p nµy cã ­u ®iÓm lµ c¸c ®iÓm nèi tõ ngâ vµo (input) ®Õn ngâ ra - Ph­¬ng ph¸p nµy cã ­u ®iÓm lµ c¸c ®iÓm nèi tõ ngâ vµo (input) ®Õn ngâ ra (output) ®­îc liªn l¹c trùc tiÕp mµ kh«ng ph¶i qua mét linh kiÖn c¸ch ly nµo kh¸c (output) ®­îc liªn l¹c trùc tiÕp mµ kh«ng ph¶i qua mét linh kiÖn c¸ch ly nµo kh¸c nh­ (tô ®iÖn, biÕn ¸p…). nh­ (tô ®iÖn, biÕn ¸p…).

- D¹ng sãng sau khi k.® thÓ hiÖn rÊt hoµn h¶o trung thùc, ®¹t ®­îc c«ng suÊt ra rÊt - D¹ng sãng sau khi k.® thÓ hiÖn rÊt hoµn h¶o trung thùc, ®¹t ®­îc c«ng suÊt ra rÊt

cao v× dïng c¶ hai nguån ®iÖn cung cÊp lµ B+ vµ B-. cao v× dïng c¶ hai nguån ®iÖn cung cÊp lµ B+ vµ B-.

- Gäi m¹ch k.® lo¹i nµy lµ Balance (c©n b»ng) kh¸c víi m¹ch cæ ®iÓn lµ Unbalance - Gäi m¹ch k.® lo¹i nµy lµ Balance (c©n b»ng) kh¸c víi m¹ch cæ ®iÓn lµ Unbalance

(kh«ng c©n b»ng). (kh«ng c©n b»ng).

144

3. Xử lý tín hiệu theo kiểu stereo, hình 2.34 3. Xử lý tín hiệu theo kiểu stereo, hình 2.34 - Đa số các power ampli đều được thiết kế dạng stereo nghĩa là có - Đa số các power ampli đều được thiết kế dạng stereo nghĩa là có hai bộ phận kh/đại độc lập A và B trong cùng một vỏ máy và hai bộ phận kh/đại độc lập A và B trong cùng một vỏ máy và dùng chung một nguồn điện cung cấp. dùng chung một nguồn điện cung cấp. + Bộ phận k.đ A thường gọi là Channel A + Bộ phận k.đ A thường gọi là Channel A + Bộ phận k.đ B thường gọi là Channel B + Bộ phận k.đ B thường gọi là Channel B - Ở mô hình stereo, mạch điện hai Channel A và Channel B hoạt - Ở mô hình stereo, mạch điện hai Channel A và Channel B hoạt động độc lập với nhau ngoại trừ nguồn điện cung cấp cho nó, động độc lập với nhau ngoại trừ nguồn điện cung cấp cho nó, cả hai mạch điện Channel A và Channel B đều có ngõ vào cả hai mạch điện Channel A và Channel B đều có ngõ vào input vi sai “+”, “-” và đường output ra loa riêng biệt. Có thể input vi sai “+”, “-” và đường output ra loa riêng biệt. Có thể xem như có hai cái ampli mono nằm chung trong một vỏ máy. xem như có hai cái ampli mono nằm chung trong một vỏ máy.

145

B+

Signal out put Ch.A

In+

Ch.A

In-

B-

Ground

B+

Signal out put Ch.B Signal out put Ch.B

In+

In -

Ground

B-

Ch.B

Hình 2.34. Power ampli xử lý tín hiệu theo kiểu stereo

146

4. Power ampli xử lý tín hiệu theo kiểu dual mono 4. Power ampli xử lý tín hiệu theo kiểu dual mono - Dual mono, nghĩa là chỉ có một t.h vào input chung cho cả hai - Dual mono, nghĩa là chỉ có một t.h vào input chung cho cả hai

kênh A và B. kênh A và B.

- Tín hiệu output của hai kênh sẽ hoàn toàn giống nhau về dạng - Tín hiệu output của hai kênh sẽ hoàn toàn giống nhau về dạng sóng và pha, biên độ (độ lớn output) có thể bằng nhau hay sóng và pha, biên độ (độ lớn output) có thể bằng nhau hay khác nhau lớn nhỏ tuỳ theo nút chỉnh level control input trên khác nhau lớn nhỏ tuỳ theo nút chỉnh level control input trên mỗi channel. mỗi channel.

- Có nhà sản xuất dùng một nút gạt phía sau máy để chọn cho - Có nhà sản xuất dùng một nút gạt phía sau máy để chọn cho power ampli chạy theo chế độ nào: stereo hay dual mono, khi power ampli chạy theo chế độ nào: stereo hay dual mono, khi ấy công tắc chuyển mạch này sẽ tự động nối mạch vào của hai ấy công tắc chuyển mạch này sẽ tự động nối mạch vào của hai kênh A và B song song với nhau. kênh A và B song song với nhau.

- Có power ampli không có nút chỉnh này, muốn dùng ở chế độ - Có power ampli không có nút chỉnh này, muốn dùng ở chế độ dual mono cần dùng một loại jack cắm thích hợp để nối song dual mono cần dùng một loại jack cắm thích hợp để nối song song hai kênh A và B. song hai kênh A và B.

Lưu ý: Tín hiệu ra loa (tải) ở chế độ dual mono vẫn hoạt động Lưu ý: Tín hiệu ra loa (tải) ở chế độ dual mono vẫn hoạt động độc lập nghĩa là dùng riêng biệt hai cọc đỏ và đen cho mỗi độc lập nghĩa là dùng riêng biệt hai cọc đỏ và đen cho mỗi kênh A và B. kênh A và B.

147

B+

Signal out put Ch.A

In+

Ch.A

In-

B-

Stereo

Mono

B+ B+

Signal out put Ch.B

In+

Ch.B

In-

B-

Hình 2.35. Dùng switch để chọn chế độ dual-mono hay stereo

148

5. Sự xén ngọn hay xén đỉnh (Clipping), hình 2.36a,b - Mỗi khi power ampli hoạt động hết công suất, chúng ta không

thể bắt nó làm hơn công suất mà nó đã được thiết kế.

- Nếu tiếp tục tăng biên độ t.h đầu vào thì kết quả t.h đầu ra bị méo tạo hiện tượng cắt biên độ. Trường hợp này gọi là “clip”, có thể thấy rõ nếu xem dạng sóng đầu ra trên osilloscope và tai có thể cảm nhận được sự méo này.

Hình 2.36a. Tín hiệu hoàn chỉnh

Hình 2.36b. Tín hiệu bị xén ngọn (clip)

149

6. Chọn và sử dụng power ampli 6. Chọn và sử dụng power ampli - Công suất danh định được tính toán để sử dụng cho chạy bất cứ - Công suất danh định được tính toán để sử dụng cho chạy bất cứ hệ thống loa nào phải nằm trong giới hạn của công suất dài hệ thống loa nào phải nằm trong giới hạn của công suất dài hạn liên tục (continuous) và công suất đỉnh (peak) được chỉ hạn liên tục (continuous) và công suất đỉnh (peak) được chỉ định rõ bởi nhà sản xuất hệ thống loa đó. định rõ bởi nhà sản xuất hệ thống loa đó.

- Dải tần làm việc của ampli là bao nhiêu? - Dải tần làm việc của ampli là bao nhiêu? - Đặc tính về điện: Kết nối với các t.bị trước nó bằng các bộ dây - Đặc tính về điện: Kết nối với các t.bị trước nó bằng các bộ dây dẫn tốt, chắc chắn, lỏng lẻo gây ra sự kích mạnh về xung t/h dẫn tốt, chắc chắn, lỏng lẻo gây ra sự kích mạnh về xung t/h các xung này vào ampli năng lực mạnh của ampli sẽ phá hủy các xung này vào ampli năng lực mạnh của ampli sẽ phá hủy hệ thống loa nhanh chóng… hệ thống loa nhanh chóng…

150

Câu hỏi và bài tập nội dung: 6

Câu 1: Phân loại máy tăng âm? Câu 2: Các đại lượng đặc trưng cho máy tăng âm?

151

Nội dung 7

2.4 Máy ghi âm

2.4.1 Phân loại máy ghi âm 2.4.2 Các đại lượng đặc trưng cho máy ghi âm 2.4.3 Sử dụng máy ghi âm trong thực tế

152

Chương 2: Thiết bị âm thanh (tiếp)

2.4 Máy ghi âm 2.4 Máy ghi âm - Máy ghi âm dùng để ghi lại tín hiệu âm thanh từ micro, từ máy - Máy ghi âm dùng để ghi lại tín hiệu âm thanh từ micro, từ máy ghi âm khác, máy ghi hình, mixer audio lên băng từ, đĩa CD… ghi âm khác, máy ghi hình, mixer audio lên băng từ, đĩa CD… Đọc lại tín hiệu tín hiệu âm thanh trên băng, đĩa. Đọc lại tín hiệu tín hiệu âm thanh trên băng, đĩa.

2.4.1 Phân loại máy ghi âm 2.4.1 Phân loại máy ghi âm - Máy ghi âm kỹ thuật tương tự - Máy ghi âm kỹ thuật tương tự - Máy ghi âm kỹ thuật số - Máy ghi âm kỹ thuật số

153

Nhóm I

Nhóm II

Tên các chỉ tiêu kỹ thuật

A

B

S ố T T

1

3

4

5

2

1

38,1; 19,05; 9,53  0,3

38,1; 19,05;9,53  0,5

19,05; 9,53  1

Tốc độ dẫn băng (cm/s) Sai số tốc độ (%) không quá

 0,04;  0,06;  0,1

 0,1;  0,15

2 Hệ số méo (%) không quá

 0,06;  0,08;   0,06;  0,08;  0,12 0,12

3

1000; 315 320; 256 510

1000; 315 320; 256 510

1000; 315 320; 256 510

Mức danh định nVb/m ở tần số (Hz) Máy ghi âm mono nVb/m Máy ghi âm Stereo nVb/m

4

-65; -62; -58 -66; -64; -60

-62; -60; -56 -64; -60; -56

-60; -56 -60; -56

2.4.2 Các đại lượng đặc trưng cho máy ghi âm

Mức tạp âm đối với kênh phát (dB) Máy mono Máy Stereo

-56; -52

5

-61; -58; -54 -62; -60; -56

-58; -56; -52 -60

Mức tạp âm kênh ghi-phát (dB) Máy mono Máy Stereo

1 2 2

1 2 2

1 2

6

Hệ số méo phi tuyến (%) kênh ghi, phát ở tần số 1000Hz với tốc độ 38,1; 19,05 và ở tần số 315 Hz ở tốc độ 9,53

154

Đĩa cuốn băng

Đĩa thả băng

Đầu phát

Đầu ghi

Đầu xoá

Bộ tạo siêu âm

Bộ khuếch đại ghi

Bộ khuếch đại phát

2.4.3 Sử dụng máy ghi âm trong thực tế 1. Máy ghi âm kỹ thuật tương tự  Nguyên lý cấu tạo, hình 2.43

Input

Output

Hình 2.43. Nguyên lý cấu tạo máy ghi âm từ tính

155

- Cấu tạo gồm 5 bộ phận chính: - Cấu tạo gồm 5 bộ phận chính: + Hệ/thống ghi từ: gồm đầu từ (xóa, ghi, đọc), băng từ (bên trên + Hệ/thống ghi từ: gồm đầu từ (xóa, ghi, đọc), băng từ (bên trên

phủ một lớp bột sắt từ có độ nhiễm từ cao). phủ một lớp bột sắt từ có độ nhiễm từ cao).

+ Cơ cấu chuyển băng gồm: dây curoa, dòng dọc, bánh xe, động + Cơ cấu chuyển băng gồm: dây curoa, dòng dọc, bánh xe, động cơ chuyển băng, băng từ phải luôn tiếp xúc với khe hở đầu từ cơ chuyển băng, băng từ phải luôn tiếp xúc với khe hở đầu từ trong quá trình c/động. trong quá trình c/động.

+ Bộ kh/đại âm tần: gồm kh/đại ghi, kđ đọc, khác nhau mạch ghi + Bộ kh/đại âm tần: gồm kh/đại ghi, kđ đọc, khác nhau mạch ghi

thì chỉ thị mạch vào, đọc chỉ thị mạch ra. thì chỉ thị mạch vào, đọc chỉ thị mạch ra.

+ Bộ tạo dao động siêu âm: Tạo ra dao động hình sin, fsâ = + Bộ tạo dao động siêu âm: Tạo ra dao động hình sin, fsâ =

45÷70Khz xóa t/h cũ trên băng 45÷70Khz xóa t/h cũ trên băng

+ Nguồn cung cấp: cung cấp chung cho các khối + Nguồn cung cấp: cung cấp chung cho các khối

156

 Nguyên lý làm việc  Nguyên lý làm việc - Nguyên lý xóa âm: Đưa dao động siêu âm có cường độ gấp từ 2 - Nguyên lý xóa âm: Đưa dao động siêu âm có cường độ gấp từ 2 đến 4 lần so với t.h âm tần cần ghi vào cuộn dây đầu từ xóa, đến 4 lần so với t.h âm tần cần ghi vào cuộn dây đầu từ xóa, làm cho khe hở của đầu từ xóa xuất hiện từ trường mạnh, băng làm cho khe hở của đầu từ xóa xuất hiện từ trường mạnh, băng từ chuyển động đầu từ xóa sẽ bị nhiễm từ, tại khe hở đầu từ từ chuyển động đầu từ xóa sẽ bị nhiễm từ, tại khe hở đầu từ băng từ bị từ hóa→bão hòa. Băng từ tiếp tục chuyển động từ băng từ bị từ hóa→bão hòa. Băng từ tiếp tục chuyển động từ trường giảm dần về 0 →kết quả từ dư của âm thanh ghi trên trường giảm dần về 0 →kết quả từ dư của âm thanh ghi trên băng bị xóa bỏ. Băng vẫn chạy những đoạn băng kế tiếp được băng bị xóa bỏ. Băng vẫn chạy những đoạn băng kế tiếp được xoá bỏ từ dư của âm thanh ghi trên băng. xoá bỏ từ dư của âm thanh ghi trên băng.

- Nguyên lý ghi âm: T/h đi đến micro sẽ được biến đổi thành t/h - Nguyên lý ghi âm: T/h đi đến micro sẽ được biến đổi thành t/h điện âm tần, t/h â/t qua kđ ghi cho đủ lớn cùng với dao động điện âm tần, t/h â/t qua kđ ghi cho đủ lớn cùng với dao động siêu âm đưa tới cuộn dây đầu từ ghi làm xuất hiện từ trường siêu âm đưa tới cuộn dây đầu từ ghi làm xuất hiện từ trường mạnh ở khe từ công tác. mạnh ở khe từ công tác.

Băng từ luôn chuyển động qua bề mặt đầu từ luôn tiếp Băng từ luôn chuyển động qua bề mặt đầu từ luôn tiếp xúc với khe từ. Tại khe từ đường sức từ do cuộn dây sinh ra xúc với khe từ. Tại khe từ đường sức từ do cuộn dây sinh ra luôn luôn biến đổi theo t/h âm tần sẽ được khép kín qua băng luôn luôn biến đổi theo t/h âm tần sẽ được khép kín qua băng từ tại khe từ. từ tại khe từ.

157

Như vậy đoạn băng từ đó bị từ hóa bởi t/h âm thanh, băng Như vậy đoạn băng từ đó bị từ hóa bởi t/h âm thanh, băng luôn luôn chuyển động những đoạn băng tiếp theo được từ hóa, luôn luôn chuyển động những đoạn băng tiếp theo được từ hóa, một dải t/h âm tần được ghi trên băng dưới hình thức từ dư. một dải t/h âm tần được ghi trên băng dưới hình thức từ dư.

KL: Ghi âm là quá trình biến đổi âm thanh thành điện năng (thông KL: Ghi âm là quá trình biến đổi âm thanh thành điện năng (thông qua micro) rồi thực hiện quá trình biến đổi điện năng→từ năng qua micro) rồi thực hiện quá trình biến đổi điện năng→từ năng thông qua đầu từ, thông qua khe hở của đầu từ ghi âm thanh sẽ thông qua đầu từ, thông qua khe hở của đầu từ ghi âm thanh sẽ được ghi lại trên băng từ dưới hình thức từ dư. được ghi lại trên băng từ dưới hình thức từ dư.

- Nguyên lý đọc âm - Nguyên lý đọc âm

+ Băng từ chuyển động qua bề mặt đầu từ tại khe từ của đầu từ + Băng từ chuyển động qua bề mặt đầu từ tại khe từ của đầu từ đọc, các đg sức từ của băng từ sẽ khép kín mạch qua lõi đầu từ. đọc, các đg sức từ của băng từ sẽ khép kín mạch qua lõi đầu từ. + Các đg sức này biến đổi theo t/h âm tần tạo nên một suất điện + Các đg sức này biến đổi theo t/h âm tần tạo nên một suất điện động cảm ứng ở trên cuộn dây của đầu từ đọc. T/h âm tần này động cảm ứng ở trên cuộn dây của đầu từ đọc. T/h âm tần này được đưa tới bộ kđ đọc, kđ lên cho đủ lớn để đưa ra loa. được đưa tới bộ kđ đọc, kđ lên cho đủ lớn để đưa ra loa.

KL: Q/trình đọc là biến đổi từ năng thành điện năng, sau đó biến đổi KL: Q/trình đọc là biến đổi từ năng thành điện năng, sau đó biến đổi

điện năng thành âm thanh thông qua loa. điện năng thành âm thanh thông qua loa.

158

 Phân loại và cấu tạo của máy ghi âm từ tính  Phân loại và cấu tạo của máy ghi âm từ tính Phân loại: Căn cứ vào tính năng kỹ thuật và lĩnh vực sử dụng Phân loại: Căn cứ vào tính năng kỹ thuật và lĩnh vực sử dụng ứng với các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật người ta phân chia ứng với các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật người ta phân chia máy ghi âm từ tính chuyên dụng thành hai nhóm: máy ghi âm từ tính chuyên dụng thành hai nhóm:

Nhóm I (ứng với các máy ghi âm tĩnh tại hay còn gọi là máy ghi Nhóm I (ứng với các máy ghi âm tĩnh tại hay còn gọi là máy ghi âm studio) được sử dụng trong các studio để ghi nhạc, ghi lời âm studio) được sử dụng trong các studio để ghi nhạc, ghi lời trong các đ/k cố định. trong các đ/k cố định.

Nhóm II (ứng với các máy ghi âm lưu động hay còn gọi là máy Nhóm II (ứng với các máy ghi âm lưu động hay còn gọi là máy ghi âm phóng viên) được sử dụng trong các đ/k lưu động (lắp ghi âm phóng viên) được sử dụng trong các đ/k lưu động (lắp đặt trên xe ô tô hoặc trang bị cho phóng viên). Được sử dụng đặt trên xe ô tô hoặc trang bị cho phóng viên). Được sử dụng để ghi nhạc, ghi lời trong các điều kiện phải đi lưu động. để ghi nhạc, ghi lời trong các điều kiện phải đi lưu động.

- Tốc độ dẫn băng; 38,1cm/s;19,05cm/s và 9,53cm/s - Tốc độ dẫn băng; 38,1cm/s;19,05cm/s và 9,53cm/s

159

Tín hiệu Tín hiệu audio audio

Quang Quang laser laser

Mã hóa

B \ Đ Điện- Quang

Biến Biến đổi đổi A \ D A \ D

KĐ âm tần

Quá trình ghi

Đĩa CD

Quá trình đọc

Phản xạ laser

Tải

Giải mã

B / Đ Quang Điện

Biến đổi D / A

KĐ công suất

Tín hiệu ra số

2. Máy ghi âm kỹ thuật số  Sơ đồ nguyên lý máy ghi âm kỹ thuật số, hình 2.45 - Máy ghi âm kỹ thuật số là thiết bị dùng để ghi âm thanh, lưu trữ âm thanh dưới dạng tín hiệu số. Qui trình ghi đơn giản, lưu trữ có thể trên đĩa, ổ cứng, ...tiện lợi khi sử dụng và ghi đọc. - Sơ đồ khối máy ghi âm kỹ thuật số loại CD hình 2.45. Tín hiệu vào số

Hình 2.45. Sơ đồ khối máy ghi loại CD

160

-Tín hiệu audio: Tạo nguồn t/h theo t/chuẩn tương tự, hoặc lấy từ -Tín hiệu audio: Tạo nguồn t/h theo t/chuẩn tương tự, hoặc lấy từ

các băng tư/l, máy ghi âm, k.đại ... các băng tư/l, máy ghi âm, k.đại ...

- K.đại âm tần: K.đại t/h lớn lên về mặt biên độ để cung cấp cho - K.đại âm tần: K.đại t/h lớn lên về mặt biên độ để cung cấp cho

bộ biến đổi A/D. bộ biến đổi A/D.

- Chuyển đổi A/D (số hoá t.h): Chuyển từ t/h âm thanh tương tự - Chuyển đổi A/D (số hoá t.h): Chuyển từ t/h âm thanh tương tự

sang t/h âm thanh số. sang t/h âm thanh số.

- Điều chế EFM (biến điệu mã xung): Điều chế số t/h âm thanh - Điều chế EFM (biến điệu mã xung): Điều chế số t/h âm thanh

theo kiểu điều biến xung mã. theo kiểu điều biến xung mã.

- Biến đổi điện quang: Chuyển từ t/h điện sang t/h quang bằng - Biến đổi điện quang: Chuyển từ t/h điện sang t/h quang bằng

phương pháp điều chế quang. phương pháp điều chế quang.

- Phát quang tạo ánh sáng Laser: Tạo ra chùm sáng đơn sắc - Phát quang tạo ánh sáng Laser: Tạo ra chùm sáng đơn sắc

dùng để quang khắc lên đĩa CD. dùng để quang khắc lên đĩa CD.

161

- Phản xạ quang: Tạo ra chùm tia đơn sắc bằng hệ thống hội tụ - Phản xạ quang: Tạo ra chùm tia đơn sắc bằng hệ thống hội tụ

tia sáng. tia sáng.

- Biến đổi quang điện: Biến đổi t/h quang thành t/h điện bằng - Biến đổi quang điện: Biến đổi t/h quang thành t/h điện bằng

phương pháp giải điều chế quang. phương pháp giải điều chế quang.

- Giải mã EFM: Giải điều chế số t/h âm thanh - Giải mã EFM: Giải điều chế số t/h âm thanh - Chuyển đổi D/A: Chuyển từ t/h âm thanh số thành t/h âm thanh - Chuyển đổi D/A: Chuyển từ t/h âm thanh số thành t/h âm thanh

tương tự. tương tự.

- K.đại công suất: K.đại t/h âm thanh tương tự dưới dạng dòng - K.đại công suất: K.đại t/h âm thanh tương tự dưới dạng dòng

điện đủ lớn đưa ra loa. điện đủ lớn đưa ra loa. - Loa: phát ra âm thanh. - Loa: phát ra âm thanh.

162

162

 Nguyên lý ghi đọc  Nguyên lý ghi đọc - Xuất phát từ nguồn t/h âm thanh tương tự, các nguồn t/h này k.đại - Xuất phát từ nguồn t/h âm thanh tương tự, các nguồn t/h này k.đại và sau đó chuyển đổi A/D số hóa từ đó tạo thành nguồn t/h dạng và sau đó chuyển đổi A/D số hóa từ đó tạo thành nguồn t/h dạng số 0 và 1. số 0 và 1.

- Các t/h này thông qua bộ đ/chế rồi được chuyển thành t/h quang. - Các t/h này thông qua bộ đ/chế rồi được chuyển thành t/h quang. Sử dụng hệ thống thấu kính ch/ thành một tia hoặc ba tia sau đó Sử dụng hệ thống thấu kính ch/ thành một tia hoặc ba tia sau đó rọi lên bề mặt đĩa. rọi lên bề mặt đĩa.

- Các t/h này lưu lại trên đĩa dưới dạng lỗ, vệt. Để đọc lại thì thu - Các t/h này lưu lại trên đĩa dưới dạng lỗ, vệt. Để đọc lại thì thu ánh sáng phản hồi từ bề mặt đĩa qua bộ phận cảm biến, giải mã ánh sáng phản hồi từ bề mặt đĩa qua bộ phận cảm biến, giải mã và chuyển đổi D/A sau đó kh.đại và ra tải. và chuyển đổi D/A sau đó kh.đại và ra tải.

 Đặc điểm  Đặc điểm - Có dung lượng lớn, dò tìm và xử lý nhanh, giảm mài mòn cơ - Có dung lượng lớn, dò tìm và xử lý nhanh, giảm mài mòn cơ

học đầu từ. học đầu từ.

- Báo được các thông tin về đĩa, sao chép nhiều bản mà không - Báo được các thông tin về đĩa, sao chép nhiều bản mà không

thay đổi chất lượng. thay đổi chất lượng.

- Qúa trình ghi đọc có thể bị vấp, dừng và quay ngược về đầu. - Qúa trình ghi đọc có thể bị vấp, dừng và quay ngược về đầu. - Có thể mất hết thông tin nếu đĩa bị xước, sứt hoặc vỡ. - Có thể mất hết thông tin nếu đĩa bị xước, sứt hoặc vỡ.

Câu hỏi và bài tập nội dung: 7

Câu 1: Phân loại máy ghi âm Câu 2: Sử dụng máy ghi âm trong thực tế

164

Nội dung 8

2.5 Bàn trộn âm, bàn kỹ xảo 2.6 Một số vật tư, thiết bị hỗ trợ khác

165

Chương 2: Thiết bị âm thanh (tiếp)

2.5 Bàn trộn âm 2.5 Bàn trộn âm 2.5.1 Các thông số cơ bản đặc trưng cho bàn trộn âm (thế hệ IC) 2.5.1 Các thông số cơ bản đặc trưng cho bàn trộn âm (thế hệ IC)

- Các đầu vào: vi phân, đối xứng - Các đầu vào: vi phân, đối xứng - Các đầu ra (chính): Đối xứng - Các đầu ra (chính): Đối xứng - Các đầu ra nội bộ: không đối xứng - Các đầu ra nội bộ: không đối xứng - Hệ số suy giảm kênh - Hệ số suy giảm kênh - Đặc tuyến tần số trong dải 31,516.000Hz - Đặc tuyến tần số trong dải 31,516.000Hz - Hệ số méo phi tuyến - Hệ số méo phi tuyến - Tỷ số tín hiệu trên tạp âm - Tỷ số tín hiệu trên tạp âm - Hệ số suy giảm xuyên kênh giữa hai đầu vào bất kỳ: - Hệ số suy giảm xuyên kênh giữa hai đầu vào bất kỳ: - Hiệu chỉnh đặc tuyến tần số: - Hiệu chỉnh đặc tuyến tần số: - Chỉ thị mức - Chỉ thị mức - Nén, mở dải động - Nén, mở dải động

166

2.5.2 Một số kiến thức về bàn trộn âm 2.5.2 Một số kiến thức về bàn trộn âm 1. Điều chỉnh mức (ĐCM) 1. Điều chỉnh mức (ĐCM) - Nguyên tắc làm việc của ĐCM là thay đổi hệ số truyền đạt của - Nguyên tắc làm việc của ĐCM là thay đổi hệ số truyền đạt của mạch bằng cách tăng độ suy giảm hay bổ xung độ khuếch đại mạch bằng cách tăng độ suy giảm hay bổ xung độ khuếch đại của kênh. của kênh.

- Có hai loại điều chỉnh mức: Điều chỉnh mức thụ động, điều - Có hai loại điều chỉnh mức: Điều chỉnh mức thụ động, điều

chỉnh mức tích cực. chỉnh mức tích cực.

+ Điều chỉnh mức thụ động thực hiện bằng các điện trở, được + Điều chỉnh mức thụ động thực hiện bằng các điện trở, được

R1 R1

dùng rộng rãi trong các bàn trộn. dùng rộng rãi trong các bàn trộn.

Ri

Rr

R0

R0

Rt

R2

a

b

Hình 2.48. Sơ đồ mạch điều chỉnh mức

167

Yêu cầu kỹ thuật đối với khối ĐCM Yêu cầu kỹ thuật đối với khối ĐCM - Tạp âm nội bộ thấp, độ tin cậy cao, khoảng điều chỉnh rộng, - Tạp âm nội bộ thấp, độ tin cậy cao, khoảng điều chỉnh rộng,

tiện lợi trong khai thác. tiện lợi trong khai thác.

- Để đảm bảo sự thay đổi hệ số truyền đạt của kênh không phụ - Để đảm bảo sự thay đổi hệ số truyền đạt của kênh không phụ thuộc vào các thông số của mạch, trở kháng vào và trở kháng thuộc vào các thông số của mạch, trở kháng vào và trở kháng ra của mạch điều chỉnh mức không làm thay đổi giá trị suy ra của mạch điều chỉnh mức không làm thay đổi giá trị suy giảm được xác định. giảm được xác định.

- Hay khi lắp điều chỉnh mức giữa hai mắt xích của mạch không - Hay khi lắp điều chỉnh mức giữa hai mắt xích của mạch không

làm thay đổi chế độ làm việc của mạch. làm thay đổi chế độ làm việc của mạch.

168

2. Trộn âm: Để trộn âm sử dụng các bộ trộn, bộ trộn là những khối thiết bị của bàn trộn, trong đó xẩy ra quá trình pha trộn các t/h khác nhau từ các đầu ra của các thiết bị từ studio khác đưa đến các đầu vào của bàn trộn.

- Bộ trộn được lắp giữa các bộ điều chỉnh mức đầu ra và các bộ điều chỉnh mức vào. Do đó ta cũng có hai loại mạch trộn, mạch trộn thụ động và mạch trộn tích cực.

KĐK1 KĐK1

ĐCK1 ĐCK1

A

C

ĐCMK

R1

V1

V1

B

Rt

ra

ĐCMK n

ĐCKn

KĐK n

Rn

D

Vn

V2

Hình 3.22 Mạch trộn thụ động

Hình 3.21 Mạch trộn tích cực

169

- Yêu cầu cơ bản là khi lắp mạch trộn giữa các điều chỉnh mức là - Yêu cầu cơ bản là khi lắp mạch trộn giữa các điều chỉnh mức là không làm cho các điều chỉnh mức ảnh hưởng lẫn nhau (khi không làm cho các điều chỉnh mức ảnh hưởng lẫn nhau (khi hiệu chỉnh một điều chỉnh mức không làm ảnh hưởng đến các hiệu chỉnh một điều chỉnh mức không làm ảnh hưởng đến các điều chỉnh mức khác). điều chỉnh mức khác).

- Chú ý sự phối hợp giữa nội trở của nguồn tín hiệu và điện trở - Chú ý sự phối hợp giữa nội trở của nguồn tín hiệu và điện trở

đặc tính của điều chỉnh mức. đặc tính của điều chỉnh mức.

- Theo hình vẽ ta thấy điện trở ra của mỗi bộ k.đại là điện trở vào - Theo hình vẽ ta thấy điện trở ra của mỗi bộ k.đại là điện trở vào của mỗi điều chỉnh mức, còn điện trở ra của các điều chỉnh của mỗi điều chỉnh mức, còn điện trở ra của các điều chỉnh mức là điện trở tải của mạch trộn. mức là điện trở tải của mạch trộn.

170

3. Biểu đồ mức 3. Biểu đồ mức - Là đồ thị biểu thị sự thay đổi về mức điện áp (hoặc mức công - Là đồ thị biểu thị sự thay đổi về mức điện áp (hoặc mức công suất) của t/h âm tần trong quá trình t/h đi qua, từ đầu vào đến suất) của t/h âm tần trong quá trình t/h đi qua, từ đầu vào đến đầu ra của một kênh t/hiệu âm tần. đầu ra của một kênh t/hiệu âm tần.

- Mức điện áp hoặc mức công suất được xác định trên cơ sở so - Mức điện áp hoặc mức công suất được xác định trên cơ sở so sánh điện áp hoặc công suất của t/h so với mức chuẩn điện áp sánh điện áp hoặc công suất của t/h so với mức chuẩn điện áp 0,775V hoặc mức chuẩn công suất 1mW trên tải thuần trở 0,775V hoặc mức chuẩn công suất 1mW trên tải thuần trở 600Ω và biểu thị bằng dB. 600Ω và biểu thị bằng dB.

- Trên biểu đồ mức đánh dấu mức t/h ở các điểm đấu nối các mắt - Trên biểu đồ mức đánh dấu mức t/h ở các điểm đấu nối các mắt

xích, các bộ phận của một kênh t/h âm tần. xích, các bộ phận của một kênh t/h âm tần.

171

- Trên biểu đồ mức, xác định được các yêu cầu kỹ thuật của từng - Trên biểu đồ mức, xác định được các yêu cầu kỹ thuật của từng

phần tử trong một kênh t/h như: phần tử trong một kênh t/h như:

+ Hệ số kh.đại của các bộ kh.đại âm tần, hệ số suy giảm của các + Hệ số kh.đại của các bộ kh.đại âm tần, hệ số suy giảm của các

điều chỉnh mức, mức tạp âm ở từng điểm của tuyến. điều chỉnh mức, mức tạp âm ở từng điểm của tuyến.

+ Ngoài ra biểu đồ mức còn phản ánh các khả năng của thiết bị + Ngoài ra biểu đồ mức còn phản ánh các khả năng của thiết bị và từ đó giúp phán đoán các hư hỏng ở các mắt xích của kênh và từ đó giúp phán đoán các hư hỏng ở các mắt xích của kênh trong qúa trình sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống thiết bị của trong qúa trình sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống thiết bị của bàn trộn nhờ sự so sánh giữa những khác nhau thực tế và tính bàn trộn nhờ sự so sánh giữa những khác nhau thực tế và tính toán. toán.

- Biểu đồ mức là một phương tiện thuyết minh và phân tích sự - Biểu đồ mức là một phương tiện thuyết minh và phân tích sự

làm việc của một kênh t/hiệu âm tần. làm việc của một kênh t/hiệu âm tần.

172

Tồn tại hai dạng biểu đồ mức: Tồn tại hai dạng biểu đồ mức: + Biểu đồ mức tính toán: Phản ánh sự di chuyển của t/h từ mức + Biểu đồ mức tính toán: Phản ánh sự di chuyển của t/h từ mức vào nhỏ nhất đến mức t/h đầu ra đạt giá trị danh định. Đó là vào nhỏ nhất đến mức t/h đầu ra đạt giá trị danh định. Đó là biểu đồ xác định hệ số truyền đạt của từng mắt xích của một biểu đồ xác định hệ số truyền đạt của từng mắt xích của một kênh t/h. kênh t/h.

Biểu đồ mức tính toán được xác định trên cơ sở thanh áp tác Biểu đồ mức tính toán được xác định trên cơ sở thanh áp tác động vào micro bằng 0,1 bar, thanh áp này ứng với mức âm động vào micro bằng 0,1 bar, thanh áp này ứng với mức âm lượng bằng 74 phone. Mức âm lượng 74 phone bằng mức âm lượng bằng 74 phone. Mức âm lượng 74 phone bằng mức âm lượng của tiếng nói bình thường của phát thanh viên đọc trước lượng của tiếng nói bình thường của phát thanh viên đọc trước micro và cách micro một khoảng bằng 1m. micro và cách micro một khoảng bằng 1m.

+ Biểu đồ mức động được xây dựng đối với mức cực đại của t/h. + Biểu đồ mức động được xây dựng đối với mức cực đại của t/h. Biểu đồ này cần thiết để xác định mức suy giảm cực đại của Biểu đồ này cần thiết để xác định mức suy giảm cực đại của các điều chỉnh mức của mạch trộn và các yêu cầu đối với các các điều chỉnh mức của mạch trộn và các yêu cầu đối với các bộ kh.đại đứng trước các điều chỉnh mức kênh. Do đó biểu đồ bộ kh.đại đứng trước các điều chỉnh mức kênh. Do đó biểu đồ mức động xác định chế độ làm việc của các phần tử của kênh mức động xác định chế độ làm việc của các phần tử của kênh t/h. t/h.

173

N5

N4

N2

N1

N3

Micro

Z5

Z4

Z2

Z1

Z3

a2

a1

K2

K3

K1

Rt

Ld

Nd

+16

20

-17

0

2

20

120 120

-27 -27

30

40

1

-46

-47

64

60

74

76

80

3

-96

4

3

100

-110

4

30

120

-136

140

H×nh 3.23 BiÓu ®å møc tÝnh to¸n lµm viÖc víi mét micro ë ®Çu vµo

174

- Biểu đồ xây dựng ứng với các đk ban đầu: - Biểu đồ xây dựng ứng với các đk ban đầu: + Độ nhạy của micro -76dB + Độ nhạy của micro -76dB + Thanh áp đầu vào 0,1bar + Thanh áp đầu vào 0,1bar + Mức tạp âm nền của studio là 30dB + Mức tạp âm nền của studio là 30dB + Hệ số suy giảm ban đầu của a1=16dB, a2= 0dB + Hệ số suy giảm ban đầu của a1=16dB, a2= 0dB + Mức ra của tín hiệu bằng +15dB + Mức ra của tín hiệu bằng +15dB + Chọn có dự phòng là +17dB + Chọn có dự phòng là +17dB + Trở kháng tải ở tần số 1000Hz chọn bằng 600Ω + Trở kháng tải ở tần số 1000Hz chọn bằng 600Ω Xác định: Xác định: - Các mức điện áp ở các điểm N1, N2, N3, N4. - Các mức điện áp ở các điểm N1, N2, N3, N4. - Hệ số KĐ của các bộ KĐ K1, K2, K3 - Hệ số KĐ của các bộ KĐ K1, K2, K3 - Hệ số suy giảm a2. Vì phải KĐ t.h để bù hệ số suy giảm a1 và - Hệ số suy giảm a2. Vì phải KĐ t.h để bù hệ số suy giảm a1 và

nâng mức điện áp đầu vào đến +17dB ở đầu ra. nâng mức điện áp đầu vào đến +17dB ở đầu ra.

175

Vậy hệ số KĐ chung của kênh là: Vậy hệ số KĐ chung của kênh là:

K = N5 – N1 + a1 + a2 = +17 – (-76) + 16 = 109Db. K = N5 – N1 + a1 + a2 = +17 – (-76) + 16 = 109Db. - Phân chia hệ số KĐ chung cho các phần tử KĐ của kênh. - Phân chia hệ số KĐ chung cho các phần tử KĐ của kênh. Khuếch đại đầu ra có mức danh định ở đầu vào bằng 0dB Khuếch đại đầu ra có mức danh định ở đầu vào bằng 0dB - Vậy hệ số KĐ K3 = 17dB, còn 92dB phân chia cho hai khối KĐ - Vậy hệ số KĐ K3 = 17dB, còn 92dB phân chia cho hai khối KĐ

còn lại. còn lại.

- Lấy mức N2 = -30dB thì K1 = N2 – N1 = -30 – (-76) = 46dB, - Lấy mức N2 = -30dB thì K1 = N2 – N1 = -30 – (-76) = 46dB,

từ đó suy ra K2 = 46dB từ đó suy ra K2 = 46dB

176

4. Các chức năng trên một bàn trộn âm 4. Các chức năng trên một bàn trộn âm - Một bàn trộn âm được chia ra 3 phần chính: - Một bàn trộn âm được chia ra 3 phần chính: + Phần cấp nguồn (power suply): Phần này thông thường được + Phần cấp nguồn (power suply): Phần này thông thường được

mặc nhiên là có và rất ít khi được thể hiện trên sơ đồ. mặc nhiên là có và rất ít khi được thể hiện trên sơ đồ.

+ Khối các kênh vào (input module): Chia ra làm hai nhóm, + Khối các kênh vào (input module): Chia ra làm hai nhóm,

mono input và stereo input. mono input và stereo input.

+ Khối trộn âm và xuất t.h (master module): được chia ra làm 3 + Khối trộn âm và xuất t.h (master module): được chia ra làm 3

phần. phần.

• Phần master (ngõ ra chính), ngõ ra cuối cùng. • Phần master (ngõ ra chính), ngõ ra cuối cùng. • Phần quản lý các ngõ ra/vào phụ (Master Aux Send/Return). • Phần quản lý các ngõ ra/vào phụ (Master Aux Send/Return). • Phần quản lý các nhóm t.h (sub-groups), không có đối với các • Phần quản lý các nhóm t.h (sub-groups), không có đối với các

mixer loại nhỏ. mixer loại nhỏ.

177

(1) Phantom power: Công tắc để tắt/mở nguồn điện DC cấp cho (1) Phantom power: Công tắc để tắt/mở nguồn điện DC cấp cho micro nếu như có một micro điện dung (condenser) được sử micro nếu như có một micro điện dung (condenser) được sử dụng vào kênh này. Trên các mixer loại nhỏ, nguồn phantom dụng vào kênh này. Trên các mixer loại nhỏ, nguồn phantom thường chỉ là một công tắc duy nhất cho tất cả các kênh iuput. thường chỉ là một công tắc duy nhất cho tất cả các kênh iuput.

(2) Mic/Line: Công tắc ch.đổi chế độ làm việc của ngõ vào sao (2) Mic/Line: Công tắc ch.đổi chế độ làm việc của ngõ vào sao

cho phù hợp với độ lớn của t.h đang đưa vào. cho phù hợp với độ lớn của t.h đang đưa vào.

(3) Gain/Trim): Sau khi đã chọn đúng vị trí Mic/Line, tiếp tục (3) Gain/Trim): Sau khi đã chọn đúng vị trí Mic/Line, tiếp tục dùng chức năng này để điều chỉnh cường độ của t.h cho đủ dùng chức năng này để điều chỉnh cường độ của t.h cho đủ lớn, đúng theo sự chỉ dẫn về cấu trúc độ tăng của t.h (Gain lớn, đúng theo sự chỉ dẫn về cấu trúc độ tăng của t.h (Gain Structure). Structure).

(4) Tone control: gồm 3 phần (4) Tone control: gồm 3 phần - Low Cut: Là một mạch lọc tần số được thể hiện bằng một công - Low Cut: Là một mạch lọc tần số được thể hiện bằng một công tắc. Nếu không ấn nút này, các tần số cực trầm được giữ tắc. Nếu không ấn nút này, các tần số cực trầm được giữ nguyên. Nếu có ấn nút này thì tần số cực trầm được cắt bỏ và nguyên. Nếu có ấn nút này thì tần số cực trầm được cắt bỏ và cắt bỏ tới đâu thì thường được chỉ ra tại vị trí của nút, hoặc cắt bỏ tới đâu thì thường được chỉ ra tại vị trí của nút, hoặc xem sách hướng dẫn sử dụng. xem sách hướng dẫn sử dụng.

178

- Tone control: Mạch lọc tần số dùng để cân bằng âm vực cho - Tone control: Mạch lọc tần số dùng để cân bằng âm vực cho t.h đang dùng. Tùy theo loại mixer mà ta đang có mạch lọc này t.h đang dùng. Tùy theo loại mixer mà ta đang có mạch lọc này thuộc dạng Shelving, dạng 3-4 kênh tần số cố định hay dạng 3- thuộc dạng Shelving, dạng 3-4 kênh tần số cố định hay dạng 3- 4 kênh có chọn lựa tần số. 4 kênh có chọn lựa tần số.

(5) Aux Send/ Effect Send/ Monitor Send: Chức năng này được (5) Aux Send/ Effect Send/ Monitor Send: Chức năng này được hiểu là các cổng ra mà mỗi ngõ đều có một nút để khống chế hiểu là các cổng ra mà mỗi ngõ đều có một nút để khống chế cường độ tùy ý. cường độ tùy ý.

(6) Pan: Chức năng điều chỉnh t.h của kênh này phát nhiều ở loa (6) Pan: Chức năng điều chỉnh t.h của kênh này phát nhiều ở loa trái hay nhiều ở loa phải hay phát đều ở cả hai loa. Cũng là để trái hay nhiều ở loa phải hay phát đều ở cả hai loa. Cũng là để chỉnh t.h này nằm ở nhóm chẵn hay nhóm lẻ trong bộ phân chỉnh t.h này nằm ở nhóm chẵn hay nhóm lẻ trong bộ phân nhóm (sub-group) ở phần master. nhóm (sub-group) ở phần master.

(7) Mute: Công tắc dùng để tắt mở kênh. Nếu “tắt” t.h kênh này (7) Mute: Công tắc dùng để tắt mở kênh. Nếu “tắt” t.h kênh này không được gửi đến bộ trộn, các t.h gửi ra ở chức năng Aux không được gửi đến bộ trộn, các t.h gửi ra ở chức năng Aux Send cũng không được gửi đi. Send cũng không được gửi đi.

179

(8) Solo/ PFL (Pre-fader Listening): C/năng kiểm tra cường độ (8) Solo/ PFL (Pre-fader Listening): C/năng kiểm tra cường độ

của t.h đã đủ lớn chưa trước khi gửi đến phần master. của t.h đã đủ lớn chưa trước khi gửi đến phần master.

(9) Fade: Cần gạt chỉnh âm lượng lớn nhỏ cho t.h ở mỗi kênh. Là (9) Fade: Cần gạt chỉnh âm lượng lớn nhỏ cho t.h ở mỗi kênh. Là công cụ chính để người vận hành có thể cân bằng âm lượng công cụ chính để người vận hành có thể cân bằng âm lượng cho từng nhạc cụ hay giọng ca, giúp cho có thể nghe được mọi cho từng nhạc cụ hay giọng ca, giúp cho có thể nghe được mọi thứ trong tổng thể của một bài nhạc. thứ trong tổng thể của một bài nhạc.

(10) Master (khống chế ngõ ra chính-ngõ t.h ra cuối cùng): Đây (10) Master (khống chế ngõ ra chính-ngõ t.h ra cuối cùng): Đây là một bộ trộn cuối cùng để cho ra một t.h tổng trong cách thức là một bộ trộn cuối cùng để cho ra một t.h tổng trong cách thức mono hay stereo. Main output hay Master output và Sum mono hay stereo. Main output hay Master output và Sum mono output. mono output.

180

Hình ảnh mặt máy Mixer Audio C1648

181

2.6 Một số vật tư, thiết bị hỗ trợ 2.6 Một số vật tư, thiết bị hỗ trợ 2.6.1 Jack tín hiệu 2.6.1 Jack tín hiệu 1. Jack cannon, hình 2.52: 1. Jack cannon, hình 2.52: - Có 2 kiểu: Cannon đực (Male) cannon cái (Female). Jack - Có 2 kiểu: Cannon đực (Male) cannon cái (Female). Jack

cannon có ba chân hàn: cannon có ba chân hàn:

+ Chân 1 hàn vào dây bọc giáp masse + Chân 1 hàn vào dây bọc giáp masse + Chân 2 hàn vào dây có cực tính dương (+) + Chân 2 hàn vào dây có cực tính dương (+) + Chân 3 hàn vào dây có cực tính âm (-) + Chân 3 hàn vào dây có cực tính âm (-)

182

Pin 1 (grd)

Pin 2 (+)

Cannon cái (Female) Cannon cái (Female)

Pin 3 (-)

Cannon đực (Male)

Hình 2.52. Jack cannon Female và Male

183

184

185

2. Jack 6ly: (jack 6ly có hai loại), hình 2.53 2. Jack 6ly: (jack 6ly có hai loại), hình 2.53  Jack cắm 6ly mono (TS)  Jack cắm 6ly mono (TS) - Đầu jack có hai cực: Một cực là thân vỏ hàn vỏ bọc giáp. Cực - Đầu jack có hai cực: Một cực là thân vỏ hàn vỏ bọc giáp. Cực

thứ hai hàn mạch dây truyền tín hiệu. thứ hai hàn mạch dây truyền tín hiệu.

- Thường dùng cho các mạch truyền t.h dạng “mono” hay - Thường dùng cho các mạch truyền t.h dạng “mono” hay

“unbalance”. “unbalance”.

 Jack cắm 6ly Stereo (TRS):  Jack cắm 6ly Stereo (TRS): - Đầu jack có ba cực: - Đầu jack có ba cực: + Thân vỏ “sleeve” hàn mạch “ground” + Thân vỏ “sleeve” hàn mạch “ground” + “Ring” là mạch dây tín hiệu có cực tính âm + “Ring” là mạch dây tín hiệu có cực tính âm + “Tip” hàn mạch tín hiệu cực tính dương. + “Tip” hàn mạch tín hiệu cực tính dương. - Dùng cho các mạch tín hiệu “stereo” và “balance” hoặc các dây - Dùng cho các mạch tín hiệu “stereo” và “balance” hoặc các dây

tín hiệu “insert”. tín hiệu “insert”.

186

Sleeve

Tip

Jack cắm 6ly mono (TS)

Ring

Sleeve

Tip

Jack cắm 6ly stereo (TRS)

Ring(âm)

Tip

Ring

Sleeve

Sleeve

Tip (dng)

Hàn dây giữa hai jack TRS

Hình 2.53. Jack 6 ly mono và stereo

187

3. Một số loại jack khác: - Ống tre nối hai đầu bông sen, nối hai đầu 6 ly, nối hai đầu 3,5

ly, nối hai jack cannon…

- Jack chuyển từ 6 ly ra hai đầu bông sen và ngược lại - Jack chuyển 3,5 ly ra hai đầu cắm 3,5 ly - Jack chuyển 6 ly ra cannon đực và 6 ly ra cannon cái

Hình 3.48 Jack RCA và jack chuyển đổi

188

2.6.2 Dây dẫn tín hiệu 2.6.2 Dây dẫn tín hiệu 1. Balance và Unbalance, hình 2.54: 1. Balance và Unbalance, hình 2.54: - Unbalance có một ruột dẫn bên trong và một lớp giáp bọc bên - Unbalance có một ruột dẫn bên trong và một lớp giáp bọc bên

ngoài. ngoài.

+ Lớp giáp bọc: Chống nhiễu, dẫn t.h (nhiễu vẫn xâm nhập). + Lớp giáp bọc: Chống nhiễu, dẫn t.h (nhiễu vẫn xâm nhập). + Gọi là unbalance vì đ/áp t.h chạy trên hai ruột dẫn không giống + Gọi là unbalance vì đ/áp t.h chạy trên hai ruột dẫn không giống

nhau. nhau.

- Balance có hai ruột dẫn bên trong và một lớp giáp bọc độc lập - Balance có hai ruột dẫn bên trong và một lớp giáp bọc độc lập

chống nhiễu bên ngoài. chống nhiễu bên ngoài.

+ Gọi là balance vì hai ruột dẫn bên trong cùng tải một loại + Gọi là balance vì hai ruột dẫn bên trong cùng tải một loại

t/hiệu, lớp giáp bọc bên ngoài thì không. t/hiệu, lớp giáp bọc bên ngoài thì không.

189

Lớp bọc cao su

Hai ruột dẫn bên trong (Balance)

Lớp bọc cao su

Một ruột dẫn bên trong (Unbalance)

Lớp lưới

Lớp giáp đan lưới

Balance Line

Nhiễu không thể xâm nhập

Nhiễu có thể vào và theo Lớp lưới bên ngoài

Unbalance Line

Hình 2.54a. Dây Unbalance

Hình 2.54b. Dây Balance

190

2. Dây bọc giáp: 2. Dây bọc giáp: - Giáp bọc dạng xoắn: chỉ s/x dạng Unbalance gồm một ruột dẫn - Giáp bọc dạng xoắn: chỉ s/x dạng Unbalance gồm một ruột dẫn bên trong và lớp giáp bọc là một bó sợi quấn xoắn lại hình lò bên trong và lớp giáp bọc là một bó sợi quấn xoắn lại hình lò so, dùng cho các micro rẻ tiền, nhạc cụ guitar điện, khoảng so, dùng cho các micro rẻ tiền, nhạc cụ guitar điện, khoảng cách ngắn (dưới 5m). cách ngắn (dưới 5m).

- Giáp bọc dạng lưới đan: s.xuất loại balance, giáp bọc được đan - Giáp bọc dạng lưới đan: s.xuất loại balance, giáp bọc được đan chéo bện lại như bím tóc, sức chịu đựng cao hơn, dùng cho chéo bện lại như bím tóc, sức chịu đựng cao hơn, dùng cho dây micro nối t/bị. Chống nhiễu bị giới hạn vì lưới đan không dây micro nối t/bị. Chống nhiễu bị giới hạn vì lưới đan không bọc kín được 100% (chỉ khoảng 85÷90%). bọc kín được 100% (chỉ khoảng 85÷90%).

- Dây bọc giáp nhôm: Lớp giáp bọc là một lá nhôm mỏng bọc - Dây bọc giáp nhôm: Lớp giáp bọc là một lá nhôm mỏng bọc kín quanh một dây dẫn điện riêng để hàn, bên trong có hai ruột kín quanh một dây dẫn điện riêng để hàn, bên trong có hai ruột dẫn tín hiệu loại balance. Loại dây này chống nhiễu rất hiệu dẫn tín hiệu loại balance. Loại dây này chống nhiễu rất hiệu quả (đạt 100%). quả (đạt 100%).

191

Câu hỏi và bài tập nội dung: 8

Câu 1: Biểu đồ mức là gì? Ý nghĩa của biểu đồ mức trong quá trình sử dụng và đánh giá chất lượng tín hiệu âm thanh ?

Câu 2: Nêu tên các loại jack âm thanh?

192

Nội dung 9: Thực hành thiết bị âm thanh

Thực hành tại phòng thực hành bao gồm các nội dung: Thực hành tại phòng thực hành bao gồm các nội dung: - Nhận dạng và phân loại các thiết bị âm thanh như: Micro, loa, - Nhận dạng và phân loại các thiết bị âm thanh như: Micro, loa,

máy tăng âm, máy ghi âm và bàn trộn âm. máy tăng âm, máy ghi âm và bàn trộn âm.

- Thực hành điều chỉnh, khai thác các thiết bị theo yêu cầu của - Thực hành điều chỉnh, khai thác các thiết bị theo yêu cầu của

giảng viên. giảng viên.

193

Nội dung 10 Kiểm tra giữa kỳ

194

Nội dung 11

3.1 Kỹ thuật trang âm 3.1.1 Kỹ thuật trang âm trong nhà 3.1.2 Kỹ thuật trang âm ngoài trời

195

Chương 3: Kỹ thuật trang âm, thu ghi âm

3.1 Kỹ thuật trang âm 3.1 Kỹ thuật trang âm 3.1.1 Kỹ thuật trang âm trong nhà 3.1.1 Kỹ thuật trang âm trong nhà 1. Các hiện tượng âm xảy ra trong phòng 1. Các hiện tượng âm xảy ra trong phòng

 Mặt phản dội: Tường, sàn nhà, trần nhà v.v. Âm thanh khi gặp mặt  Mặt phản dội: Tường, sàn nhà, trần nhà v.v. Âm thanh khi gặp mặt

phản dội thì năng lượng âm được chuyển ra ba thành phần: phản dội thì năng lượng âm được chuyển ra ba thành phần:

+ Một phần năng lượng tạo ra tia phản dội, + Một phần năng lượng tạo ra tia phản dội, + Một phần năng lượng tạo ra tia xuyên âm + Một phần năng lượng tạo ra tia xuyên âm + Phần còn lại bị tiêu hao dạng nhiệt trong bề dày của mặt phản dội. + Phần còn lại bị tiêu hao dạng nhiệt trong bề dày của mặt phản dội. - Kết quả sóng âm phụ thuộc vào tần số của nguồn phát, cấu trúc, - Kết quả sóng âm phụ thuộc vào tần số của nguồn phát, cấu trúc,

kích thước, hình dạng mặt phản xạ. kích thước, hình dạng mặt phản xạ.

196

 Sóng đứng: Một sóng âm liên tục dội vào một mặt cứng ở một tần số nhất định nào đó tạo ra một tia phản dội. Nếu tia phản dội đó có phần đỉnh và phần trũng trùng khít với phần đỉnh và phần trũng của nguồn tới, khi đó các phần tử khí dao động đang bị chi phối bởi năng lượng sóng âm tại đây gần như đứng lại tại chỗ, hình thành một “thảm không khí” dọc suốt theo tia âm này gọi là sóng đứng.

197

Speaker system

Micro

Performer

Audlence

Mixer audio

Power ampli

 Sự phản hồi của micro (feedback microphone)

Hình 3.1. Sự phản hồi của micro (feedback microphone)

198

 Vang  Vang - Một nguồn phát giữa căn phòng, âm thanh được phát ra ở mọi - Một nguồn phát giữa căn phòng, âm thanh được phát ra ở mọi

hướng và đến các bức tường, trần và sàn. hướng và đến các bức tường, trần và sàn.

- Ta đột ngột tắt nguồn phát, các âm dội vẫn còn tồn tại và tiếp - Ta đột ngột tắt nguồn phát, các âm dội vẫn còn tồn tại và tiếp tục phản dội cho đến khi toàn bộ năng lượng của chúng bị hút tục phản dội cho đến khi toàn bộ năng lượng của chúng bị hút dần bởi các mặt phản dội, được hiểu là vang. Thời gian vang dần bởi các mặt phản dội, được hiểu là vang. Thời gian vang được tính khi cường độ âm thanh giảm xuống 60dB. được tính khi cường độ âm thanh giảm xuống 60dB.

199

2. Cách bố trí loa và hệ thống loa, hình 3.2

3

2

1

4

Hình 3.2. Cách bố trí hệ thống loa tập trung

200

h

3.1.2 Kỹ thuật trang âm ngoài trời 1. Trường âm của loa nén

A: điểm xa nhất của diện tích trang âm A: điểm xa nhất của diện tích trang âm h: là độ cao treo loa kể từ mặt đất (m) h: là độ cao treo loa kể từ mặt đất (m) l: khoảng cách từ chân cột treo loa đến điểm xa nhất (m) l: khoảng cách từ chân cột treo loa đến điểm xa nhất (m) α: Góc nghiêng của trục loa trên bề mặt trang âm (độ) α: Góc nghiêng của trục loa trên bề mặt trang âm (độ)

A

l

0

Hình 3.4. Trang âm ngoài trời bằng loa nén

201

L(m)

40

60

70

80

90

100

150

200

250

300

400

500

S(m2)

500

1700

2300

3000

3400

4900

11000

19000

29000

42000

70000

90000

Bảng 1: Sự liên hệ giữa khoảng cách l và diện tích trang âm S Bảng 1: Sự liên hệ giữa khoảng cách l và diện tích trang âm S

Bảng 2: Xác định mối quan hệ giữa tiếng ồn, mức thanh áp nghe rõ, Bảng 2: Xác định mối quan hệ giữa tiếng ồn, mức thanh áp nghe rõ,

Địa điểm cần trang âm

Nơi yên tĩnh

Nơi trung bình

Nơi ồn ào

65

67

70

72

75

78

80

Tiếng ồn (dB)

66

68

72

74

78

82

84

Mức âm thanh cần để nghe rõ (dB)

78

80

84

86

90

94

96

Mức âm thanh cần để tính toán (dB

mức thanh áp tính toán tại các môi trường khác nhau. mức thanh áp tính toán tại các môi trường khác nhau.

202

0

2

5

1

3

4

50

0,06

0,07

0,08

0,09

0,1

0,11

60

0,2

0,23

0,26

0,29

0,32

0,36

70

0,64

0,7

0,8

0,9

1

1,2

80

2

2,6

2,3

2,9

3,2

3,6

90 90

6,4 6,4

7,2 7,2

8 8

9 9

10 10

11 11

100

20

26

23

29

32

36

Bảng 3: Mối quan hệ giữa mức thanh áp (dB) và áp suất âm Bảng 3: Mối quan hệ giữa mức thanh áp (dB) và áp suất âm thanh (μbar) thanh (μbar) Mức thanh áp (dB)

2

2

Bài tập ứng dụng: Dùng loa 50W để trang âm một diện tích là Bài tập ứng dụng: Dùng loa 50W để trang âm một diện tích là 1600m dạng bầu dục với mức tiếng ồn là 67dB, thanh áp chuẩn 1600m dạng bầu dục với mức tiếng ồn là 67dB, thanh áp chuẩn của loa là 15bar, chiều cao treo loa là 12m. Xác định khoảng của loa là 15bar, chiều cao treo loa là 12m. Xác định khoảng cách l và công suất điện cần thiết dẫn tới loa. cách l và công suất điện cần thiết dẫn tới loa. Biết công suất điện tính theo CT: Biết công suất điện tính theo CT:

P P

1

(h2 + l2 ) (h2 + l2 ) Pđ = 0,1× Pđ = 0,1×

203

2. Cách đấu loa vào máy tăng âm và đường dây 2. Cách đấu loa vào máy tăng âm và đường dây - Công thức của định luật ôm - Công thức của định luật ôm U =IZ; I = U/Z ; Z = U/I; P = U.I; U = P/I ; I = P/U; P = Z.I2 U =IZ; I = U/Z ; Z = U/I; P = U.I; U = P/I ; I = P/U; P = Z.I2

ZP.

P Z

Z = P/I2 ; P = U2/Z; U = I = Z = P/I2 ; P = U2/Z; U = I =

- Công thức biến đổi từ các công thức trên: - Công thức biến đổi từ các công thức trên:

PM  ZM = PL  ZL PM  ZM = PL  ZL

204

 Nguyên tắc cơ bản khi mắc loa vào tăng âm  Nguyên tắc cơ bản khi mắc loa vào tăng âm - Đối với loa: - Đối với loa: Pttl ≤ Pdđl Pttl ≤ Pdđl Pttl > Pdđl → cháy loa Pttl > Pdđl → cháy loa Pttl << Pdđl → chất lượng âm thanh kém Pttl << Pdđl → chất lượng âm thanh kém Thực tế, công suất cung cấp cho loa bằng khoảng Thực tế, công suất cung cấp cho loa bằng khoảng 4060% công suất danh định của loa là tốt nhất. 4060% công suất danh định của loa là tốt nhất.

- Đối với máy: - Đối với máy: Pttm ≤ Pdđm Pttm ≤ Pdđm Pttl > Pdđm → cháy máy Pttl > Pdđm → cháy máy Pttm << Pdđm → c/s máy dư nhiều phải mắc thêm tải Pttm << Pdđm → c/s máy dư nhiều phải mắc thêm tải

205

1 Z

1 Z

1 nZ

2

8

8

 Các phương pháp đấu dây loa + Nối song song, hình 3.5: - Mắc song song, nghĩa là các cực dương nối với nhau và các cực âm nối với nhau, tất cả cùng nối về ngõ output của power ampli. 1 Z 1 - Công thức tính tổng trở: 1/Z=1/8+1/8=8/2=4Ω

-

Power ampli- Out put

+

+

-

+

-

4

Hình 3.5. Nối loa song song

206

+ Nối nối tiếp, hình 3.6: - Mắc nối tiếp cực dương của loa này nối với cực âm của loa kia, cuối cùng cực dương và cực âm của hai đầu nối về power ampli. - Công thức tính tổng trở của nhiều loa khi mắc nối tiếp: Z = Z1 +

Z2 + Z3 + Zn…

8 8

8 8

Ví dụ: Z = 8Ω+ 8 Ω = 16 Ω

Power ampli- Out put

-

+

-

+

-

+

16

Hình 3.6. Nối loa nối tiếp

207

+ Nối hỗn hợp: Là phương pháp vừa nối song song vừa nối nối tiếp

trong một mạch.

4

8

8

- Một nhóm hai loa phía trên đấu song song = 4Ω - Một nhóm hai loa phía dưới đấu song song = 4Ω Hai nhóm loa đấu nối tiếp với nhau: 4+ 4= 8Ω →tổng trở của hệ thống 4 loa là 8 Ω

+ +

- -

+ +

- -

+Power ampli- Out put

-

+

-

+

- -

8

8

4

Hình 3.7. Nối loa hỗn hợp

208

Câu hỏi và bài tập nội dung: 11

Câu 1: Nêu những đặc điểm giống và khác nhau của kỹ thuật

trang âm trong nhà và ngoài trời?

209

Nội dung 12 Chương 3: Kỹ thuật trang âm, thu ghi âm (tiếp)

3.2 Kỹ thuật thu ghi âm trong phát thanh 3.2 Kỹ thuật thu ghi âm trong phát thanh 3.3.1 Thu ghi âm các chương trình phát thanh theo kiểu 3.3.1 Thu ghi âm các chương trình phát thanh theo kiểu

truyền thống truyền thống

- Một êkíp sxct bao gồm cả kỹ thuật viên và phóng viên biên tập - Một êkíp sxct bao gồm cả kỹ thuật viên và phóng viên biên tập

cùng phối hợp thực hiện. cùng phối hợp thực hiện.

- Quy trình: Thu thập tin tức, biên tập, pha (trộn) âm, truyền âm, - Quy trình: Thu thập tin tức, biên tập, pha (trộn) âm, truyền âm,

phát sóng. phát sóng.

210

Tư liệu âm thanh

Kho băng tư liệu

Thu thanh các c/trình lưu động

Thu thanh trong studio

Pha âm

Một số c/t do Ph/viên thu thanh

Truyền âm

Tổng khống chế

Truyền dẫn tín hiệu

Tường thuật trực tiếp

- Sơ đồ khối mô hình 3.13

Hình 3.13. Mô hình kỹ thuật SX các chương trình phát thanh kiểu truyền thống

211

1. Qui trình thu ghi âm một số ct phát thanh: 1. Qui trình thu ghi âm một số ct phát thanh: - VOV1 Hệ thời sự - chính trị tổng hợp - VOV1 Hệ thời sự - chính trị tổng hợp - VOV2 Hệ văn hóa - đời sống - khoa giáo - VOV2 Hệ văn hóa - đời sống - khoa giáo - VOV3 Hệ âm nhạc - thông tin - giải trí - VOV3 Hệ âm nhạc - thông tin - giải trí - VOV4 Hệ phát thanh tiếng dân tộc (giành cho đồng bào dân tộc - VOV4 Hệ phát thanh tiếng dân tộc (giành cho đồng bào dân tộc ít người như: tiếng Khmer, H’mong, E-đê, Gia-rai, Ban na…. ít người như: tiếng Khmer, H’mong, E-đê, Gia-rai, Ban na…. - VOV5 Hệ phát thanh đối ngoại (kênh dành cho cộng đồng - VOV5 Hệ phát thanh đối ngoại (kênh dành cho cộng đồng người nước ngoài ở việt nam, người việt nam ở nước ngoài), người nước ngoài ở việt nam, người việt nam ở nước ngoài),

- VOV giao thông… - VOV giao thông…

212

Kiểm duyệt

Phát sóng Phát sóng

Hậu kỳ Hậu kỳ

Tiền kỳ Tiền kỳ

 Yêu cầu kỹ thuật audio: - Đọc thuyết minh, bình luận, hoà âm.  Sơ đồ khối

Hình 3.14. Sơ đồ khối qui trình SX các chương trình phát thanh

213

 Khâu tiền kỳ:  Khâu tiền kỳ: - Phóng viên có thể là người kiêm nghiệm luôn chức năng đạo diễn - Phóng viên có thể là người kiêm nghiệm luôn chức năng đạo diễn

và phát thanh viên. và phát thanh viên.

- Phóng viên lên kịch bản, - Phóng viên lên kịch bản,

trình lãnh đạo nếu kịch bản được duyệt trình lãnh đạo nếu kịch bản được duyệt thì: Chuẩn bị giấy bút, máy ghi âm, điện thoại có chức năng ghi thì: Chuẩn bị giấy bút, máy ghi âm, điện thoại có chức năng ghi âm hoặc máy tính có phần mềm ghi âm, pin dự phòng, thẻ nhớ… âm hoặc máy tính có phần mềm ghi âm, pin dự phòng, thẻ nhớ… - Phóng viên sử dụng th/bị thành thạo để thực hiện ghi âm các thông - Phóng viên sử dụng th/bị thành thạo để thực hiện ghi âm các thông tin số liệu theo kịch bản chương trình, ghi âm tiếng động hiện tin số liệu theo kịch bản chương trình, ghi âm tiếng động hiện trường, ghi âm phỏng vấn nhân vật trong quá trình tác nghiệp. trường, ghi âm phỏng vấn nhân vật trong quá trình tác nghiệp. - Trong quá trình tác nghiệp tùy cơ ứng biến, có thể sử dụng máy ghi - Trong quá trình tác nghiệp tùy cơ ứng biến, có thể sử dụng máy ghi

âm hoặc ghi âm bằng máy ảnh, điện thoại di động... âm hoặc ghi âm bằng máy ảnh, điện thoại di động...

- Để tránh tạp âm trong quá trình phỏng vấn không được xê dịch máy - Để tránh tạp âm trong quá trình phỏng vấn không được xê dịch máy

ghi âm, chọn địa điểm phỏng vấn không có tiếng ồn… ghi âm, chọn địa điểm phỏng vấn không có tiếng ồn…

- Thực hiện ghi âm trước một đoạn t.h, nghe kiểm tra lại xem máy - Thực hiện ghi âm trước một đoạn t.h, nghe kiểm tra lại xem máy ghi âm t.h có tốt hay không sau đó mới thực hiện thu phỏng vấn… ghi âm t.h có tốt hay không sau đó mới thực hiện thu phỏng vấn… - Lựa chọn nhạc hiệu, nhạc cắt, nhạc nền, nhạc kết cho phù hợp với - Lựa chọn nhạc hiệu, nhạc cắt, nhạc nền, nhạc kết cho phù hợp với

nội dung kịch bản. nội dung kịch bản.

214

Chú ý: Riêng nhạc hiệu, ngoài việc phóng viên phải tự lựa chọn nhạc Chú ý: Riêng nhạc hiệu, ngoài việc phóng viên phải tự lựa chọn nhạc thì còn phải viết lời sướng và thực hiện hòa âm tại khâu tiền kỳ để thì còn phải viết lời sướng và thực hiện hòa âm tại khâu tiền kỳ để có nhạc hiệu chương trình. có nhạc hiệu chương trình.

- Dung lượng nhạc: - Dung lượng nhạc: + Nhạc hiệu thường 20s + Nhạc hiệu thường 20s + Nhạc cắt từ 3÷5s (tùy biến vào tính chất c.trình có thể dài hơn). + Nhạc cắt từ 3÷5s (tùy biến vào tính chất c.trình có thể dài hơn). + Nhạc nền nhỏ hơn hoặc bằng 30% âm lượng lời nói (tuyệt đối + Nhạc nền nhỏ hơn hoặc bằng 30% âm lượng lời nói (tuyệt đối

không được để nhạc át lời). không được để nhạc át lời). - Sản phẩm của khâu tiền kỳ: - Sản phẩm của khâu tiền kỳ: + Kịch bản c/t soạn thảo in trên giấy A4 theo khổ giấy ngang, dãn + Kịch bản c/t soạn thảo in trên giấy A4 theo khổ giấy ngang, dãn dòng 1,5 thường mỗi tin được soạn thảo trong một trang để phát dòng 1,5 thường mỗi tin được soạn thảo trong một trang để phát thanh viên dễ đọc tránh nhầm lẫn. thanh viên dễ đọc tránh nhầm lẫn.

215

+ Tiếng động hiện trường, nhạc hiệu, nhạc cắt, nhạc nền, nhạc kết + Tiếng động hiện trường, nhạc hiệu, nhạc cắt, nhạc nền, nhạc kết được thu vào máy ghi âm, điện thoại hay máy tính, phục vụ cho được thu vào máy ghi âm, điện thoại hay máy tính, phục vụ cho việc dựng âm tại khâu hậu kỳ. việc dựng âm tại khâu hậu kỳ.

 Khâu hậu kỳ:  Khâu hậu kỳ: - Thực hiện trong studio âm thanh, phóng viên đọc nội dung kịch - Thực hiện trong studio âm thanh, phóng viên đọc nội dung kịch bản, kỹ thuật viên thực hiện thu âm và hòa âm lời nói, tiếng bản, kỹ thuật viên thực hiện thu âm và hòa âm lời nói, tiếng động, nhạc theo đúng kịch bản đã được duyệt tại phần tiền kỳ. động, nhạc theo đúng kịch bản đã được duyệt tại phần tiền kỳ. - Sản phẩm của khâu hậu kỳ là một băng audio thu theo công nghệ - Sản phẩm của khâu hậu kỳ là một băng audio thu theo công nghệ tương tự, là một đĩa CD hay file mềm thu theo công nghệ số. tương tự, là một đĩa CD hay file mềm thu theo công nghệ số.

 Kiểm duyệt  Kiểm duyệt

Băng và đĩa thành phẩm được lãnh đạo hai ban là ban biên tập Băng và đĩa thành phẩm được lãnh đạo hai ban là ban biên tập và kỹ thuật nghe kiểm tra lại về nội dung, kỹ thuật thu t.h đạt và kỹ thuật nghe kiểm tra lại về nội dung, kỹ thuật thu t.h đạt yêu cầu được chuyển tới khâu phát sóng. yêu cầu được chuyển tới khâu phát sóng.

216

2. Hệ/th th.bị thu ghi âm trong studio Audio  Sơ đồ đấu nối thiết bị tương tự: Micro, máy ghi âm (P, R),

Headphone

mixer audio, headphone, loa

Phòng đọc

Micrro 1,2,3....10

Loa kiểm tra 1

A-out

Mic in

A-out

A-in

Line-out

Mic in

Mixer audio

A-out

Máy ghi âm (R)

Line-in

Line-in

Micro đạo diễn

Loa kiểm tra 2

A-out

A-out

Phòng máy

Đầu CD

Máy ghi âm (P), điện thoại, thẻ nhớ…

Hình 3.15. Sơ đồ khối hệ thống thiết bị tương tự thu ghi âm khâu hậu kỳ

217

 Chức năng nhiệm vụ thiết bị: (phân tích trên s.đ)  Chức năng nhiệm vụ thiết bị: (phân tích trên s.đ)  Lưu ý trong studio  Lưu ý trong studio - Tắt di động, không gây ồn, tránh tiếng điều hòa, quạt thông gió, - Tắt di động, không gây ồn, tránh tiếng điều hòa, quạt thông gió,

tiếng gió quạt máy tính… tiếng gió quạt máy tính…

- Không xê dịch micro, đặt micro không cao quá, thấp quá để ở - Không xê dịch micro, đặt micro không cao quá, thấp quá để ở

ngang má, cách miệng 20cm. ngang má, cách miệng 20cm.

- Thỏa thuận các kí hiệu đọc và dừng giữa kỹ thuật viên và phát - Thỏa thuận các kí hiệu đọc và dừng giữa kỹ thuật viên và phát

thanh viên. thanh viên.

- Điều chỉnh giọng nói cho người được phỏng vấn tại studio, điều - Điều chỉnh giọng nói cho người được phỏng vấn tại studio, điều chỉnh giọng cho phát thanh viên, chú ý âm lượng đầu vào chỉnh giọng cho phát thanh viên, chú ý âm lượng đầu vào (không quá lớn hoặc quá nhỏ). (không quá lớn hoặc quá nhỏ).

218

 Đối với phóng viên:  Đối với phóng viên: - Tuyệt đối không đem bản nháp đi đọc, tinh thần thoải mái, bình - Tuyệt đối không đem bản nháp đi đọc, tinh thần thoải mái, bình

tĩnh, không cáu giận. tĩnh, không cáu giận.

- Trước khi thu âm phải đọc thử trước, chuẩn bị tài liệu đầy đủ - Trước khi thu âm phải đọc thử trước, chuẩn bị tài liệu đầy đủ

trước khi vào phòng thu. trước khi vào phòng thu.

- Phát thanh viên không bị dài hoặc bị ngắn lưỡi, nói ngọng, ngẹt - Phát thanh viên không bị dài hoặc bị ngắn lưỡi, nói ngọng, ngẹt

mũi, hen. mũi, hen.

- Tốc độ đọc từ 2,5÷3,5 từ/s, đọc rõ ràng, đọc nhưng thể hiện - Tốc độ đọc từ 2,5÷3,5 từ/s, đọc rõ ràng, đọc nhưng thể hiện

bằng ngôn ngữ nói, gần gũi, thân mật có cảm xúc. bằng ngôn ngữ nói, gần gũi, thân mật có cảm xúc.

- Phong cách đọc còn tùy thuộc vào từng thể loại, nội dung của - Phong cách đọc còn tùy thuộc vào từng thể loại, nội dung của

chương trình. chương trình.

- Biểu cảm nét mặt sẽ giúp bạn có giọng đọc tốt hơn. - Biểu cảm nét mặt sẽ giúp bạn có giọng đọc tốt hơn.

219

 Sơ đồ đấu nối thiết bị số: Micro, máy ghi âm, mixer audio,

headphone, loa, CPU (sourd car).

Phßng ®äc

Headphone

Micrro 1,2...

Loa 1

Mic in

Line out

Line out

CPU

Micro ®¹o diÔn

Sound Card

Mixer audio

Loa 2

CD,VCD, thÎ, m¸y ghi ©m, USB, ®iÖn tho¹i..

Phßng m¸y

220

3.3.2 Thu ghi âm các chương trình phát thanh theo kiểu hiện 3.3.2 Thu ghi âm các chương trình phát thanh theo kiểu hiện

đại đại

- Dựa trên cơ sở ứng dụng kỹ/th số và c/nghệ th/tin - Dựa trên cơ sở ứng dụng kỹ/th số và c/nghệ th/tin - Các phương tiện thu ghi âm có thể là máy ghi âm số, điện thoại - Các phương tiện thu ghi âm có thể là máy ghi âm số, điện thoại

di động, máy tính bảng ... di động, máy tính bảng ...

- Các phương tiện sản xuất có thể là một hệ thống kết nối mạng - Các phương tiện sản xuất có thể là một hệ thống kết nối mạng

internet, cũng có khi chỉ cần một máy tính xách tay... internet, cũng có khi chỉ cần một máy tính xách tay...

- Sản phẩm có thể lưu trữ dạng file trên ổ cứng máy tính, serve.. - Sản phẩm có thể lưu trữ dạng file trên ổ cứng máy tính, serve.. hay lưu trên đĩa, băng số…Các sản phẩm này có thể được hay lưu trên đĩa, băng số…Các sản phẩm này có thể được truyền trên mạng, qua sóng vệ tinh, mặt đất... truyền trên mạng, qua sóng vệ tinh, mặt đất...

221

Câu hỏi và bài tập nội dung: 12

Câu 1: Vẽ và phân tích sơ đồ khối quy trình sản xuất các chương

trình phát thanh?

Câu 2: Vẽ và phân tích sơ đồ đấu nối thiết bị hậu kỳ audio số?

222

Nội dung 13

3.3 Kỹ thuật thu ghi âm trong truyền hình 3.4 Kỹ thuật thu ghi âm dùng các thiết bị đơn lẻ

223

Chương 3: Kỹ thuật trang âm, thu ghi âm (tiếp)

Tiền kỳ

Kiểm duyệt

Hậu kỳ video

Hậu kỳ audio

3.2 Kỹ thuật thu ghi âm trong truyền hình 3.2 Kỹ thuật thu ghi âm trong truyền hình 3.2.1 Qui trình thu ghi âm một số c/trình tr/hình 3.2.1 Qui trình thu ghi âm một số c/trình tr/hình 1. Các chương trình tin tức- thời sự 1. Các chương trình tin tức- thời sự  Yêu cầu kỹ thuật audio: Đọc thuyết minh, bình luận, hoà âm  Yêu cầu kỹ thuật audio: Đọc thuyết minh, bình luận, hoà âm với kênh nền gốc. Thời gian của chương trình rất ngắn chỉ vài với kênh nền gốc. Thời gian của chương trình rất ngắn chỉ vài phút, đòi hỏi xử lý hậu kỳ nhanh để kịp thời phát sóng. phút, đòi hỏi xử lý hậu kỳ nhanh để kịp thời phát sóng.

Hình 3.8. Sơ đồ tổng quát mô tả qui trình sản xuất chương trình truyền hình

224

 Thu, ghi âm chương trình thời sự trong studio video:  Thu, ghi âm chương trình thời sự trong studio video: + Hình ảnh và âm thanh được ghi vào băng. Sau hậu kỳ video ta có + Hình ảnh và âm thanh được ghi vào băng. Sau hậu kỳ video ta có băng thành phẩm không phải qua khâu hậu kỳ audio, chuyển qua băng thành phẩm không phải qua khâu hậu kỳ audio, chuyển qua kiểm duyệt và phát sóng. kiểm duyệt và phát sóng.

+ Hiện tại các chương trình này được sản xuất và phát sóng trực tiếp + Hiện tại các chương trình này được sản xuất và phát sóng trực tiếp

từ studio thời sự lên sóng. từ studio thời sự lên sóng.

 Thu, ghi âm chương trình truyền hình lưu động:  Thu, ghi âm chương trình truyền hình lưu động: + H/ảnh âm/th được ghi vào băng hình bằng các camera lưu động, tín + H/ảnh âm/th được ghi vào băng hình bằng các camera lưu động, tín hiệu âm thanh được ghi vào cả hai kênh CH1, CH2 đây sẽ là tiếng hiệu âm thanh được ghi vào cả hai kênh CH1, CH2 đây sẽ là tiếng nền gốc của chương trình. nền gốc của chương trình.

+ Nếu cần đọc thuyết minh hoặc bình luận sẽ được thực hiện trong + Nếu cần đọc thuyết minh hoặc bình luận sẽ được thực hiện trong

phần hậu kỳ audio. phần hậu kỳ audio.

+ Sản phẩm đầu ra là băng hình hoặc file hình với tín hiệu âm thanh + Sản phẩm đầu ra là băng hình hoặc file hình với tín hiệu âm thanh

và tín hiệu hình chuẩn. và tín hiệu hình chuẩn.

225

 Xử lý âm thanh ở khâu hậu kỳ: Căn cứ vào kịch bản tiến hành  Xử lý âm thanh ở khâu hậu kỳ: Căn cứ vào kịch bản tiến hành

hòa âm các kênh đã ghi theo yêu cầu của đạo diễn. hòa âm các kênh đã ghi theo yêu cầu của đạo diễn.

- Thu âm trên thiết bị tương tự thì thực hiện hòa âm kênh thuyết - Thu âm trên thiết bị tương tự thì thực hiện hòa âm kênh thuyết minh với kênh nền gốc trên mixer audio, tín hiệu hòa âm được ghi minh với kênh nền gốc trên mixer audio, tín hiệu hòa âm được ghi trực tiếp lên trên băng tín hiệu hình chuẩn. trực tiếp lên trên băng tín hiệu hình chuẩn.

- Thu âm trên thiết bị số thì thực hiện ghi tín hiệu gốc vào track1, tín - Thu âm trên thiết bị số thì thực hiện ghi tín hiệu gốc vào track1, tín hiệu thuyết minh vào track 2 sau đó thực hiện hòa âm trên phần hiệu thuyết minh vào track 2 sau đó thực hiện hòa âm trên phần mềm, cũng có thể thực hiện hòa âm ngay trên mixer audio. mềm, cũng có thể thực hiện hòa âm ngay trên mixer audio.

- Sau phòng đọc thuyết minh, băng hình thành phẩm đã hoàn thành - Sau phòng đọc thuyết minh, băng hình thành phẩm đã hoàn thành

và được chuyển qua khâu kiểm duyệt và phát sóng. và được chuyển qua khâu kiểm duyệt và phát sóng.

2. Các chương trình phóng sự-tài liệu-chuyên đề-khoa giáo 2. Các chương trình phóng sự-tài liệu-chuyên đề-khoa giáo  Yêu cầu kỹ thuật audio:  Yêu cầu kỹ thuật audio: - Đọc thuyết minh hoặc bình luận, lồng nhạc nền; Hoà âm với kênh - Đọc thuyết minh hoặc bình luận, lồng nhạc nền; Hoà âm với kênh

nền gốc tạo thành kênh chương trình. nền gốc tạo thành kênh chương trình.

- Thu, ghi âm ở khâu tiền kỳ video: Các chương trình này đều được - Thu, ghi âm ở khâu tiền kỳ video: Các chương trình này đều được ghi hình bằng thiết bị lưu động gọn nhẹ. Hình ảnh và âm thanh ghi hình bằng thiết bị lưu động gọn nhẹ. Hình ảnh và âm thanh đồng thời được ghi vào băng, tín hiệu âm thanh được ghi vào cả đồng thời được ghi vào băng, tín hiệu âm thanh được ghi vào cả hai kênh CH1 và CH2 với mức ghi chuẩn (bằng các micro ở hai kênh CH1 và CH2 với mức ghi chuẩn (bằng các micro ở camera). camera).

226

 Thu, ghi âm ở khâu hậu kỳ video: Qúa trình dựng hình khi  Thu, ghi âm ở khâu hậu kỳ video: Qúa trình dựng hình khi dựng thêm các đoạn tư liệu thì ghi tín hiệu âm thanh gốc của dựng thêm các đoạn tư liệu thì ghi tín hiệu âm thanh gốc của băng tư liệu với mức ghi chuẩn vào cả hai kênh CH1 và CH2 băng tư liệu với mức ghi chuẩn vào cả hai kênh CH1 và CH2 của băng gốc F, qua hậu kỳ video ta được băng hình gốc. của băng gốc F, qua hậu kỳ video ta được băng hình gốc.

Xử lý âm thanh ở khâu hậu kỳ audio: Xử lý âm thanh ở khâu hậu kỳ audio: - Bước1: Ghi tiếng nền gốc từ băng hình chuẩn F vào track 1 của - Bước1: Ghi tiếng nền gốc từ băng hình chuẩn F vào track 1 của

máy tính máy tính

- Bước2: Ghi t/hiệu đọc th/m vào track 2 máy tính - Bước2: Ghi t/hiệu đọc th/m vào track 2 máy tính - Bước3: Ghi tín hiệu nhạc vào track 3 của máy tính - Bước3: Ghi tín hiệu nhạc vào track 3 của máy tính - Bước4: Sử dụng kịch bản tiến hành hoà âm các kênh đã ghi sau - Bước4: Sử dụng kịch bản tiến hành hoà âm các kênh đã ghi sau

đó DUB vào băng hình gốc F hoặc xuất thành file. đó DUB vào băng hình gốc F hoặc xuất thành file.

- Bước5: Băng th/phẩm sẽ được đưa qua kiểm duyệt (cả về nội - Bước5: Băng th/phẩm sẽ được đưa qua kiểm duyệt (cả về nội

dung và kỹ thuật), khâu phát sóng. dung và kỹ thuật), khâu phát sóng.

227

3. Các chương trình ca nhạc 3. Các chương trình ca nhạc  Yêu cầu: Ghi tiếng sao cho trùng khớp với các cử động miệng của  Yêu cầu: Ghi tiếng sao cho trùng khớp với các cử động miệng của

các ca sĩ. các ca sĩ.

 Ghi âm ở khâu tiền kỳ video:  Ghi âm ở khâu tiền kỳ video: - Bài hát được ghi âm trước vào băng âm thanh trong studio thu nhạc - Bài hát được ghi âm trước vào băng âm thanh trong studio thu nhạc theo công nghệ tương tự, theo công nghệ số bài hát được ghi và theo công nghệ tương tự, theo công nghệ số bài hát được ghi và xuất thành file lưu trên đĩa hoặc thẻ nhớ, USB... xuất thành file lưu trên đĩa hoặc thẻ nhớ, USB...

- Khi ghi hình, máy ghi âm hoặc đầu đọc thẻ phát cấp ra hai đường, - Khi ghi hình, máy ghi âm hoặc đầu đọc thẻ phát cấp ra hai đường, một đường qua hệ thống tăng âm Playback để diễn viên nghe và một đường qua hệ thống tăng âm Playback để diễn viên nghe và hát theo khớp với b/nhạc, một/đg cấp cho máy ghi/h để ghi vào hát theo khớp với b/nhạc, một/đg cấp cho máy ghi/h để ghi vào băng video cùng với h/ảnh nhận được từ camera. băng video cùng với h/ảnh nhận được từ camera.

 Điều chỉnh âm thanh ở khâu hậu kỳ video:  Điều chỉnh âm thanh ở khâu hậu kỳ video: - Băng hình F được sao sang băng F1 để dựng, phần tiếng của băng F - Băng hình F được sao sang băng F1 để dựng, phần tiếng của băng F được ghi vào cả hai kênh CH1 và CH2 của băng F1. Phần hình được ghi vào cả hai kênh CH1 và CH2 của băng F1. Phần hình ảnh được dựng từ những băng tiền kỳ. ảnh được dựng từ những băng tiền kỳ.

- Sau khâu dựng hình sản phẩm đã được hoàn thành chuyển qua khâu - Sau khâu dựng hình sản phẩm đã được hoàn thành chuyển qua khâu

kiểm duyệt. kiểm duyệt.

228

4. Các chương trình vui chơi giải trí ghi hình ở trường quay 4. Các chương trình vui chơi giải trí ghi hình ở trường quay  Yêu cầu kỹ thuật audio:  Yêu cầu kỹ thuật audio: - Lời dẫn, đọc thuyết minh hoặc bình luận, lồng nhạc nền; Hoà âm - Lời dẫn, đọc thuyết minh hoặc bình luận, lồng nhạc nền; Hoà âm

với kênh nền gốc tạo thành kênh ch/tr. với kênh nền gốc tạo thành kênh ch/tr.

- Bao gồm các chương trình: - Bao gồm các chương trình: + Sân khấu truyền hình, kịch nói, chèo tuồng, cải lương, các chương + Sân khấu truyền hình, kịch nói, chèo tuồng, cải lương, các chương trình vui chơi giải trí như: Ai là triệu phú, chiếc nón kỳ diệu, đấu trình vui chơi giải trí như: Ai là triệu phú, chiếc nón kỳ diệu, đấu trường 100… trường 100…

+ Do ghi hình trong studio truyền hình nên hình ảnh và âm thanh + Do ghi hình trong studio truyền hình nên hình ảnh và âm thanh được ghi đồng thời lên băng video, âm thanh đã ghi này được sử được ghi đồng thời lên băng video, âm thanh đã ghi này được sử dụng làm tín hiệu gốc, qui trình sản xuất chương trình hình 3,8. dụng làm tín hiệu gốc, qui trình sản xuất chương trình hình 3,8.

229

 Ghi âm ở khâu tiền kỳ video:  Ghi âm ở khâu tiền kỳ video: - Quá trình ghi hình được thực hiện trong studio, đường Audio được - Quá trình ghi hình được thực hiện trong studio, đường Audio được ghi cùng với hình ảnh ghi vào cả hai kênh CH1, CH2 của băng ghi cùng với hình ảnh ghi vào cả hai kênh CH1, CH2 của băng hình video. hình video.

- Khâu tiền kỳ được băng hình gốc chuẩn với đầy đủ hình và tiếng. - Khâu tiền kỳ được băng hình gốc chuẩn với đầy đủ hình và tiếng. - Phần lớn các chương trình này không phải qua hậu kỳ Audio, vẫn có - Phần lớn các chương trình này không phải qua hậu kỳ Audio, vẫn có một số c/t phải làm hậu kỳ audio: Lồng tiếng cho những đoạn quay một số c/t phải làm hậu kỳ audio: Lồng tiếng cho những đoạn quay ngoại cảnh, sửa lại kênh lời (nếu cần thiết). ngoại cảnh, sửa lại kênh lời (nếu cần thiết).  Điều chỉnh âm thanh ở khâu hậu kỳ video:  Điều chỉnh âm thanh ở khâu hậu kỳ video: - Dựng hình, phần hình ảnh và âm thanh đồng thời được dựng vào - Dựng hình, phần hình ảnh và âm thanh đồng thời được dựng vào băng hình mới. Âm thanh được ghi vào kênh CH1, CH2 với mức băng hình mới. Âm thanh được ghi vào kênh CH1, CH2 với mức ghi tiêu chuẩn. ghi tiêu chuẩn.

- Các chương trình không phải làm hậu kỳ audio thì băng thành phẩm - Các chương trình không phải làm hậu kỳ audio thì băng thành phẩm tạo thành sau khâu hậu kỳ video được chuyển tới khâu kiểm duyệt. tạo thành sau khâu hậu kỳ video được chuyển tới khâu kiểm duyệt. - Các chương trình phải làm hậu kỳ audio thì băng hình F được sao ra - Các chương trình phải làm hậu kỳ audio thì băng hình F được sao ra băng F1-1 để làm hậu kỳ audio theo các bước sau (tùy theo công băng F1-1 để làm hậu kỳ audio theo các bước sau (tùy theo công nghệ tương tự hay số). nghệ tương tự hay số).

230

• Nếu là công nghệ số: • Nếu là công nghệ số: + Bước1: Ghi kênh nền gốc vào track 1 + Bước1: Ghi kênh nền gốc vào track 1 + Bước2: Ghi lời thoại vào track 2 + Bước2: Ghi lời thoại vào track 2 + Bước3: Ghi nhạc nền vào track 3 + Bước3: Ghi nhạc nền vào track 3 + Bước4: Hoà âm các đường đã ghi lại DUB vào kênh CH1, CH2 + Bước4: Hoà âm các đường đã ghi lại DUB vào kênh CH1, CH2 của băng hình đã dựng hoặc file hình, băng hình sản phẩm đã của băng hình đã dựng hoặc file hình, băng hình sản phẩm đã hoàn thành được chuyển qua khâu kiểm duyệt. hoàn thành được chuyển qua khâu kiểm duyệt.

5. Phim truyền hình 5. Phim truyền hình  Yêu cầu kỹ thuật audio: phim truyền hình bằng tổng yêu cầu  Yêu cầu kỹ thuật audio: phim truyền hình bằng tổng yêu cầu của tất cả các chương trình, thực hiện ở khâu hậu kỳ Audio: của tất cả các chương trình, thực hiện ở khâu hậu kỳ Audio:

+ Lồng lời thoại cho tất cả các nhân vật trong phim + Lồng lời thoại cho tất cả các nhân vật trong phim + Lồng nhạc cho phim + Lồng nhạc cho phim + Lồng tiếng động hoà âm. + Lồng tiếng động hoà âm. - Nếu là phim nước ngoài chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết - Nếu là phim nước ngoài chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết

minh là chính. minh là chính.

- Sơ đồ mô tả qui trình sản xuất chương trình truyền hình có xử lý - Sơ đồ mô tả qui trình sản xuất chương trình truyền hình có xử lý

phần hậu kỳ audio, hình 3.9. phần hậu kỳ audio, hình 3.9.

231

Phát sóng

Kiểm duyệt

Hậu kỳ Video

Tiền kỳ

Hậu kỳ audio (Lồng tiếng phim)

 Sơ đồ  Sơ đồ

Hình 3.9. Sơ đồ mô tả qui trình SXCT-TH- Có khâu lồng tiếng

 Thu, ghi âm ở khâu tiền kỳ video:  Thu, ghi âm ở khâu tiền kỳ video: - Việc ghi hình được tiến hành tại hiện trường, trong quá trình ghi - Việc ghi hình được tiến hành tại hiện trường, trong quá trình ghi hình âm thanh được ghi cùng với hình ảnh vào băng video hình âm thanh được ghi cùng với hình ảnh vào băng video bằng các camera. bằng các camera.

- Tín hiệu âm thanh được ghi trong phần này chủ yếu sử dụng để - Tín hiệu âm thanh được ghi trong phần này chủ yếu sử dụng để

tham khảo trong q/trình lồng tiếng. tham khảo trong q/trình lồng tiếng.

- Có phim được sử dụng làm kênh âm thanh chuẩn. - Có phim được sử dụng làm kênh âm thanh chuẩn.

232

 Thu, ghi âm ở khâu hậu kỳ video:  Thu, ghi âm ở khâu hậu kỳ video: - Hậu kỳ video thực hiện tại phòng dựng hình, sản phẩm là một - Hậu kỳ video thực hiện tại phòng dựng hình, sản phẩm là một băng hình hoặc file hình chuẩn được dựng theo đúng kịch bản băng hình hoặc file hình chuẩn được dựng theo đúng kịch bản mà đạo diễn yêu cầu. mà đạo diễn yêu cầu.

- Âm thanh giữ nguyên chuyển sang xử lý hk audio. - Âm thanh giữ nguyên chuyển sang xử lý hk audio.  Xử lý âm thanh ở khâu hậu kỳ audio:  Xử lý âm thanh ở khâu hậu kỳ audio: - Bước 1: Thu âm lời thoại của các nhân vật ghi vào các track - Bước 1: Thu âm lời thoại của các nhân vật ghi vào các track - Bước 2: Thu nhạc cho phim và ghi vào một track - Bước 2: Thu nhạc cho phim và ghi vào một track - Bước 3: Thu âm tiếng động ghi vào một track - Bước 3: Thu âm tiếng động ghi vào một track - Bước 4: Thực hiện hoà âm - Bước 4: Thực hiện hoà âm + Hoà âm là thực hiện trộn toàn bộ các kênh đó lại thành một kênh + Hoà âm là thực hiện trộn toàn bộ các kênh đó lại thành một kênh chương trình, DUB vào hai kênh CH1, CH2 băng hình gốc F chương trình, DUB vào hai kênh CH1, CH2 băng hình gốc F hoặc file hình chuẩn. hoặc file hình chuẩn.

+ Hậu kỳ Audio của phim được hoàn thành, băng thành phẩm F + Hậu kỳ Audio của phim được hoàn thành, băng thành phẩm F hoặc file hình được chuyển qua khâu kiểm duyệt và phát sóng. hoặc file hình được chuyển qua khâu kiểm duyệt và phát sóng. 6. Một số chương trình khác (SV tìm hiểu thực tế VD: CT 6. Một số chương trình khác (SV tìm hiểu thực tế VD: CT

truyền hình trực tiếp) truyền hình trực tiếp)

233

3.2.2 Hệ thống thiết bị thu ghi âm trong studio video 1. Thiết bị thu ghi âm tương tự, hình 3.10  Sơ đồ đấu nối gồm các thiết bị: Micro, m/ghi âm mixer

Headphone

audio, máy gh/hình, monitor, headphone.

Phòng đọc

Monitor (PĐ)

Micrro 1,2,3....10

V-out

Mic in

A-out

Mic in

Line-out

A-out

A-out VTR (R) A-in

V-out

Monitor (PM)

Micro đạo diễn

Mixer audio Line-in

Line-in

A-out

Phòng máy

VTR (P)

A-out Máy ghi âm, CD

Hình 3.10. Sơ đồ hệ thống thiết bị thu ghi âm tương tự

234

 Kỹ thuật thu âm:  Kỹ thuật thu âm: - Để thực hiện thu được âm thanh theo kịch bản của đạo diễn thì các - Để thực hiện thu được âm thanh theo kịch bản của đạo diễn thì các kỹ thuật viên phải kết nối thiết bị, hiểu được chức năng nhiệm vụ kỹ thuật viên phải kết nối thiết bị, hiểu được chức năng nhiệm vụ của thiết bị, khai thác và sử dụng thành thạo các thiết bị: của thiết bị, khai thác và sử dụng thành thạo các thiết bị:

- Phân tích sơ đồ đấu nối thiết bị - Phân tích sơ đồ đấu nối thiết bị  Việc điều chỉnh tín hiệu âm thanh thực hiện chính trên mixer  Việc điều chỉnh tín hiệu âm thanh thực hiện chính trên mixer audio, mixer audio tiếp nhận tất cả các nguồn tín hiệu vào từ audio, mixer audio tiếp nhận tất cả các nguồn tín hiệu vào từ micro, máy ghi âm, máy ghi hình, đầu VCD…thực hiện hòa âm micro, máy ghi âm, máy ghi hình, đầu VCD…thực hiện hòa âm các nguồn tín hiệu này theo kịch bản mà đạo diễn yêu cầu. các nguồn tín hiệu này theo kịch bản mà đạo diễn yêu cầu.

- Điều cần quan tâm là các nguồn tín hiệu này được xử lý như thế - Điều cần quan tâm là các nguồn tín hiệu này được xử lý như thế nào khi dẫn tới đầu vào của mixer audio. Việc quan trọng nhất là nào khi dẫn tới đầu vào của mixer audio. Việc quan trọng nhất là bạn phải lắng nghe âm thanh xem bị dư hay thiếu ở dãy tần nào. bạn phải lắng nghe âm thanh xem bị dư hay thiếu ở dãy tần nào. Sau khi đã xác định được chính xác vấn đề bạn mới bắt đầu điều Sau khi đã xác định được chính xác vấn đề bạn mới bắt đầu điều chỉnh. chỉnh.

235

+ Low: Thường cố định ở tần số 80Hz hay 100Hz: Tăng hoặc giảm + Low: Thường cố định ở tần số 80Hz hay 100Hz: Tăng hoặc giảm âm trầm, giúp cho âm thanh có “lực”, ấm, đầy đặn nhưng nếu quá âm trầm, giúp cho âm thanh có “lực”, ấm, đầy đặn nhưng nếu quá sẽ làm cho âm thanh tối, nghe không rõ, bị ù. sẽ làm cho âm thanh tối, nghe không rõ, bị ù.

+ Mid: Thường cố định ở tần số 800Hz, 1kHz hoặc 2kHz, tăng hoặc + Mid: Thường cố định ở tần số 800Hz, 1kHz hoặc 2kHz, tăng hoặc giảm âm trung. Giúp âm thanh nghe rõ ràng, trung thực nhưng giảm âm trung. Giúp âm thanh nghe rõ ràng, trung thực nhưng nếu tăng quá sẽ làm âm thanh chói… nếu tăng quá sẽ làm âm thanh chói… Nếu giảm quá sẽ làm âm thanh mờ, không nghe rõ từng chi tiết. Nếu giảm quá sẽ làm âm thanh mờ, không nghe rõ từng chi tiết. Hầu hết các giọng ca và nhạc cụ đều có tần số từ 200Hz đến 2kHz Hầu hết các giọng ca và nhạc cụ đều có tần số từ 200Hz đến 2kHz (tham khảo bảng tần số của âm thanh). (tham khảo bảng tần số của âm thanh).

+ Hight: Thường cố định ở tần số 8kHz hay 12kHz, tăng hoặc giảm + Hight: Thường cố định ở tần số 8kHz hay 12kHz, tăng hoặc giảm âm cao, nút high giúp bạn có thể phân biệt được rõ ràng Sanh – âm cao, nút high giúp bạn có thể phân biệt được rõ ràng Sanh – Xanh – Tranh – Gianh – Chanh…., nghe rất rõ, đuôi của tiếng Xanh – Tranh – Gianh – Chanh…., nghe rất rõ, đuôi của tiếng Verb, Echo. Nhưng nếu đưa lên quá sẽ dễ gây ra hú và đứt treble. Verb, Echo. Nhưng nếu đưa lên quá sẽ dễ gây ra hú và đứt treble. Chú ý: Luôn cố gắng bớt chứ không tăng (Ví dụ: Bạn cảm thấy âm Chú ý: Luôn cố gắng bớt chứ không tăng (Ví dụ: Bạn cảm thấy âm thanh hơi tối, thay vì nâng treble hãy thử giảm bass xem, còn nếu thanh hơi tối, thay vì nâng treble hãy thử giảm bass xem, còn nếu sáng quá, tiếng mỏng thay vì tăng bass hãy giảm treble. sáng quá, tiếng mỏng thay vì tăng bass hãy giảm treble.

236

2. Hệ thống thiết bị thu ghi âm số, hình 3.11 2. Hệ thống thiết bị thu ghi âm số, hình 3.11  Sơ đồ đấu nối bao gồm các thiết bị:  Sơ đồ đấu nối bao gồm các thiết bị: - Micro, mixer audio, Computer (video card, sound card), - Micro, mixer audio, Computer (video card, sound card),

monitor, headphone, loa. monitor, headphone, loa.

- Chức năng nhiệm vụ của các thiết bị và kỹ thuật thu ghi âm, - Chức năng nhiệm vụ của các thiết bị và kỹ thuật thu ghi âm,

điều chỉnh âm (như hệ thống tương tự). điều chỉnh âm (như hệ thống tương tự).

- Khác hệ thống tương tự là: nguồn tín hiệu là số và phương - Khác hệ thống tương tự là: nguồn tín hiệu là số và phương

pháp lưu trữ...). pháp lưu trữ...).

237

Phòng đọc

Headphone

Monitor

Loa

Micrro 1,2,3...

Mic in

Line out

Line out

CPU CPU

Video Card Video Card

Mixer Mixer audio audio

Phòng máy

Micro đạo Micro đạo diễn diễn

Monitor

Sound Card

Loa

VCD, thẻ, USB..

Hình 3.12. Sơ đồ hệ thống thu ghi âm số trong studio video

238

3.4 Kỹ thuật thu ghi âm dùng các thiết bị ghi đơn lẻ trong 3.4 Kỹ thuật thu ghi âm dùng các thiết bị ghi đơn lẻ trong

phát thanh truyền hình phát thanh truyền hình

- Một phóng viên truyền hình có thể tác nghiệp các chương trình - Một phóng viên truyền hình có thể tác nghiệp các chương trình truyền hình dạng tin tức-thời sự bằng các thiết bị đơn giản như truyền hình dạng tin tức-thời sự bằng các thiết bị đơn giản như điện thoại di động. Hoặc máy ghi âm có thẻ nhớ, USB… để điện thoại di động. Hoặc máy ghi âm có thẻ nhớ, USB… để ghi âm các chương trình phát thanh. ghi âm các chương trình phát thanh.

- Các chương trình ghi được sử dụng ghép với các c/t trực tiếp - Các chương trình ghi được sử dụng ghép với các c/t trực tiếp không cần xử lý hậu kỳ. Tuy nhiên, tùy thuộc từng nội dung không cần xử lý hậu kỳ. Tuy nhiên, tùy thuộc từng nội dung nên có c/t vẫn phải qua hậu kỳ. nên có c/t vẫn phải qua hậu kỳ.

239

Câu hỏi và bài tập nội dung: 13

Câu 1: Nêu yêu cầu kỹ thuật thu ghi âm trong các chương trình

truyền hình?

Câu 2: Vẽ và phân tích sơ đồ khối hệ thống thiết bị thu ghi âm số

dùng trong studio video?

240

Nội dung 14: Thực hành kỹ thuật thu ghi âm trong phát thanh

- Thực hành đấu nối các mô hình hệ thống dùng để thu ghi âm

các chương trình phát thanh.

- Thực hành thu ghi âm chương trình thời sự, ca nhạc, kịch truyền

thanh...

241

Nội dung 15 Thực hành kỹ thuật thu ghi âm trong truyền hình

- Thực hành đấu nối các mô hình hệ thống dùng để thu ghi âm

các chương trình truyền hình.

- Thực hành thu ghi âm một số chương trình truyền hình: Thời

sự, phóng sự, chuyên đề…

242

Nội dung 16

4.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật lồng tiếng 4.2 Thiết bị lồng tiếng

4.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật lồng tiếng 4.1 Giới thiệu chung về kỹ thuật lồng tiếng - Lồng tiếng là phát thanh viên và diễn viên theo dõi hình ảnh - Lồng tiếng là phát thanh viên và diễn viên theo dõi hình ảnh trên màn hình để diễn xuất theo đúng hành động của nhân vật trên màn hình để diễn xuất theo đúng hành động của nhân vật trong kịch bản. Tùy thuộc vào từng thể loại chương trình mà trong kịch bản. Tùy thuộc vào từng thể loại chương trình mà yêu cầu kỹ thuật lồng tiếng sẽ khác nhau. Đối với chương trình yêu cầu kỹ thuật lồng tiếng sẽ khác nhau. Đối với chương trình phóng sự thì chỉ cần lồng tiếng của phát thanh viên, hay thuyết phóng sự thì chỉ cần lồng tiếng của phát thanh viên, hay thuyết minh phim các kênh nước ngoài. minh phim các kênh nước ngoài.

Thiết bị lồng tiếng

Kịch bản chương trình

Dữ liệu video

Phát thanh viên, diễn viên

Lưu trữ dữ liệu, xuất fie, đĩa, băng

Quy trình lồng tiếng các chương trình truyền hình Quy trình lồng tiếng các chương trình truyền hình

244

- Dữ liệu video được nhận từ phòng hậu kỳ video, là một băng video - Dữ liệu video được nhận từ phòng hậu kỳ video, là một băng video hay file video được dựng hoàn thiện theo kịch bản của đạo diễn. hay file video được dựng hoàn thiện theo kịch bản của đạo diễn. - Thiết bị lồng tiếng là phòng hậu kỳ audio (studio video): Gồm các - Thiết bị lồng tiếng là phòng hậu kỳ audio (studio video): Gồm các thiết bị như: mic, mixer audio, máy tính, VTR, monitor kiểm tra thiết bị như: mic, mixer audio, máy tính, VTR, monitor kiểm tra hình ảnh, loa kiểm tra âm thanh, dây jack ... Sau hậu kỳ audio tín hình ảnh, loa kiểm tra âm thanh, dây jack ... Sau hậu kỳ audio tín hiệu được lưu trữ hoặc xuất file, xuất ra đĩa VCD hay băng video. hiệu được lưu trữ hoặc xuất file, xuất ra đĩa VCD hay băng video.

- Kỹ thuật lồng tiếng được thực hiện trên các VTR hoặc bằng các - Kỹ thuật lồng tiếng được thực hiện trên các VTR hoặc bằng các phần mềm phổ biến hiện nay như: Adobe Audition 2.0; Adobe phần mềm phổ biến hiện nay như: Adobe Audition 2.0; Adobe Audition 3.0; Adobe Audition CS6, Pro tools,... Có nhiều tính Audition 3.0; Adobe Audition CS6, Pro tools,... Có nhiều tính năng vượt trội như cửa sổ Multitrack hiển thị được file video, các năng vượt trội như cửa sổ Multitrack hiển thị được file video, các bộ lọc Filter, các chức năng lọc nhiễu, hỗ trợ đa số các loại định bộ lọc Filter, các chức năng lọc nhiễu, hỗ trợ đa số các loại định dạng âm thanh, có thể trích xuất âm thanh trực tiếp từ CD, VCD, dạng âm thanh, có thể trích xuất âm thanh trực tiếp từ CD, VCD, tập tin video. tập tin video.

245

4.2 Thiết bị lồng tiếng 4.2 Thiết bị lồng tiếng 4.2.1 Thiết bị đường hình 4.2.1 Thiết bị đường hình 1. Graphics card: Là card đồ họa video được gắn trên case có chức 1. Graphics card: Là card đồ họa video được gắn trên case có chức năng số hóa tín hiệu video và chuyển đổi dạng tín hiệu video số năng số hóa tín hiệu video và chuyển đổi dạng tín hiệu video số thành dạng analog ở đầu ra (S.Video, component, composite...) thành dạng analog ở đầu ra (S.Video, component, composite...)

2.Thiết bị hiển thị 2.Thiết bị hiển thị - Màn hình LCD: Kỹ thuật viên quan sát và sử dụng các ứng dụng - Màn hình LCD: Kỹ thuật viên quan sát và sử dụng các ứng dụng

của phần mềm dựng âm thanh để thực hiện lồng tiếng. của phần mềm dựng âm thanh để thực hiện lồng tiếng.

- Monitor: Diễn viên quan sát hình ảnh để lồng tiếng khớp với - Monitor: Diễn viên quan sát hình ảnh để lồng tiếng khớp với

nhân vật. nhân vật.

- Ti vi: Trong phòng lồng tiếng luôn có một tivi để kiểm tra tín - Ti vi: Trong phòng lồng tiếng luôn có một tivi để kiểm tra tín

hiệu sau khi đã được thực hiện lồng tiếng. hiệu sau khi đã được thực hiện lồng tiếng.

246

3. Thiết bị lưu trữ dữ liệu 3. Thiết bị lưu trữ dữ liệu -Ổ cứng, HDD box: Thông qua HDD dữ liệu video được import -Ổ cứng, HDD box: Thông qua HDD dữ liệu video được import

để thực hiện lồng tiếng. Sau khi lồng tiếng xong thì dữ liệu này để thực hiện lồng tiếng. Sau khi lồng tiếng xong thì dữ liệu này lại được export vào HDD để lưu trữ. lại được export vào HDD để lưu trữ.

-CD burner: Sau khi thực hiện xong kỹ thuật lồng tiếng dữ liệu -CD burner: Sau khi thực hiện xong kỹ thuật lồng tiếng dữ liệu

có thể được lưu trữ bằng cách ghi ra CD, DVD,.. có thể được lưu trữ bằng cách ghi ra CD, DVD,..

-VTRR: Thực hiện lưu trữ dữ liệu đã thực hiện lồng tiếng lên các -VTRR: Thực hiện lưu trữ dữ liệu đã thực hiện lồng tiếng lên các

định dạng băng từ: Betacam, DV, DVCPRO... định dạng băng từ: Betacam, DV, DVCPRO...

Màn hình phòng máy

Màn hình phòng thu

VTR

CPU ( Graphics card)

HDD box

4. Sơ đồ đấu nối thiết bị đường hình 4. Sơ đồ đấu nối thiết bị đường hình

247

4.2.2 Thiết bị đường tiếng 4.2.2 Thiết bị đường tiếng -Máy tính (Sound card): Là card âm thanh chuyên dụng, tín hiệu -Máy tính (Sound card): Là card âm thanh chuyên dụng, tín hiệu âm thanh được thông qua đầu vào của card và xử lý trên âm thanh được thông qua đầu vào của card và xử lý trên phần mềm âm thanh chuyên dụng. phần mềm âm thanh chuyên dụng.

-Audio Mixer: Bàn trộn âm thanh nhận các tín hiệu từ: Micro, -Audio Mixer: Bàn trộn âm thanh nhận các tín hiệu từ: Micro,

PC, CD, tăng âm, máy ghi âm... Nâng cắt tần số, hòa âm các PC, CD, tăng âm, máy ghi âm... Nâng cắt tần số, hòa âm các tín hiệu đầu vào, cân chỉnh và lựa chọn tín hiệu audio out tín hiệu đầu vào, cân chỉnh và lựa chọn tín hiệu audio out đưa đến in put sound card. đưa đến in put sound card.

-Micro: Tùy thuộc vào chương trình mà lựa chọn micro là điện -Micro: Tùy thuộc vào chương trình mà lựa chọn micro là điện

động, tụ điện hay micro băng. động, tụ điện hay micro băng. -Thiết bị kiểm tra: Loa và headphone -Thiết bị kiểm tra: Loa và headphone

248

Micro

Headphone

Speaker

Audio Mixer

Amplier

Máy tính (Sound card)

Speaker Speaker

Máy ghi âm,

CD

điện thoại..

5. Sơ đồ đấu nối thiết bị đường tiếng

249

trung tâm trung tâm 4.2.3 Giới thiệu một số phòng lồng tiếng (thu âm) tại 4.2.3 Giới thiệu một số phòng lồng tiếng (thu âm) tại

SXCT - ĐTHVN SXCT - ĐTHVN

- Phòng thu âm Dubbing1, Dubbing 2, Dubbing 3, Dubbing 4, - Phòng thu âm Dubbing1, Dubbing 2, Dubbing 3, Dubbing 4,

Dubbing 5, Dubbing 6, Dubbing 7, Dubbing 8, Dubbing 9, Dubbing 5, Dubbing 6, Dubbing 7, Dubbing 8, Dubbing 9, Dubbing10, Dubbing 21, Dubbing 22. Các phòng thu này có Dubbing10, Dubbing 21, Dubbing 22. Các phòng thu này có nhiệm vụ thu âm, hòa âm, lồng nhạc cho các chương trình phim nhiệm vụ thu âm, hòa âm, lồng nhạc cho các chương trình phim truyện, phóng sự, thể thao, các chương trình Game Show. truyện, phóng sự, thể thao, các chương trình Game Show.

1. Phòng lồng tiếng sử dụng các thiết bị tương tự 1. Phòng lồng tiếng sử dụng các thiết bị tương tự -Từ Dubbing1, Dubbing 2, Dubbing 3, Dubbing 4 sử dụng thiết bị -Từ Dubbing1, Dubbing 2, Dubbing 3, Dubbing 4 sử dụng thiết bị tương tự để thu âm, cụ thể là các VTR Betacam. Tín hiệu âm tương tự để thu âm, cụ thể là các VTR Betacam. Tín hiệu âm thanh được thu và ghi trực tiếp lên băng hình Betacam. thanh được thu và ghi trực tiếp lên băng hình Betacam.

250

Sơ đồ đấu nối thiết bị Dubbing1, 2, 3, 4

Phòng thu

Headphone

Monitor (PĐ)

Micrro 1,2,3....10

A in

V in

V out

Monitor (P)

Monitor (P)

V in V in

V in V in

A out

V-out

V-out

Mic in

R out

R out

Loa kiểm tra

R in

R in

R out

Mixer audio D/SAM 230

R in

Betacam (R)

L in

L in

Betacam (P)

L out

L out

L in

L out

Line-in

Line-in

A-out

A-out

Phòng điều khiển

Máy ghi âm

Đầu CD

251

2. Phòng lồng tiếng sử dụng thiết bị số 2. Phòng lồng tiếng sử dụng thiết bị số - Dubbing 21, Dubbing 22 là hai phòng lồng tiếng có diện tích - Dubbing 21, Dubbing 22 là hai phòng lồng tiếng có diện tích rộng sử dụng lồng tiếng, hòa âm, lồng nhạc cho các chương rộng sử dụng lồng tiếng, hòa âm, lồng nhạc cho các chương trình Game Show, phim truyện, phóng sự, tài liệu... các trình Game Show, phim truyện, phóng sự, tài liệu... các chương trình nhiều nhân vật, chuyển đổi nguồn tín hiệu. Trang chương trình nhiều nhân vật, chuyển đổi nguồn tín hiệu. Trang bị Mixer audio 02R96, phần mềm xử lý âm thanh Pro tools. bị Mixer audio 02R96, phần mềm xử lý âm thanh Pro tools.

3. Phòng lồng tiếng File kết nối mạng SAN 3. Phòng lồng tiếng File kết nối mạng SAN - Các phòng Soud Dubbing 6, Dubbing 7, Dubbing 9, sử dụng hệ - Các phòng Soud Dubbing 6, Dubbing 7, Dubbing 9, sử dụng hệ thống thiết bị lồng tiếng là thiết bị số, âm thanh được ghi lên thống thiết bị lồng tiếng là thiết bị số, âm thanh được ghi lên file, kết nối mạng SAN. Cài đặt phần mềm âm thanh chuyên file, kết nối mạng SAN. Cài đặt phần mềm âm thanh chuyên dụng Adobe Audition CS6 và Adobe Premeir. dụng Adobe Audition CS6 và Adobe Premeir.

252

Sơ đồ đấu nối Sound Dubbing Adobe

253

4.2.4 Mô hình thiết bị lồng tiếng của hãng phim truyền hình VTV

254

255

256

Câu hỏi và bài tập nội dung: 16

Câu 1: Vẽ và phân tích sơ đồ khối quy trình lồng tiếng các

chương trình truyền hình?

Câu 2: Chức năng và nhiệm vụ của các thiết bị lồng tiếng?

257

Nội dung 17

4.3 Giới thiệu một số phần mềm lồng tiếng 4.3.1 Khai thác sử dụng phần mềm Adobe Audition 3.0 1. Khởi động phần mềm: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của

Thanh tiêu đề Thanh tiêu đề

Thanh con trỏ Thanh con trỏ

Thanh Menu

Cửa sổ Wavefom

Đồng hồ hiển thị biên độ tín hiệu

Thanh trạng thái

chương trình trên màn hình nền (Shortcut). Hoặc: Chọn Menu Start/ program/ Adobe Audition

258

 Nhóm cửa sổ giao diện  Nhóm cửa sổ giao diện -Thanh tiêu đề (title): Hiển thị tên tập tin, tập tin chưa lưu tên -Thanh tiêu đề (title): Hiển thị tên tập tin, tập tin chưa lưu tên

mặc định là Untitled mặc định là Untitled

-Thanh thực đơn (menu): Chứa các menu lệnh của chương trình -Thanh thực đơn (menu): Chứa các menu lệnh của chương trình -Thanh con trỏ: Gồm con trỏ biên tập, con trỏ chuột và con trỏ di -Thanh con trỏ: Gồm con trỏ biên tập, con trỏ chuột và con trỏ di

chuyển chuyển

-Thanh trạng thái: Hiển thị chế độ làm việc và thông tin của tệp -Thanh trạng thái: Hiển thị chế độ làm việc và thông tin của tệp

tin âm thanh tin âm thanh

-Thanh Transport: Hiển thị các chế độ ghi, đọc, tua đi, tua lại tín -Thanh Transport: Hiển thị các chế độ ghi, đọc, tua đi, tua lại tín

hiêụ âm thanh hiêụ âm thanh

-Thanh Time: Hiển thị thời gian của tệp tin -Thanh Time: Hiển thị thời gian của tệp tin -Thanh selection/View: Thông tin điểm đầu, điểm cuối, chiều dài -Thanh selection/View: Thông tin điểm đầu, điểm cuối, chiều dài

tệp tin âm thanh tệp tin âm thanh

• Cửa sổ Organizer: gồm các thẻ • Cửa sổ Organizer: gồm các thẻ -File Panel: Chứa các file audio, video -File Panel: Chứa các file audio, video -Effect Panel: Thư viện chứa các hiệu ứng âm thanh -Effect Panel: Thư viện chứa các hiệu ứng âm thanh -Favorites Panel: Chứa các hiệu ứng mẫu đã được thiết lập sẵn -Favorites Panel: Chứa các hiệu ứng mẫu đã được thiết lập sẵn

259

260

• Cửa sổ Waveform: Cửa sổ hiển thị tệp tin để xử lý • Cửa sổ Multitrack View: Hiển thị file audio, video để thực hiện lồng tiếng, hòa âm (chỉ hiển thị duy nhất 01 file video).

261

• Cửa sổ Edit View: Hiển thị file audio để xử lý, cắt, dán, pha • Cửa sổ Edit View: Hiển thị file audio để xử lý, cắt, dán, pha

trộn, làm hiệu ứng. trộn, làm hiệu ứng.

• Cửa sổ CD View: Xắp xếp các file âm thanh đã xử lý ghi lên • Cửa sổ CD View: Xắp xếp các file âm thanh đã xử lý ghi lên

đĩa CD đĩa CD

262

2. Thu ghi âm trên Adobe Audition 3.0 2. Thu ghi âm trên Adobe Audition 3.0

Bước 1: Tạo một file mới: Bước 1: Tạo một file mới: Vào Menu file/New xuất hiện hộp thoại: New Waveform chọn: Vào Menu file/New xuất hiện hộp thoại: New Waveform chọn:

- Chọn tần số lấy mẫu - Chọn tần số lấy mẫu - Số kênh - Số kênh - Độ phân giải bít - Độ phân giải bít - Nhấn ok. - Nhấn ok.

263

Bước 2: Thiết lập đường vào, đường ra (Wave in, out)

- Vào menu Edit/ Audio Hardware Set up

- Chọn đầu vào, ra trong mục Default input/ Default output

264

 Bước 3: Lưu một file mới

Vào Menu file/ Saves hộp thoại xuất hiện - Chọn đường dẫn - Đặt tên file - Chọn định file - Nhấn Save

265

 Bước 4: Thiết lập Volume -Vào menu Option/ Windows Recording Mixer xuất hiện cửa sổ

Recording control.

-Hoặc bấm biểu tượng loa góc phải màn hình (một số phiên bản

của Windows mà cửa sổ Volume mixer sẽ khác nhau).

266

 Bước 5: Thu, ghi âm - Trên thanh Transport nhấn Record - Pause: tạm dừng - Stop: Ngừng thu hoặc Record - Ctrl+S: Lưu tệp tin

267

 Bước 6: Mở file trên ổ đĩa cứng Cách1: Vào biểu tượng Inport file trên thẻ file panel, hộp thoại xuất hiện: Tìm đường dẫn đến ổ cứng có lưu trữ tệp tin âm thanh. Chọn tệp tin nhấn Open (chọn tất cả tệp tin trong ổ Nhấn Ctrt+A, nhấn Open).

Cách 2: Vào Menu file/Open (ấn Ctrl+O) hộp thoại xuất hiện, chọn

tệp tin âm thanh nhấn Open.

268

 Bước 7: Đóng tệp tin - Các tệp tin mở xuất hiện trên thẻ file panel - Đóng: Bôi đen tệp tin nhấn chuột phải chọn close hoặc Menu

file/Close.

269

3. Các thao tác xử lý cơ bản trong Audition 3. Các thao tác xử lý cơ bản trong Audition  Sao chép âm thanh:  Sao chép âm thanh:

- Chọn đoạn âm thanh cần sao chép: - Chọn đoạn âm thanh cần sao chép: + Chọn biểu tượng copy trên thanh công cụ + Chọn biểu tượng copy trên thanh công cụ + Ctrl+C + Ctrl+C + Edit/ Copy + Edit/ Copy  Cắt âm thanh  Cắt âm thanh

- Chọn đoạn âm thanh cần cắt: - Chọn đoạn âm thanh cần cắt: + Chọn biểu tượng cắt trên thanh công cụ + Chọn biểu tượng cắt trên thanh công cụ + Ctrl+X + Ctrl+X + Edit/ Cut + Edit/ Cut

270

 Xóa âm thanh  Xóa âm thanh - Chọn đoạn âm thanh cần xoá: - Chọn đoạn âm thanh cần xoá:

+ Chọn biểu tượng Delete trên thanh công cụ + Chọn biểu tượng Delete trên thanh công cụ + Bôi đen: Ấn Delete trên bàn phím + Bôi đen: Ấn Delete trên bàn phím + Edit/ Delete + Edit/ Delete  Chèn âm thanh  Chèn âm thanh - Chọn điểm cần dán (chèn- Paste) - Chọn điểm cần dán (chèn- Paste)

+ Chọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ + Chọn biểu tượng Paste trên thanh công cụ + Ctrl+V + Ctrl+V + Edit/ Paste + Edit/ Paste

271

 Đánh dấu đoạn âm thanh lỗi  Đánh dấu đoạn âm thanh lỗi - Cho phép đánh dấu lỗi trong khi ghi âm, nhấn F8 hiển thị chữ - Cho phép đánh dấu lỗi trong khi ghi âm, nhấn F8 hiển thị chữ

Marker (xem lại các lỗi: Window/ Marker list). Marker (xem lại các lỗi: Window/ Marker list).

 Thêm khoảng lặng:  Thêm khoảng lặng: - Chọn điểm cần thêm khoảng lặng trên file âm thanh - Chọn điểm cần thêm khoảng lặng trên file âm thanh + Menu Generate/ Silence + Menu Generate/ Silence

+ Gõ thời gian cho khoảng lặng (tính theo giây) + Gõ thời gian cho khoảng lặng (tính theo giây) + Ok (khoảng lặng được chèn vào file âm thanh tại vị trí con trỏ + Ok (khoảng lặng được chèn vào file âm thanh tại vị trí con trỏ

maàu vàng). maàu vàng).

272

4. Kỹ thuật dựng âm, pha âm 4. Kỹ thuật dựng âm, pha âm - Thực hiện trộn lời bình (lời dẫn) với nhạc hiệu, nhạc nền, hay - Thực hiện trộn lời bình (lời dẫn) với nhạc hiệu, nhạc nền, hay

một ca khúc nào đó: một ca khúc nào đó:

 Chức năng các công cụ dựng  Chức năng các công cụ dựng Undo (Ctrl+Z): Undo (Ctrl+Z): Redo (Ctrl+Shift+Z) Redo (Ctrl+Shift+Z) Delete: Xóa vùng dữ liệu âm thanh đã chọn Delete: Xóa vùng dữ liệu âm thanh đã chọn Ctrl+T: Chọn vùng dữ liệu đã nhớ Ctrl+T: Chọn vùng dữ liệu đã nhớ Ctrl+X: Cắt vùng dữ liệu đã chọn Ctrl+X: Cắt vùng dữ liệu đã chọn Ctrl+V: Dán vùng dữ liệu đã cắt hoặc copy vào vị trí con trỏ trên Ctrl+V: Dán vùng dữ liệu đã cắt hoặc copy vào vị trí con trỏ trên

file dữ liệu file dữ liệu

Ctrl+Shift + V (Mix Paste): TRộn hai file Audio Ctrl+Shift + V (Mix Paste): TRộn hai file Audio Ctrl+L: Làm việc với kênh trái Ctrl+L: Làm việc với kênh trái Ctrl+R: Làm việc với kênh phải Ctrl+R: Làm việc với kênh phải Ctrl+B: Làm việc với hai kênh Ctrl+B: Làm việc với hai kênh

273

F8: Đánh dấu điểm lỗi trong quá trình thu ghi âm (nhấn F8 hiển F8: Đánh dấu điểm lỗi trong quá trình thu ghi âm (nhấn F8 hiển

thị Marker1...) thị Marker1...)

F9: Hiển thị tín hiệu ở dạng phổ F9: Hiển thị tín hiệu ở dạng phổ F10: Hiển thị tín hiệu ở dạng phổ Pan F10: Hiển thị tín hiệu ở dạng phổ Pan F11: Chọn tần số lấy mẫu, số kênh, độ phân giải bít F11: Chọn tần số lấy mẫu, số kênh, độ phân giải bít F12: Hiển thị cửa sổ Multitrack F12: Hiển thị cửa sổ Multitrack  Dựng âm trên cửa sổ Edit view  Dựng âm trên cửa sổ Edit view - Import ca khúc, nhạc sau đó hiệu chỉnh biên độ nhỏ hơn lời dẫn - Import ca khúc, nhạc sau đó hiệu chỉnh biên độ nhỏ hơn lời dẫn bằng cách vào: Effects/ Amplitude and comprission/ Ampli. bằng cách vào: Effects/ Amplitude and comprission/ Ampli. - Fade in, Fade out nhạc: Vào Favorites/ Fade in, out (bôi đen - Fade in, Fade out nhạc: Vào Favorites/ Fade in, out (bôi đen

đoạn âm thanh nhấn Favorites/ Fade in, bôi đen đoạn âm thanh đoạn âm thanh nhấn Favorites/ Fade in, bôi đen đoạn âm thanh

nhấn Favorites/ Fade out). nhấn Favorites/ Fade out).

274

- Copy nhạc, ca khúc cần trộn trở lại phần lời dẫn đã thu, trộn ở vị trí nào đặt con trỏ vào vị trí đó nhấn chuột phải chọn: Mix paste hoặc nhấn tổ hợp Ctrl+Shift+V→Ok

275

5. Lồng tiếng trên cửa sổ Multitrack view 5. Lồng tiếng trên cửa sổ Multitrack view Multitrack view thực hiện thu đồng bộ nhiều track âm thanh cùng Multitrack view thực hiện thu đồng bộ nhiều track âm thanh cùng

một lúc. một lúc.

 Quy trình lồng tiếng trên Multitrack view  Quy trình lồng tiếng trên Multitrack view - Mở cửa sổ Multitrack view (nhấn trực tiếp con trỏ vào biểu - Mở cửa sổ Multitrack view (nhấn trực tiếp con trỏ vào biểu

tượng) hoặc phím F12 trên bàn phím. tượng) hoặc phím F12 trên bàn phím.

- Menu file /New session màn hình hiển thị hộp thoại tần số, - Menu file /New session màn hình hiển thị hộp thoại tần số,

chọn xong nhấn ok: chọn xong nhấn ok:

- Thực hiện lồng tiếng cho diễn viên ghi vào track nào thì nhấn - Thực hiện lồng tiếng cho diễn viên ghi vào track nào thì nhấn vào nút R ở đầu mỗi track và thiết lập đầu vào, đầu ra trên vào nút R ở đầu mỗi track và thiết lập đầu vào, đầu ra trên mỗi track. mỗi track.

276

277

- Sau khi thiết lập đầu vào, đầu ra thực hiện lệnh Recorder trên

thanh Transport

- Để lồng tiếng được cho các nhân vật theo kịch bản thì phải

Import file video bằng cách kích chuột vào biểu tượng Import lựa chọn file cần lấy, Open.

278

- File video được Import có phần âm thanh hiện trường thì sẽ

được tách rời file hình và file tiếng. Sử dụng con trỏ kéo file hình lên một track của cửa sổ multitrack

279

- Thu âm tiếng diễn viên lên: Track1, Track2, Track3 - Thu âm tiếng diễn viên lên: Track1, Track2, Track3 - Nhạc: Track4 - Nhạc: Track4 - Tiếng động: Track5 - Tiếng động: Track5 - Hiệu chỉnh nhạc giống trên cửa sổ Edit view - Hiệu chỉnh nhạc giống trên cửa sổ Edit view - Dùng chuột di chuyển đặt các track âm thanh đúng vị trí cần trộn - Dùng chuột di chuyển đặt các track âm thanh đúng vị trí cần trộn - Dùng chuột quét (bôi đen) toàn bộ các track âm thanh cần trộn - Dùng chuột quét (bôi đen) toàn bộ các track âm thanh cần trộn - Vào Menu Edit/ Bounce to New track - Vào Menu Edit/ Bounce to New track - Trộn toàn bộ các track: All Audio clips in session - Trộn toàn bộ các track: All Audio clips in session - Trộn từng đoạn trên các track: Audio clips in selected Range - Trộn từng đoạn trên các track: Audio clips in selected Range - Kết quả trộn: Trên track mới - Kết quả trộn: Trên track mới

280

281

Câu hỏi và bài tập nội dung: 17

Câu 1: Nêu các bước thu ghi âm trên Adobe Audition 3.0? Câu 2: Nêu quy trình lồng tiếng trên cửa sổ Multitrack view?

282

Nội dung 18 Thảo luận và bài tập

- Thảo luận về việc xây dựng các mô hình lồng tiếng và sự lựa

chọn thiết bị.

- Thảo luận về những tiện ích của các phần mềm lồng tiếng trong

kỹ thuật lồng tiếng.

283

Nội dung 19

4.4 Kỹ thuật lồng tiếng một số chương trình truyền hình 4.4 Kỹ thuật lồng tiếng một số chương trình truyền hình 4.4.1 Kỹ thuật lồng tiếng chương trình phóng sự, phim tài liệu 4.4.1 Kỹ thuật lồng tiếng chương trình phóng sự, phim tài liệu - Kỹ thuật lồng tiếng (kỹ thuật audio) cho các tác phẩm phóng sự - Kỹ thuật lồng tiếng (kỹ thuật audio) cho các tác phẩm phóng sự là hòa âm các tín hiệu: mic (tiếng phát thanh viên), tiếng động là hòa âm các tín hiệu: mic (tiếng phát thanh viên), tiếng động hiện trường, tiếng nhân vật được phỏng vấn, tiếng nhạc nền, hiện trường, tiếng nhân vật được phỏng vấn, tiếng nhạc nền, theo đúng kịch bản và yêu cầu của đạo diễn. theo đúng kịch bản và yêu cầu của đạo diễn.

- Điều kiện cần - Điều kiện cần + Thiết bị: Đường hình, đường tiếng + Thiết bị: Đường hình, đường tiếng + Kịch bản + Kịch bản + Dữ liệu video + Dữ liệu video + Phát thanh viên, kỹ thuật viên, đạo diễn + Phát thanh viên, kỹ thuật viên, đạo diễn + Thực hiện kỹ thuật lồng tiếng trên phầm mềm dựng âm thanh + Thực hiện kỹ thuật lồng tiếng trên phầm mềm dựng âm thanh

có sẵn của cơ sở có sẵn của cơ sở

+ Lưu trữ dữ liệu (Audio-video) : VCD, USB, mạng, băng video. + Lưu trữ dữ liệu (Audio-video) : VCD, USB, mạng, băng video.

284

Câu hỏi và bài tập nội dung: 19

Câu 1: Nêu kỹ thuật lồng tiếng và điều kiện cần cho một chương

trình phóng sự?

285

Nội dung 20

4.4.2 Kỹ thuật lồng tiếng chương trình ca nhạc 4.4.2 Kỹ thuật lồng tiếng chương trình ca nhạc

- Kỹ thuật lồng tiếng (kỹ thuật audio) cho tác phẩm ca nhạc là - Kỹ thuật lồng tiếng (kỹ thuật audio) cho tác phẩm ca nhạc là hòa âm các tín hiệu: mic (tiếng hát của ca sỹ), tiếng nhạc cụ hòa âm các tín hiệu: mic (tiếng hát của ca sỹ), tiếng nhạc cụ (ghi ta, trống, kèn, sáo…) theo đúng kịch bản và yêu cầu của (ghi ta, trống, kèn, sáo…) theo đúng kịch bản và yêu cầu của đạo diễn, được thực hiện thu âm trong studio bao gồm cả lời đạo diễn, được thực hiện thu âm trong studio bao gồm cả lời của ca sỹ và các tín hiệu nhạc cụ. Lồng tiếng ca nhạc có thể của ca sỹ và các tín hiệu nhạc cụ. Lồng tiếng ca nhạc có thể thực hiện theo 2 cách: thực hiện theo 2 cách: Cách 1: Đã có Video hoàn thiện ca sỹ khớp lời theo hình, thực Cách 1: Đã có Video hoàn thiện ca sỹ khớp lời theo hình, thực hiện trong studio âm thanh, sản phẩm được hoàn thiện tại hậu hiện trong studio âm thanh, sản phẩm được hoàn thiện tại hậu kỳ audio. kỳ audio. Cách 2: Thu âm lời ca sỹ trong studio âm thanh và phát ghi Cách 2: Thu âm lời ca sỹ trong studio âm thanh và phát ghi cùng tín hiệu hình trong quá trình ghi hình (ghi hình cùng tín hiệu hình trong quá trình ghi hình (ghi hình playback), sản phẩm được hoàn thiện sau hậu kỳ video. playback), sản phẩm được hoàn thiện sau hậu kỳ video.

286

- Điều kiện cần - Điều kiện cần + Thiết bị: Đường hình, đường tiếng + Thiết bị: Đường hình, đường tiếng + Kịch bản + Kịch bản + Dữ liệu video + Dữ liệu video + Ca sỹ, kỹ thuật viên, đạo diễn + Ca sỹ, kỹ thuật viên, đạo diễn + Thực hiện kỹ thuật lồng tiếng trên phầm mềm dựng âm thanh + Thực hiện kỹ thuật lồng tiếng trên phầm mềm dựng âm thanh

có sẵn của cơ sở có sẵn của cơ sở

+ Lưu trữ dữ liệu (Audio-video): CD, VCD, USB, mạng, băng + Lưu trữ dữ liệu (Audio-video): CD, VCD, USB, mạng, băng

video. video.

287

4.4.3 Kỹ thuật lồng tiếng chương trình phim truyền hình 4.4.3 Kỹ thuật lồng tiếng chương trình phim truyền hình - Kỹ thuật lồng tiếng (kỹ thuật audio) cho tác phẩm phim truyền - Kỹ thuật lồng tiếng (kỹ thuật audio) cho tác phẩm phim truyền hình nói riêng điện ảnh nói chung là hòa âm các tín hiệu: Lời hình nói riêng điện ảnh nói chung là hòa âm các tín hiệu: Lời thoại của nhân vật, tiếng nhạc, tiếng động hiện trường (tiếng thoại của nhân vật, tiếng nhạc, tiếng động hiện trường (tiếng máy bay, ôtô, còi tầu, chim hót, tiếng súng, tiếng bom…), theo máy bay, ôtô, còi tầu, chim hót, tiếng súng, tiếng bom…), theo đúng kịch bản và yêu cầu của đạo diễn. Hay đơn thuần chỉ là đúng kịch bản và yêu cầu của đạo diễn. Hay đơn thuần chỉ là lồng tiếng một giọng của phát thanh viên (đọc thuyết minh) lồng tiếng một giọng của phát thanh viên (đọc thuyết minh) cho các kênh phim truyện nước ngoài. cho các kênh phim truyện nước ngoài.

- Điều kiện cần - Điều kiện cần + Thiết bị: Đường hình, đường tiếng + Thiết bị: Đường hình, đường tiếng + Kịch bản: Đánh máy phân vai nhân vật + Kịch bản: Đánh máy phân vai nhân vật + Dữ liệu video + Dữ liệu video + Diễn viên, kỹ thuật viên, đạo diễn + Diễn viên, kỹ thuật viên, đạo diễn + Thực hiện kỹ thuật lồng tiếng trên phầm mềm dựng âm thanh + Thực hiện kỹ thuật lồng tiếng trên phầm mềm dựng âm thanh

có sẵn của cơ sở có sẵn của cơ sở

+ Lưu trữ dữ liệu (Audio-video): CD, VCD, USB, mạng, băng + Lưu trữ dữ liệu (Audio-video): CD, VCD, USB, mạng, băng

video. video.

288

Câu hỏi và bài tập nội dung: 20

Câu 1: Nêu kỹ thuật lồng tiếng và điều kiện cần cho một chương

trình ca nhạc?

Câu 1: Nêu kỹ thuật lồng tiếng và điều kiện cần cho một chương

trình phim truyện?

Nội dung 21: Thực hành kỹ thuật lồng tiếng

- Lồng tiếng chương trình phóng sự, ca nhạc - Thực hành trên thiết bị hiện có của nhà trường - Sử dụng phần mềm Adobe Audition 3.0

290

Nội dung 22 Thảo luận và hướng dẫn ôn tập hết môn

- Câu hỏi. - Các phương pháp trình bày bài thi. - Giải đáp một số thắc mắc của sinh viên.

291