10/24/2016
Chương 5 Kế toán chi phí định mức
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mục tiêu
• Trình bày định nghĩa và vai trò của chi phí định mức. • Giải thích và trình bày các thành tố khi xây dựng chi
phí định mức.
• Tính toán và xác định được các chênh lệch giữa chi
phí thực tế và chi phí định mức
• Trình bày phương pháp kế toán theo chi phí định
mức
• Nhận diện và đánh giá các chênh lệch chi phí sản
xuất.
• Trình bày được cách tính giá thành theo chi phí định
mức
1
10/24/2016
Nội dung
• Những vấn đề chung kế toán chi phí định
mức.
• Xây dựng chi phí định mức và xác định các
chênh lệch.
• Trình tự kế toán chi phí theo định mức và
đánh giá chênh lệch.
• Tính giá thành theo chi phí định mức.
Định nghĩa chi phí định mức
• Chi phí định mức (standard costing) là chi phí được xác định trước khi quá trình sản xuất diễn ra, thường là đầu tháng, đầu quý, đầu năm.
• Chi phí định mức được thiết lập cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ở điều kiện hoạt động nhất định.
2
10/24/2016
Vai trò chi phí định mức
Trong hoạt động sản xuất, xây dựng định mức chi phí sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp : • Xây dựng hệ thống dự toán chi phí sản xuất làm cơ sở triển khai, phối hợp hoạt động sản xuất tốt hơn.
• Động viên các cá nhân, bộ phận cố gắng thực hiện công việc được giao cao hơn so với định mức, phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất. • Hệ thống chi phí định mức cho phép kiểm soát chi phí ở từng bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp. Mọi sự chênh lệch giữa thực tế thực hiện và định mức chi phí cho phép đều phải được kiểm tra để kịp thời điều chỉnh.
Xây dựng chi phí định mức
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức • Chi phí nhân công trực tiếp định mức • Chi phí sản xuất chung định mức
Định mức chi phí sản xuất được xây dựng từ hai yếu tố : • •
Định mức lượng Định mức giá
3
10/24/2016
Các loại định mức chi phí
• Định mức lý tưởng: Là định mức được xây dựng với điều kiện sản xuất hoàn hảo và tối ưu nhất. Định mức lý tưởng còn gọi là định mức lý thuyết.
• Định mức thực tế: Là những định mức được xây dựng một cách chặt chẽ và có thể đạt đuợc nếu cố gắng.
Định mức chi phí NVL trực tiếp
CP NVLTT = Lượng NVLTT x Giá NVLTT định mức định mức định mức
• Hợp đồng giá với nhà
cung cấp
• Đặc tính thiết kế của một sản phẩm.
• Một nguồn cung ứng mới
• Tuổi thọ và hiệu suất của máy móc
có thể thay thế.
• Chất lượng và kinh nghiệm của
công nhân.
• Giá trung bình của các kỳ. • Mức độ lạm phát.
• Lãng phí, hao hụt nếu có.
4
10/24/2016
Ví dụ 1
•
Công ty ABC có tài liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp X để sản xuất sản phẩm A như sau :
10kg/sp 9,8kg/sp 0,1kg/sp 0,1kg/sp 8.000đ/kg 7.800đ/kg 120đ/kg 80đ/kg
1. Lượng nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng : - Nhu cầu NVL trực tiếp cơ bản để sản xuất sản phẩm - Nhu cầu NVL trực tiếp hao hụt để sản xuất sản phẩm - Nhu cầu NVL trực tiếp hư hỏng để sản xuất sản phẩm 2. Giá mua nguyên vật liệu trực tiếp: - Đơn giá mua: - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: - Chi phí hao hụt thu mua: 3. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp X để sản xuất ra sản phẩm A
Định mức chi phí nhân công trực tiếp
CP NCTT = Lượng NCTT x Giá NCTT định mức định mức định mức
• Hợp đồng lao động.
• Chính sách nhân sự của
• Nghiên cứu thời gian chuẩn thực
công ty.
hiện của người công nhân.
• Việc thực hiện quá khứ.
• Chi phí hay đơn giá nhân công trung bình các kỳ trước
• Mong muốn của nhà quản lý và khả năng người thực hiện là phù hợp.
5
10/24/2016
Ví dụ 2
2giờ/sp 1,9 giờ/sp 0,05 giờ/sp 0,05 giờ/sp 30.000đ/giờ 25.000đ/giờ 250đ/giờ 4.750đ/giờ
Công ty ABC có tài liệu về chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất sản phẩm A như sau: 1.Lượng giờ công lao động trực tiếp - Thời gian sản xuất cần thiết cho một sản phẩm - Thời gian nghỉ ngơi cần thiết khi SX một sản phẩm - Thời gian nghỉ ngơi do vận hành, sửa chữa máy móc 2. Đơn giá nhân công trực tiếp - Lương cơ bản một giờ - Phụ cấp theo lương một giờ - Khoản trích theo lương tính vào chi phí 3.Định mức chi phí nhân công trực tiếp
Định mức chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung gồm nhiều khoản mục chi phí, vì vậy để xây dựng định mức chi phí sản xuất chung thì phải tách chi phí sản xuất chung thành hai bộ phận: • Biến phí sản xuất chung; • Định phí sản xuất chung.
6
10/24/2016
Định mức biến phí sản xuất chung
Định mức = Định mức lượng x Định mức giá cơ sở phân bổ Biến phí SXC
BP SXC
• Tổng biến phí sản xuất chung kế hoạch ÷ Khối lượng cơ sở phân bổ (giờ NCTT, giờ máy, …)
Ví dụ 3
Công ty ABC có tài liệu thực nghiệm và thống kê qua các kỳ về chi phí nhiên liệu để sản xuất sản phẩm A trong kỳ như sau:
• Chi phí nhiên liệu cho mỗi giờ máy là 10.000đ/giờ.
• Thời gian chạy máy bình quân để sản xuất ra một
sản phẩm là 2 giờ máy.
7
10/24/2016
Định mức định phí sản xuất chung
Định mức = Định mức lượng x Định mức giá cơ sở phân bổ Định phí SXC
ĐP SXC
• Tổng định phí sản xuất chung kế hoạch ÷ Khối lượng cơ sở phân bổ (giờ NCTT, giờ máy, …).
Ví dụ 4
Công ty ABC có tài liệu thực nghiệm và thống kê qua các kỳ về định phí sản xuất chung để sản xuất sản phẩm A trong kỳ như sau:
40.000.000đ 20.000.000đ 80.000.000đ 4.000.000đ
- Chi phí nhân công quản lý - Bảo hiểm máy sản xuất - Khấu hao máysản xuất - Chi phí hành chính phân xưởng
144.000.000đ
Tổng định phí sản xuất chung • Thời gian chạy máy dự toán trong kỳ là 10.000 giờ. • Thời gian chạy máy BQ để sản xuất ra một sản phẩm là 2 giờ máy. • Định mức định phí sản xuất chung:
8
10/24/2016
Định mức chi phí SXC
CP SXC = Biến phí SXC + Định phí SXC định mức định mức định mức
Ví dụ 5
Tại một doanh nghiệp kế hoạch số sản phẩm sản xuất trong năm là 144.000 áo. Số giờ máy kế hoạch trong năm là 57.600 giờ.
Doanh nghiệp ước tính biến phí SXC trong năm là 1.728.000 và định phí SXC trong năm là 3.312.000.
Yêu cầu: Xác định định mức chi phí SXC cho hai đầu ra: (1) sản phẩm; (2) giờ máy.
9
10/24/2016
Xây dựng chi phí định mức
Khoản mục
Số tiền
Số SPSX kế hoạch Giờ máy kế hoạch Số giờ máy trên một SP Biến phí SXCKH Biến phí SXC trên mỗi giờ máy Biến phí SXC trên mỗi SP Định phí SXCKH Định phí SXC trên mỗi giờ máy Định phí SXC trên mỗi SP Định mức CPSXC
Bảng tổng hợp chi phí định mức
• Sau khi xây dựng các định mức tiêu chuẩn cho từng loại chi phí cần lập bảng tổng hợp các định mức chi phí.
• Số liệu tổng hợp được là định mức tiêu chuẩn để sản xuất một đơn vị sản phẩm, là cơ sở lập dự toán chi phí, là căn cứ để kiểm soát, điều hành và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
10
10/24/2016
Ví dụ 6
Hệ thống định mức chi phí sản xuất sản phẩm A của công ty ABC như sau:
Chỉ tiêu
Định mức giá
1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.Chi phí nhân công trực tiếp 3.Biến phí sản xuất chung 4.Định phí sản xuất chung Tổng cộng
Định mức Định mức chi phí lượng 80.000đ/sp 10kg/sp 8.000đ/kg 60.000đ/sp 2giờ/sp 30.000đ/giờ 2giờ/sp 10.000đ/giờ 20.000đ /sp 28.800đ/sp 2giờ/sp 14.400đ/giờ 188.800đ/sp
Các loại dự toán chi phí sản xuất
Định mức chi phí sản xuất có thể lập: • Cho một mức độ hoạt động cụ thể – gọi là dự
toán tĩnh, hoặc
• Cho nhiều mức độ hoạt động khác nhau – gọi là
dự toán linh hoạt.
11
10/24/2016
Ví dụ 7
Căn cứ vào các số liệu trên, định mức chi phí sản xuất sản phẩm A của công ty ABC theo các hình thức dự toán như sau: Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán tĩnh với mức độ hoạt động 10.000 giờ máy và số lượng sản phẩm dự tính sản xuất là 5.000 sản phẩm.
Chỉ tiêu
Tổng chi phí
Định mức chi phí
1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.Chi phí nhân công trực tiếp 3.Biến phí sản xuất chung 4.Định phí sản xuất chung Tổng chi phí
80.000đ/kg 60.000đ/sp 20.000đ /sp 28.800đ/sp 188.800đ/sp
Dự toán chi phí Mức độ hoạt động 5.000 sp 400.000.000đ 5.000 sp 300.000.000đ 5.000 sp 100.000.000đ 5.000 sp 144.000.000đ 944.000.000đ
Ví dụ 8
Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán linh hoạt với các mức độ hoạt động 9.000 giờ máy, 10.000 giờ máy, 11.000 giờ máy tương ứng với số lượng sản phẩm dự tính sản xuất là 4.500 sản phẩm, 5.000 sản phẩm và 5.500 sản phẩm như sau:
12
10/24/2016
Ví dụ 8
Chỉ tiêu
Mức độ hoạt động 9.000 giờ máy 4.500sp
Mức độ hoạt động 10.000 giờ máy 5.000sp
Mức độ hoạt động 11.000 giờ máy 5.500sp
Đơn vị đ/giờ
Tổng số (đồng)
Tổng số (đồng)
Đơn vị đ/giờ 80.000 60.000 20.000 26.182
1.CP NVL trực tiếp 2.CP NC trực tiếp 3.Biến phí SX chung 4.Định phí SX chung Lương quản lý Bảo hiểm Khấu hao CP hành chính Tổng CP định mức
Đơn vị đ/giờ 80.000 360.000.000 80.000 400.000.000 60.000 270.000.000 60.000 300.000.000 20.000 90.000.000 20.000 100.000.000 32.000 144.000.000 28.800 144.000.000 40.000.000đ 20.000.000 80.000.000 4.000.000 944.000.000
40.000.000 20.000.000 80.000.000 4.000.000 864.000.000
Tổng số (đồng) 440.000.000 330.000.000 220.000.000 144.000.000 40.000.000 20.000.000 80.000.000 4.000.000 1.134.000.000
Kế hoạch linh hoạt giúp nhà quản trị thấy được khi sản lượng thay đổi trong phạm vi phù hợp thì chi phí biến động thích ứng như thế nào.
Tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức
Quyết định sản xuất
Lệnh sản xuất
Hệ thống chi phí định mức
Chứng từ lao động
Chứng từ nguyên vật liệu
Chứng từ chi phí sản xuất chung
Báo cáo chi phí thực tế
Báo cáo chi phí định mức
Báo cáo chênh lệch chi phí
BÁO CÁO GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC
BÁO CÁO GIÁ THÀNH THỰC TẾ
13
10/24/2016
Nội dung tính giá thành
• Chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.
• Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí được duyệt để tính ra giá thành định mức của sản phẩm.
• Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và được phân tích thành hai thành phần là: chi phí theo định mức, chi phí chênh lệch do thực hiện định mức.
• Trên cơ sở tính được giá thành thực tế từ số chênh lệch do thực hiện định mức.
Giá thành thực tế
• Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất
trong kỳ được tính như sau:
+ = Giá thành thực tế của sản phẩm Giá thành định mức sản phẩm Chênh lệch do thực hiện định mức
14
10/24/2016
Xác định chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức
Chênh lệch chi phí: • Chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp
• Chênh lệch chi phí sản xuất chung
Tính chất chênh lệch
• Thuận lợi
• Bất lợi
Nguyên tắc
Phân tích chênh lệch
Chênh lệch giữa giá thực tế và giá định mức
Chênh lệch giữa lượng thực tế và lượng định mức
Biến động về giá Biến động về lượng
15
10/24/2016
Xác định chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Xác định chênh lệch giá ngay khi mua nguyên vật liệu về nhằm kiểm soát giá mua.
• Xác định chênh lệch lượng nguyên vật liệu khi đưa chúng vào sản xuất.
Xác định chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NVLTT được mua (Lượng thực tế x Giá thực tế)
Tồn kho NVLTT (Lượng thực tế x Giá định mức)
Chi phí SXKD (Lượng định mức x Giá định mức)
Chênh lệch
Chênh lệch
Biến động giá NVLTT
Biến động lượng NVLTT
Tổng biến động chi phí NVLTT
16
10/24/2016
Ví dụ 9
2 m/sp 30 đ/m
Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí NVLTT X để sản xuất ra một SP như sau: 1. Số lượng NVL X cần để SX 1 SP: 2. Đơn giá NVL X: Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Trong kỳ, DN mua 22.000 m và xuất sử dụng hết 22.000 m với đơn giá mua thực tế là 28 đ/m. Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí NVLTT.
Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp
Lương trả NCTT (Giờ NCTT thực tế x Giá NCTT thực tế)
Chi phí SXKD (Giờ NCTT định mức x Giá NCTT định mức)
Chi phí NCTT theo số giờ thực tế (Giờ NCTT thực tế x Giá NCTTđịnh mức)
Chênh lệch
Chênh lệch
Biến động giá NCTT
Biến động lượng NCTT
Tổng biến động chi phí NCTT
17
10/24/2016
Ví dụ 10
Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí NCTT như sau:
1.Số giờ nhân công trực tiếp SX: 0,8 giờ/sp.
2.Đơn giá giờ công nhân công trực tiếp: 20đ/giờ.
Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp và sử dụng hết 9.000 giờ với đơn giá nhân công thực tế là 22đ.
Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.
Xác định chênh lệch biến phí sản xuất chung
Đầu vào thực tế theo giá ngân sách (Lượng thực tế x Giá BP đợn vị định mức)
Biến phí SXC thực tế (Lượng thực tế x Giá BP đợn vị thực tế)
Biến phí SXC định mức tính theo lượng sản xuất thực tế (Lượng định mức x Giá BP đơn vị định mức)
Chênh lệch
Chênh lệch
Biến động giá BPSXC
Biến động lượng BPSXC (Năng suất)
Tổng biến động BP SXC
18
10/24/2016
Ví dụ 11
Tại một DN may mặc trong tháng có thông tin về định mức: • Biến phí SXC là $30/giờ máy. • Định phí SXC kế hoạch là $276.000. • Định phí SXCKH trên 1 giờ máy là $57,50/giờ máy. • Số lượng sản xuất kế hoạch là 12.000 sp. • Số giờ máy KH để SX 1 SP là 0,4giờ/sp. Thông tin thực tế sản xuất như sau: • Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. • Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. • Biến phí SXC thực tế phát sinh là $130.500. • Định phí SXC thực tế là $285.000. Yêu cầu: Xác định chênh lệch biến phí và định phí SXC
Xác định chênh lệch định phí sản xuất chung
Định phí SXC kế hoạch Tính theo SL thực tế Số SP tt x đm giờ máy x giá định mức
Định phí SXC kế hoạch Số SP KH x đm giờ máy x giá định mức
Định phí SXC thực tế
Chênh lệch
Chênh lệch
Biến động dự toán
Biến động khối lượng
Tổng biến động
19
10/24/2016
Phương pháp tài khoản chênh lệch NVLTT
TK 111, 112, 331
TK 621
TK 152
Lđm x Gđm
Ltt x Gtt
Ltt x Gđm
Ltt x Gđm
TK CL GIÁ VL
TK CL LƯỢNG VL
BL
TL
BL
TL
Phương pháp tài khoản chênh lệch NCTT
TK 334, 338
TK 622
TK 154
Ltt x Gtt
Lđm x Gđm
Lđm x Gđm
Lđm x Gđm
TK CL Giá NCTT
BL
TL
TK CL Lượng NCTT
BL
TL
20
10/24/2016
Phương pháp tài khoản chênh lệch biến phí SXC
TK 152, 214, 334…
TK 627 BP
Lđm x Gđm Lđm x Gđm
Ltt x Gtt
Ltt x Gtt
TK 154
TK CL Giá BP SXC
BL
TL
TK CL Lượng BPSXC
BL TL
Phương pháp tài khoản chênh lệch định phí SXC
TK 152, 214, 334…
TK 627 ĐP
Lđm x Gđm Lđm x Gđm
Ltt x Gtt
Ltt x Gtt
TK 154
TK CL Giá ĐP SXC
BL
TL
TK CL Lượng ĐPSXC
BL TL
21
10/24/2016
Bài tập thực hành 2
Tại một DN A kết quả sản xuất như sau: - Sản lượng sản xuất: SP DD đầu kỳ: là 0. Số SP đưa vào sản xuất 12.000. - Chi phí sản xuất như sau: - Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Số SP DD cuối kỳ: là 2.000 (100%
NVLTT và 40% CP chuyển đổi).
- DN tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình. CPSXDD đầu kỳ: 0 CP sản xuất phát sinh trong kỳ: Chi phí NVLTT là 609.000 ( 21.000 m x 29 đ/m), lượng vật liệu mua bằng
lượng xuất, không có tồn đầu.
Chi phí NCTT là 210.000 (10.000 giờ x 21 đ/m) Chi phí SXC là 415.500
• Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. • Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. • Biến phí SXC thực tế phát sinh là 130.500. • Định phí SXC thực tế là 285.000.
Bài tập thực hành 2
• Thông tin về chi phí định mức Lượng NVLTT: 2 m/sp Giá NVLTT: 30 đ/m Giờ nhân công trực tiếp: 0,8 giờ/sp Giá nhân công trực tiếp: 20đ/giờ Định mức giờ máy là 0,4 giờ/sp. Định mức ĐP SXC 1 giờ máy là 57,5đ/giờ máy. Định mức BP SXC 1 giờ máy là 30đ/giờ máy. Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ máy. Số lượng sản phẩm kế hoạch là 13.000
Yêu cầu: Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính toán chênh lệch chi phí.
22
10/24/2016
Phương pháp tài khoản chênh lệch NVLTT
TK 111, 112, 331
TK 621
TK 152
TK CL GIÁ VL
TK CL LƯỢNG VL
Phương pháp tài khoản chênh lệch NCTT
TK 334, 338
TK 622
TK 154
TK CL Giá NCTT
TK CL Lượng NCTT
23
10/24/2016
Phương pháp tài khoản chênh lệch biến phí SXC
TK 152, 214, 334…
TK 627 BP
TK 154
TK CL Giá BP SXC
TK CL Lượng BP SXC
Phương pháp tài khoản chênh lệch định phí SXC
TK 152, 214, 334…
TK 627 ĐP
TK 154
TK CL Giá ĐP SXC
TK CL Lượng ĐPSXC
24
10/24/2016
Kế toán giá thành theo chi phí định mức
Kế toán giá thành theo chi phí định mức là hệ thống sử dụng chi phí định mức để xác định giá thành cho các sản phẩm.
• Chi phí NVLTT định mức • Chi phí NCTT định mức • Chi phí SXC định mức
Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức
Thống kê sản lượng sản xuất (bước 1)
SP DD đầu kỳ: Số SP đưa vào sản xuất Số SP hoàn thành và chuyển đi: Số SPDD cuối kỳ: 100% CPNVLTT 40% CP chuyển đổi
25
10/24/2016
Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức
Tính sản lượng hoàn thành tương đương (bước 2)
NVLTT Chuyển đổi
Số SPHT và chuyển đi Số SPDD cuối kỳ SL HT tương đương
Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức
Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương (bước 3)
NVLTT Chuyển đổi
CPSXDD đầu kỳ CPSXPSTK Tổng SLHT tương đương Chi phí đơn vị HTTĐ
26
10/24/2016
Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
CPSXDD đầu kỳ: 0
CP sản xuất phát sinh trong kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi
Tổng CPSX chuyển đến
Kế toán chi phí quá trình theo chi phí định mức
Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5)
Bước này phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Phân bổ cho số SPHT: CPNVLTT CP chuyển đổi TC Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT CP chuyển đổi TC
Tổng chi phí chuyển đi:
27
10/24/2016
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất
Chênh lệch chi phí sản xuất
Chênh lệch không trọng yếu Chênh lệch trọng yếu
Giá vốn hàng Giá vốn hàng bán bán Các TK có liên Các TK có liên quan quan
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất
Chênh lệch chi phí sản xuất
Chênh lệch CP NVLTT
Chênh lệch CP NCTT (lượng và giá)
Chênh lệch BP và ĐP SXC
Chênh lệch giá NVL
Chênh lệch lượng NVL
NVL tồn kho NVL tồn kho (TK152) (TK152)
Sản phẩm dở Sản phẩm dở dang (TK154) dang (TK154)
Thành phẩm Thành phẩm (TK155) (TK155)
Giá vốn hàng Giá vốn hàng bán (TK632) bán (TK632)
28
10/24/2016
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất
Theo số dư
Số dư của từng TK
=
Tỷ lệ phân bổ từng TK
Tổng số dư của các TK cần phân bổ
Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất
• Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632).
• Bút toán xử lý:
– Nợ TK 154, 155, 157, 632 …/Có TK chênh lệch – Nợ TK chênh lệch/ Có TK 154, 155, 157, 632…
58
29
10/24/2016
Ví dụ 12
Lấy lại số liệu của BTTH 12 để xử lý các TK chênh lệch vào các TK có liên quan.
Bài tập thực hành 3
Tại một DN sản xuất túi du lịch cao cấp. Trong tháng có số liệu sau đây: A. Số liệu kế hoạch: • Định mức tiêu hao NVLTT: 4m x 6/m. • Định mức giờ công trực tiếp KH: dùng 2,4g để SX 1 SP x
8,5/giờ.
• Tổng biến phí SXC theo kế hoạch : 2.484. • Tổng định phí SXC theo KH : 1.300. B. Số liệu thực tế : • Trong tháng công ty sử dụng 760m NVL trực tiếp giá 5,9/m
để SX ra 180 túi du lịch.
• Trong tháng sử dụng 450 giờ công nhân công trực tiếp để
làm 180 túi với đơn giá giờ công thực tế là 9,2/giờ.
30
10/24/2016
Bài tập thực hành 3
• Tổng biến phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ là 2.500. • Tổng định phí SXC thực tế trong kỳ là 1.600. • Cho biết năng lực trung bình của số giờ công để sản xuất ra 180 SP là 400 giờ công.
Yêu cầu: a. Xác định chênh lệch NVLTT. b. Xác định chênh lệch NCTT. c. Xác định chênh lệch ĐP SXC và biến phí SXC. d. Lập định khoản các nghiệp vụ theo định mức và chênh lệch.
Đánh giá các chênh lệch
• Những nguyên nhân có thể có của biến động
giá NVLTT:
1. Thay đổi giá nhà cung cấp.
2. Sự chênh lệch giữa chất lượng NVL mua vào và chất lượng NVL mong muốn.
3. Sự chênh lệch giữa chiết khấu mua hàng nhận được và dự đoán.
31
10/24/2016
Đánh giá các chênh lệch
• Những nguyên nhân có thể có của biến động
lượng NVLTT:
1. Tay nghề công nhân quá tốt
hoặc quá tệ.
2. Thiết bị bị lỗi.
3. Phẩm chất, chất lượng NVLTT
4. Kiểm soát NVL kém.
Đánh giá các chênh lệch
• Biến động giá NCTT có thể phát sinh vì:
1. Công nhân được thuê trả cao hơn hay thấp hơn so với mong đợi.
2. Sự đình công dẫn tới việc thuê tạm nhân công có kỹ năng thấp hơn.
3. Năng suất cao được thưởng hoặc ngược lại.
32
10/24/2016
Đánh giá các chênh lệch
• Biến động về lượng NCTT có thể do:
1. Năng suất công nhân 2. Chất lượng nguyên vật liệu. 3. Giám sát 4. Máy móc
Đánh giá các chênh lệch
Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng
(năng suất) biến phí SXC:
1. Lịnh trình sản xuất không hiệu quả, kết quả làm cho giờ máy thực tế cao hơn mong đợi.
2. Máy móc không được bảo trì một
cách tốt nhất.
3. Nhà cung cấp giao hàng trễ dẫn tới giờ máy thực tế cao hơn ngân sách.
33
10/24/2016
Đánh giá các chênh lệch
Những nguyên nhân có thể có của biến động
giá biến phí SXC:
1. Giá đầu vào của các
loại nguyên vật liệu gián tiếp như xăng, dầu, ga, than…tăng (giảm) hơn so với mong đợi.
2. Giá nhân công gián tiếp tăng (giảm) hơn so với mong đợi.
Đánh giá các chênh lệch
Những nguyên nhân có thể có của biến động
định phí phí SXC: • Thông thường, các biến động định phí SXC đều không tốt vì ở đó doanh nghiệp không sử dụng hết công suất, năng lực sản xuất dự kiến. • Nhà quản lý phải nắm vững nhu cầu sản xuất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để xác định năng lực sản xuất cho phù hợp. • Cân đối doanh thu mất đi do không đáp ứng được nhu cầu đột biến và chi phí gánh chịu do không sử dụng hết năng lực sản xuất là vấn đề đặt ra.
34
10/24/2016
Các chính sách và thủ tục
• Đánh giá hiệu quả việc thực hiện của nhà quản lý phụ thuộc vào hai nhân tố, cả nhân tố con người và chính sách công ty.
• Đảm bảo hiệu quả và công bằng khi thiết lập quá trình đánh giá việc thực hiện, nhà quản lý sẽ xây dựng các chính sách thích hợp và cố gắng ấn định chúng từ nhà quản trị tới nhân viên.
Các chính sách và thủ tục
Trình bày kế hoạch hoạt động. Phân bổ trách nhiệm cho việc thực
hiện.
Thông tin kế hoạch hoạt động tới
những nhân viên quan trọng.
Đánh giá trách nhiệm cho mỗi vùng, bộ
phận, cá nhân.
Xác định nguyên nhân của những biến
động quan trọng.
Thực hiện những hành động khắc phục, sửa chữa để loại bỏ những vấn đề chưa tốt.
35
10/24/2016
Báo cáo việc thực hiện
Xác định trách nhiệm nhân viên
cho mỗi biến động.
Xác định một hay nhiều nguyên
nhân cho mỗi biến động.
Xây dựng một mẫu báo cáo cho
từng nhiệm vụ.
Những yếu tố quan trọng khi trình bày một báo cáo việc thực hiện:
36