Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán

Nội dung

• Tổng quan về công ty cổ phần • Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ

phần

• Lãi cơ bản trên cổ phiếu • Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán

CHƯƠNG 5 KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN

3

Mục tiêu

Tài liệu tham khảo

 Trình bày các đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt

động của một công ty cổ phần

• Luật doanh nghiệp năm 2014 • VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu • Thông tư 200/2014/TT-BTC

 Phân biệt các trường hợp huy động vốn trong công ty cổ phần, các trường hợp thay đổi vốn chủ sở hữu.

 Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan đến phát hành cổ phiếu, phát hành, hủy bỏ và tái phát hành cổ phiếu quỹ và vấn đề chia cổ tức tại công ty cổ phần

 Xác định được lãi cơ bản trên cổ phiếu

2

4

1

Tổng quan về công ty cổ phần

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP

Vốn đầu tư

Cổ phiếu quỹ

Các khoản điều chỉnh trực tiếp

LN chưa phân phối và các quỹ thuộc VCSH

CP phổ thông

• Khái niệm • Đặc điểm của công ty cổ phần • Phân loại công ty cổ phần • Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần

Quỹ đầu tư phát triển

CL đánh giá lại TS

CP ưu đãi

Quỹ khác

CL tỷ giá hối đoái

Thặng dư vốn CP

Quyền chọn CĐTP

Vốn khác

7

5

Vốn chủ sở hữu

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Khái niệm và đặc điểm công ty cổ phần

• Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

• Vốn đầu tư:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; – Cổ phần phổ thông – Cổ phần ưu đãi – Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

• Cổ phần ưu đãi biểu quyết; • Cổ phần ưu đãi cổ tức; • Cổ phần ưu đãi hoàn lại; • Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định. – Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

CPPT không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. thể có CPƯĐ chuyển đổi thành CPPT theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

6

2

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. (trừ trường hợp quy định không cho phép) • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh • Có quyền phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để Cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ CPƯĐ biểu quyết, sau 3 năm chuyển thành cổ phần phổ thông huy động vốn.

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

• Vốn khác

• Thặng dư vốn cổ phần

– Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá

– Vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung

cổ phiếu;

từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do

được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản

– Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các công ty cổ phần

11

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ

• Lợi nhuận chưa phân phối

phiếu phát sinh khi doanh nghiệp phát hành loại

– Lợi nhuận chưa chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa

trái phiếu có thể chuyển đổi thành một số lượng cổ

phiếu xác định được quy định sẵn trong phương

trích lập các quỹ.

• Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

án phát hành.

• Chênh lệch giữa số tiền thu được và nợ gốc trái

– Quỹ đầu tư phát triển

phiếu chuyển đổi.

– Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

10

12

3

– Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Phân loại Công ty Cổ phần

• Các khoản điều chỉnh trực tiếp

 Công ty cổ phần nội bộ

(Private company)

 Công ty cổ phần đại chúng

(Public company)

– Chênh lệch đánh giá lại tài sản: do đánh giá lại TSCĐ, bất động sản đầu tư, … trong các trường hợp: Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản; Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

 Công ty cổ phần niêm yết

(Listed company)

15

– Chênh lệch tỷ giá hối đoái: phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô chưa được xử lý tại thời điểm 13 báo cáo

Phân loại vốn chủ sở hữu của CTCP (tiếp)

Phân loại Công ty Cổ phần (tiếp)

• Cổ phiếu quỹ

• Phát hành cổ

• Phát hành cổ

– Cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại.

• CK được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán

phiếu trong nội bộ cty

phiếu rộng rãi ra công chúng • Đợt phát hành

đầu tiên được gọi là IPO (Initial Public offering)

• CK được giao dịch trên thị trường CK tập trung

• Cổ phiếu ký danh chỉ được chuyển nhượng theo một số điều kiện nhất định trong nội bộ công ty

• Tăng vốn của rất

hạn chế

16

14

4

CTCP nội bộ CTCP đại chúng CTCP niêm yết

Phân loại Công ty Cổ phần (tiếp)

Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần

CTCP ĐẠI CHÚNG

CTCP NIÊM YẾT

Đại hội đồng cổ đông

Vốn điều lệ

>10 tỷ

>80 tỷ

Ban kiểm soát

Năng lực kinh doanh

Lãi 1 năm trước khi chào bán

Lãi 2 năm trước khi niêm yết

Hội đồng quản trị

Tính đại chúng

Tối thiểu 100 nhà đầu tư nắm giữ không kể nhà đầu tư chuyên nghiệp là các tổ chức tài chính

Thêm điều kiện là 100 cổ đông nắm giữ ít nhất 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Không qui định

Bộ phận kinh doanh

Bộ phận kế toán

Bộ phận sản xuất

Thời gian nắm giữ CP của các thành viên trong ban lãnh đạo

Phải nắm giữ 100% trong 6 tháng đầu tiên và 50% trong 6 tháng tiếp theo kể từ ngày niêm yết 17

19

Các sàn giao dịch chứng khoán ở Việt Nam

Các nghiệp vụ cơ bản về vốn

 HOSE (Hochiminh Stock Exchange): Công ty

• Phát hành cổ phiếu • Mua, tái phát hành và hủy cổ

CPCK TPHCM

 HNX (Hanoi Stock Exchange): Sở giao dịch

chứng khoán Hà Nội

phiếu quỹ • Chia cổ tức • Quyền chọn chuyển đổi trái

phiếu thành cổ phiếu

 UPCoM (Unlisted Public Company Market)

18

20

5

Phát hành cổ phiếu thu tiền

Ví dụ 2

• Vốn đầu tư của chủ sở hữu sẽ ghi nhận theo mệnh

giá

• Chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành được

ghi nhận tăng thặng dư vốn cổ phần.

• Chi phí phát hành cổ phiếu sẽ ghi nhận giảm thặng

• Sử dụng số liệu của ví dụ 1, công ty Y phát hành thêm 10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000 cổ phần, mệnh giá 10.000đ/CP, công ty bán hết CP thu bằng ngoại tệ (usd), giá bán của CP phổ thông là 12.000đ/CP, tỷ giá thực tế 21.000đ/usd.

dư vốn cổ phần.

• Xác định:

– Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Thặng dư vốn cổ phần

21

23

Ví dụ 1

Ví dụ 3

• Tại ngày 01/01/2010 công ty Y phát hành thêm 10.000.000 cổ phần, trong đó số lượng cổ phần ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000 CP, mệnh giá 10.000đ/CP. Công ty bán hết CP thu bằng TGNH. Giá bán của CP phổ thông là 12.000đ/CP. Chi phí cho việc phát hành bằng TGNH là 80 triệu đồng.

• Xác định:

• Sử dụng số liệu của ví dụ 1, cổ phần ưu đãi không cam kết mua lại 2.000.000 CP, giá bán bằng mệnh giá 10.000đ/CP được các cổ đông góp bằng tài sản, các tài sản này được đánh giá theo giá thị trường 15.000.000.000đ (Tương đương 1.500.000 CP), phần chênh lệch thu bằng TGNH. • Xác định:

– Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Thặng dư vốn cổ phần

– Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Thặng dư vốn cổ phần

22

24

6

Phát hành cổ phiếu không thu tiền

Mua cổ phiếu quỹ (tiếp)

 Mục đích mua CPQ

Để cải thiện hệ số tỷ suất lợi nhuận trên cổ

phần và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

• Đối với nhà đầu tư:

Giảm nguy cơ bị thôn tính thông qua cổ phần

Chỉ ghi nhận tăng số

đa số

lượng cổ phiếu đang

Gây tác động nhằm nâng giá cổ phần của

• Đối với CTy phát hành: – Phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vốn cổ phần, từ quỹ ĐTPT, từ LN chưa phân phối (trả cổ tức bằng cổ phiếu) và từ quỹ KTPL.

nắm giữ không ghi

công ty

nhận tăng thêm giá trị

khoản đầu tư và không

Tạo nguồn cung cấp cổ phần cho nhân viên trong những chương trình khuyến khích người lao động

Giảm số tiền phải trả cổ tức hàng năm

ghi nhận tăng thêm – CTCP phải ghi sổ kế toán để điều chỉnh vốn cổ phần theo phương án đã được Đại HĐCĐ phê duyệt. doanh thu hoạt động tài

25

27

chính.

Mua cổ phiếu quỹ

Ví dụ 4

• Mua lại cổ phiếu của chính công ty đã phát hành

gọi.

• Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng

số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc

• Ngày 1/1/20x3, tổng số lượng của phiếu của VIC là 920 triệu cổ phiếu phổ thông đang lưu hành. Đại hội cổ đông đã thông qua việc mua lại tối đa 46 triệu cổ phiếu quỹ với giá thấp nhất đã đăng ký với SGD CK TP.HCM là 63.500đ/cp. Giao dịch dự kiến từ ngày 2/1/20x3 đến 1/2/20x3.

toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán.

• Giá trị CP quỹ = Giá mua CPQ + Chi phí mua

CPQ

• Đến ngày 1/2/20x3, tổng số cổ phiếu đã mua thành công là 40 triệu cổ phiếu với giá tổng giá mua là 2.572 tỷ đồng, phí giao dịch 0,2%/giá mua. Tất cả đã thanh toán bằng TGNH.

26

28

7

Tái phát hành CPQ và huỷ bỏ CPQ

Ví dụ 6a

 Cố phiếu quỹ có thể được tái phát hành hoặc

huỷ bỏ.

 Cổ phiếu quỹ sẽ được ghi giảm theo giá bình

Tiếp theo Ví dụ 5 • Ngày 24/9/20x8, VIC quyết định huỷ 10 triệu cổ phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3. Cổ phiếu VIC có mệnh giá 10.000đ/cp.

quân

 Chi phí tái phát hành CPQ được ghi giảm thặng

dư vốn cố phần.

Yêu cầu: Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.

 Khi huỷ bỏ CPQ, kế toán ghi giảm vốn đầu tư chủ sở hữu theo mệnh giá và ghi nhận giảm thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch lớn hơn giữa giá trị CPQ và mệnh giá của cổ phiếu.

29

31

Ví dụ 5

Ví dụ 6b

Tiếp theo ví dụ 5 • Ngày 24/12/20x8, VIC quyết định thưởng 10 triệu cổ phiếu quỹ đã mua ở năm 20x3 cho cổ đông hiện hữu, giá thỏa thuận là 72.000đ/cp.

Sử dụng Ví dụ 4 • Ngày 15/7/20x7, VIC tái phát hành 20 triệu cổ phiếu đã mua ở năm 20x3, giá bán là 75.000đ/cổ phiếu thu bằng TGNH.

Yêu cầu: Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, giá trị cổ phiếu quỹ, quỹ khen thưởng phúc lợi sau giao dịch trên.

• Chi phí tái phát hành cổ phiếu quỹ thanh toán bằng TGNH bằng 0,2%/giá trị giao dịch của cổ phiếu. Yêu cầu: Xác định vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, giá trị cổ phiếu quỹ sau giao dịch trên.

30

32

8

Cổ phiếu thưởng

Chia cổ tức

 Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi được thực hiện theo các điều kiện áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi.

• Là việc phát hành thêm cổ phần cho các cổ đông hiện hữu. Số lượng cổ phiếu thưởng phải phát hành tuỳ thuộc vào số lượng cổ phiếu đang lưu hành và tỷ lệ cổ phiếu thưởng.

• Phát hành cổ phiếu thưởng không huy động thêm vốn, không làm thay đổi tổng tài sản, nợ và tổng vốn chủ sở hữu

 Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định căn cứ vào số lợi nhuận sau thuế đã thực trả cổ tức được trích từ hiện và khoản chi nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty. – Chia cổ tức bằng tiền – Chia cổ tức bằng cổ phiếu – Chia cổ tức bằng tài sản khác

33

35

Ví dụ 7

Ví dụ 8

1. Ngày 12/4/20x1, SCR công bố chia cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ 15% cho niên độ 20x0, lấy từ lợi nhuận sau thuế. Tổng số lượng cổ phiếu phải phát hành là 4,5 triệu cổ phần. Mệnh giá cổ phần SCR là 10.000đ/cp.

• Năm 20/12/20x0, DSN phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu từ thặng dư vốn cổ phần. Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm phát hành cổ phiếu thưởng là 80 triệu cổ phiếu. Tỷ lệ thưởng cổ phiếu là 2:1. Mệnh giá cổ phiếu DSN là 10.000đ/cp.

• Chi phí phát hành cổ phiếu thưởng thanh toán

bằng tiền gửi ngân hàng 40 triệu đồng.

2. Ngày 21/7/20x1, SSI quyết định dung 2 triệu cổ phiếu quỹ để chia cổ tức năm 20x0 cho cổ đông theo mệnh giá. Cổ phiếu SSI có mệnh giá là 10.000đ/cp. Giá gốc 1 cổ phiếu quỹ là 11.200đ/cp.

Yêu cầu: Xác định Vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, cổ phiếu quỹ, lợi nhuận chưa phân phối.

Yêu cầu: Xác định số lượng cổ phiếu đang lưu hành, Vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, LNCPP sau giao dịch trên.

34

36

9

Phát hành trái phiếu

Khái niệm và công thức tính

• VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu

• Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

– Doanh nghiệp phải tính lãi cơ bản trên cổ phiếu theo các khoản lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ.

• Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất.

– Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ (tử số) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ (mẫu số).

37

39

– Đánh giá lợi ích từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà mỗi cổ phiếu cổ thông công ty mẹ mang lại.

Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu

Công thức tính lãi trên cổ phiếu

 Khái niệm và công thức tính lãi trên cổ phiếu  Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu

-

cổ phiếu phổ thông

 Số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi

=

phổ thông đang lưu hành trong kỳ.

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

38

40

10

Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ

Cổ tức cổ phiếu ưu đãi làm giảm lãi cơ bản

Lợi nhuận/lỗ phân bổ

• Khoản lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ sau khi được điều chỉnh bởi cổ tức của cổ phiếu ưu đãi, những khoản chênh lệch phát sinh do thanh toán cổ phiếu ưu đãi và những tác động tương tự của cổ phiếu ưu đãi đã được phân loại vào nguồn vốn chủ sở hữu.

• Cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế là loại cổ phiếu mà nếu trong một kỳ kế toán năm nào đó công ty bị lỗ hoặc 1 lý do khác mà công ty không thông báo trả cổ tức cho người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi thì số cổ tức này sẽ không được chuyển sang các kỳ sau để chi trả.

Lợi nhuận/ lỗ sau thuế trong kỳ - Các khoản điều

chỉnh giảm + Các khoản điều chỉnh tăng

• Cổ phiếu ưu đãi lũy kế: Loại cổ phiếu được bảo đảm thanh toán cổ tức, kể cả trong một số kỳ kế toán năm công ty không thông báo thanh toán hoặc chỉ thông báo thanh toán được một phần thì số cổ tức chưa thanh toán được cộng dồn và công ty phải trả số cổ tức này trước khi trả cổ tức của cổ phiếu phổ thông.

43

41

Khi tính lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ phiếu phổ thông phải lấy chỉ tiêu lợi nhuận (lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ trừ đi số cổ tức ưu đãi phát sinh trong kỳ

Các khoản điều chỉnh tăng/ giảm

Ví dụ 10

• Khoản điều chỉnh

Khoản điều chỉnh tăng – Khoản chênh lệch

giảm – Cổ tức cổ phiếu ưu

mua lại CPƯĐ Công ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi không luỹ kế trị giá 100 trđ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông trong các năm 2002 đến 2005, như sau (trđ) đãi Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 (50) 10 90 200

– Khoản chênh lệch mua CPƯĐ, lại CPPT và các khoản thanh toán tức ưu đãi - - 15 15

(50) 10 75 185

42

11

Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN Cổ không luỹ kế Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông

Ví dụ 11

Ví dụ 12

Công ty cổ phần Trường Sơn có số cổ phiếu ưu đãi lũy kế trị giá 100 trđ, cổ tức ưu đãi 15%/năm. Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông trong các năm 2002 đến 2005, như sau (trđ):

• Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 50.000.000đ với giá 80.000.000đ. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của công ty là 200.000.000 đ.

Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005

• Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ

thông

(50) 10 90 200

15 15 15 15

15 30 45 60

45

47

(65) (5) 75 185 Lợi nhuận (lỗ) sau thuế TNDN Cổ tức ưu đãi luỹ kế phát sinh trong kỳ Cổ tức ưu đãi luỹ kế Lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ thông

Các khoản chênh lệch làm giảm lãi cơ bản

Ví dụ 13

• Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại số cổ phiếu ưu đãi trước thời hạn. Để thực hiện được điều này công ty phải trả cho người nắm giữ thêm một khoản tiền ngoài cam kết ban đầu là 20.000.000 đ. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của công ty là 200.000.000 đ.

• Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ

• Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho người sở hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của người sở hữu. • Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông hoặc các khoản thanh toán khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi có lợi tại thời điểm thanh toán với giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông đựơc phát hành theo điều kiện chuyển đổi gốc

thông.

48

12

Các khoản chênh lệch làm tăng lãi cơ bản

Số lượng cổ phiếu để tính lãi trên cổ phiếu

• Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của cổ phiếu

ưu đãi lớn hơn giá trị của khoản thanh toán cho

x

SL CP phát hành thêm trong kỳ

Số ngày lưu hành trong kỳ

người sở hữu khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu

=

+

SLCP bình quân lưu hành trong kỳ

SL CP đầu kỳ

Tổng số ngày trong kỳ

ưu đãi của người sở hữu.

x

SL CP mua lại trong kỳ

Số ngày được mua lại trong kỳ

_

Tổng số ngày trong kỳ

49

51

Ví dụ 14

Ví dụ 15

Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn có số lượng cổ phiếu phổ thông thay đổi như sau:

Ngày

Giao dịch

Giá trị (1.000đ)

Số cổ phiếu bình quân

Số lượng cổ phiếu

Mệnh giá cổ phiếu (1.000đ)

• Trong năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn mua lại số cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 50.000.000 đ với giá 40.000.000 đ. Lợi nhuận sau thuế trong kỳ của công ty là 200.000.000 đ. • Yêu cầu: Tính lãi (lỗ) phân bổ cho cổ phiếu phổ

1/1 Đầu kỳ

1.000

10

10.000 1.000 x 12/12 =1.000

thông.

600 x 9/12 = 450

1/4 Phát hành

600

10

6.000

(150) x 4/12 = (50)

1/9 Mua CPQ

(150)

10

(1.500)

Tổng cộng

1.450

14.500

1.400

50

52

13

Phát hành cổ phiếu thưởng

Ví dụ 16 (tiếp)

• Tính cổ phiếu bình quân khi phát hành cổ phiếu

thưởng

• Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ phiếu phổ thông sẽ tăng tương ứng với tổng số cổ phiếu được thưởng cho một cổ phiếu đang lưu hành.

Ngày

Giao dịch

Giá trị (1.000đ)

Số cổ phiếu bình quân

Mệnh giá cổ phiếu (1.000đ)

1/1 Đầu kỳ

Số lượng cổ phiếu 2.000

• Trường hợp này không có sự thay đổi tương ứng về nguồn vốn do công ty cổ phần phát hành cổ phiếu phổ thông cho cổ đông đang nắm giữ từ lợi nhuận chưa phân phối mà không thu về bất cứ một khoản tiền nào.

10 20.000 2.000 x 12/12 = 2.000 1/4 Phát hành 1.200 10 12.000 1.200 x 9/12 = 900 1/9 Mua CPQ (300) 10 (3.000) (300) x 4/12 =

Tổng cộng

53

55

2.900 29.000 (100) 2.800

Ví dụ 16

Ví dụ 17

• Công ty cổ phần Trường Sơn, nếu cuối năm 2005 Công ty cổ phần Trường Sơn quyết định phát hành cổ phiếu thưởng từ lợi nhuận chưa phân phối với tiêu thức 1 cổ phiếu đang lưu hành được thưởng thêm 1 cổ phiếu mới thì sau khi phát hành công ty cổ phần sẽ có 1.450 + 1.450 = 2.900 cổ phiếu lưu hành với mệnh giá là 10.000 đ/1cổ phiếu.

Sử dụng số liệu từ ví dụ 10 đến ví dụ 16, để tính lãi trên cổ phiếu trong năm 2005 trong từng trường hợp sau: a. Công ty phát hành và mua lại cổ phiếu

• Khi tính số lượng cổ phiếu để tính Lãi cơ bản trên cổ phiếu, công ty phải giả định việc phát hành cổ phiếu thưởng được thực hiện từ ngày 01/01/2005

54

56

14

b. Công ty phát hành, mua lại cổ phiếu và phát hành cổ phiếu thưởng

Ứng dụng vào hệ thống tài khoản

Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Đối với công ty Cổ phần, TK 4111 gồm 02 tài khoản chi

tiết:

 Tài khoản 41111 - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu

quyết:

• Tài khoản sử dụng • Các nghiệp vụ cơ bản – Phát hành cổ phiếu – Chia cổ tức bằng tiền – Mua cổ phiếu quỹ – Tái phát hành cổ phiếu quỹ – Phát hành cổ phiếu thưởng

 Tài khoản 41112 - Cổ phiếu ưu đãi, trong đó chi tiết

 Nhóm được phân loại và trình bày là vốn chủ sở

hữu (tại chỉ tiêu 411a của Bảng cân đối kế toán)

 Nhóm được phân loại và trình bày là nợ phải trả

57

59

(tại chỉ tiêu 342 của Bảng cân đối kế toán)

Tài khoản 4111-Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần

Thặng dư vốn cổ phần giảm đi do phát sinh chi phí phát hành CP, tái phát hành cổ phiếu quỹ (Giá phát hành

Thặng dư vốn cổ phần phát sinh tăng do phát hành thêm CP (MG Giá ghi sổ của CP quỹ)

Bên Nợ Bên Có Bên Nợ Bên Có

Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm đi do điều chỉnh giảm vốn điều lệ: hoàn trả vốn ngân sách, cho cấp trên, hủy bỏ cổ phiếu quỹ,… Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng lên do phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn điều lệ, bổ sung vốn từ kết quả kinh doanh, …

Thặng dư vốn cổ phần còn lại cuối kỳ

Dư Có Dư Có

Vốn đầu tư của chủ sở hữu lúc cuối kỳ

58

60

15

TK này có thể có số dư Bên Nợ

Tài khoản 4113 – Quyền chọn chuyển đổi TP

Tài khoản 421 – LN chưa phân phối

Bên Nợ Bên Có Bên Nợ Bên Có

Kết chuyển giá trị quyền chọn cổ phiếu để ghi tăng thặng dư vốn cổ phần

Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi ghi nhận tại thời điểm phát hành

- Lỗ phát sinh trong kỳ - Phân phối lợi nhuận - Lợi nhuận thực hiện được trong kỳ. - Xử lý lỗ

Dư nợ Dư có Dư Có

Số lỗ luỹ kế chưa xử lý.

Giá trị quyền chọn cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi ghi nhận tại thời điểm báo cáo

61

63

Lợi nhuận chưa phân phối cho các đối tượng liên quan.

Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ

Phát hành cổ phiếu

Giá trị cổ phiếu quỹ tăng lên khi DN mua cổ phiếu quỹ

Bên Nợ Bên Có TK 4111 (41111, 41112)

Giá trị cổ phiếu quỹ giảm đi do DN tái phát hành, huỷ bỏ, dùng cp quỹ chia cổ tức,….

TK 111, 112

TK 15*, 21* Dư Nợ

Giá trị cổ phiếu quỹ DN còn nắm giữ lúc cuối kỳ

62

64

16

TK 111, 112 TK 4112

Bài tập thực hành 1

Bài tập thực hành 2

• Ngày 15/5/20x0, LCM quyết định tạm ứng cổ tức đợt 1/20x0 tỷ lệ 15%/mệnh giá. Ngày giao dịch không hưởng quyền là 10/6/20x0.

• Ngày 20/6/20x0, chuyển khoản trả cổ tức cho cổ

đông hiện hữu.

• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo

• Công ty LCM phát hành lần đầu ra công chúng với số lượng 20.000.000 cp, trong đó có 4.000.000 cp ưu đãi cổ tức không cam kết mua lại, 1.000.000 cp ưu đãi cam kết mua lại. Mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 15.000đ/cp cho cổ phiếu phổ thông và 10.000đ/cp cho cổ phiếu ưu đãi. Tất cả thu bằng chuyển khoản.

mức tạm ứng trên.

• Chi phí phát hành cổ phiếu thanh toán bằng tiền mặt 30.000.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng 40.000.000đ. • LCM bắt đầu giao dịch trên sàn CK HOSE từ ngày 1/1/20x0.

Yêu cầu: Định khoản kế toán.

65

67

Yêu cầu: Định khoản kế toán.

Chia cổ tức bằng tiền

Bài tập thực hành 3a

• Ngày 22/2/20x1, ĐH cổ đông thường niên được tổ chức,

TK 421

Chia cổ tức cho cổ đông

Lợi nhuận sau thuế

TK 11* TK 3388 TK 911

66

68

17

thành công tốt đẹp; – Thông qua kết quả kinh doanh năm 20x0 – Đề ra kế hoạch kinh doanh năm 20x1 – Thống nhất chia cổ tức đợt 2/20x0 là 20%/mệnh giá. – Thống nhất phương án mua cổ phiếu quỹ – Lựa chọn đơn vị kiểm toán 20x1 • Ngày 3/3/20x1 là ngày giao dịch không hưởng quyền chia cổ tức đợt 2/20x0 với tỷ lệ 20%/mệnh giá. Yêu cầu: Định khoản kế toán.

Chia cổ tức bằng cổ phiếu

Mua cổ phiếu quỹ

TK 419 TK 421

TK 111, 112

Lợi nhuận sau thuế

TK 911 TK 4111

Giá gốc CPQ = Giá mua + Chi phí mua

69

71

TK 4112

Bài tập thực hành 3b

Bài tập thực hành 4

• Ngày 15/3/20x1, LCM quyết định tạm ứng cổ tức đợt 3/20x0 bằng cổ phiếu. Tỷ lệ chia cổ tức là 10:1, giá thỏa thuận 12.000đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp.

• Số cổ phiếu ưu đãi cũng được tạm ứng theo

• Căn cứ kế hoạch mua cổ phiếu quỹ, LCM đăng ký với sở giao dịch chứng khoán mua vào 1.000.000 cp phổ thông làm cổ phiếu quỹ. Thời gian giao dịch dự kiến từ 1/8/20x1 đến 31/10/20x1.

mức tạm ứng trên.

• Ngày 20/8/20x1, mua 200.000 cp với giá 18.000đ/cp, chi phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch. Thanh toán qua ngân hàng.

Yêu cầu: Định khoản kế toán.

70

72

18

• Ngày 14/9/20x1, mua 800.000 cp với giá 17.000đ/cp, chi phí giao dịch mua cp quỹ là 0.15%/giá trị giao dịch. Thanh toán qua ngân hàng. • LCM đã làm thông báo để công bố thông tin giao dịch cổ phiếu trên. • Yêu cầu: Định khoản kế toán.

Tái phát hành cổ phiếu quỹ

Hủy bỏ cổ phiếu quỹ

TK 419

TK 419

TK 4111

TK 4112

TK 111, 112 TK 4112

TK 4112

73

75

TK 111, 112

Bài tập thực hành 5

Bài tập thực hành 6

• Ngày 10/9/20x3, hủy bỏ 200.000 cổ phiếu quỹ. Yêu cầu: Định khoản kế toán.

• Năm 20x3, LCM khi cổ phiếu giao dịch với giá cao, LCM đã quyết định tái phát hành 500.000 cp trở lại thị trường. Ngày 13/6/20x3, đăng ký bán 500.000 cp quỹ theo hình thức khớp lệnh thoả thuận, thời gian dự kiến từ 25/6/20x3 đến 25/7/20x3.

• Ngày 8/7/20x3, đã bán thành công số cổ phiếu đăng ký với giá 25.000đ/cp, thu bằng chuyển khoản. Chi phí bán cp quỹ 0.15%/Giá trị giao dịch.

Yêu cầu: Định khoản kế toán.

74

76

19

Chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ

Phát hành cổ phiếu thưởng

TK 419

TK 4112

TK 421

TK 4111

TK 4112

Phát hành cổ phiếu thưởng từ thặng dư vốn cổ phần

77

79

Bài tập thực hành 7

Bài tập thực hành 8

• Năm 20x5, LCM quyết định chia cổ phiếu thưởng cho cổ đông bằng nguồn thặng dư vốn cổ phần. Mệnh giá cổ phiếu 10.000đ/cp.

• Ngày 15/10/20x3, Hội đồng quản trị quyết dịnh dùng 300.000 cổ phiếu quỹ chia cổ tức đợt 1 năm 20x3, giá thỏa thuận 1 cổ phiếu quỹ là 13.500đ/cp.

• Tỷ lệ chia cổ phiếu thưởng là 3:1 (Mỗi 3 cổ

Yêu cầu: Định khoản kế toán.

phiếu được thưởng 1 cổ phiếu).

Yêu cầu: Định khoản kế toán.

78

80

20

Trình bày trên BCTC

• BCĐKT: – Vốn đầu tư của chủ sở hữu: cổ phiếu ưu đãi cam kết mua lại được trình bày phần nợ phải trả (MS 340)

– Thặng dư vốn cổ phần – Cổ phiếu quỹ – Lợi nhuận chưa phân phối • BCKQKD:

81

21

– Lãi trên cổ phiếu – Lãi suy giảm trên cổ phiếu • BCLCTT – Tiền chi trả cổ tức • Thuyết minh BCTC: Nhiều thông tin chi tiết