KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
QUANG TRUNG TV
Chương 6: Kế toán
VCSH
Nội dung bài học
Các khái niệm cơ bản về VCSH
Kế toán VCSH
Kế toán Cổ phiếu quỹ
Chữa các bài tập
Vốn góp ban đầu của các chủ sở hữu
Vốn được bổ sung từ lợi nhuận trong quá trình SXKD
Các khoản chênh lệch đánh giá lại TS, chênh lệch tỉ giá hối đoái
Các khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn hoặc
thấp hơn MG
Giá trị CP quỹ
- VCSH là vốn của Doanh nghiệp, được tính bằng TS - NPT
- VCSH bao gồm:
Các khái niệm cơ bản về VCSH
TK 4111: Vốn góp (theo VĐL)
TK 4112: Thặng dư vốn góp CP
TK sử dụng
TK 411: Vốn đầu tư của CSH
Kế toán VCSH
TH1: Nhận vốn kinh doanh từ ngân sách, cổ đông, các nhà đầu tư
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211,...
Có TK 4111:
TH2: Bổ sung NV kinh doanh
Nợ TK 421: Bổ sung NV kinh doanh từ lợi nhuận
Nợ TK 414, 441: Bổ sung từ quỹ DDTPT, NV XDCB
Có TK 4111
TH3: Phát hành CP
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 4112: Chênh lệch MG CP (giá bán < MG)
Có TK 4112: Chênh lệch MG CP (giá bán > MG)
Có TK 4111: MG cổ phiếu
Hoặc
Kế toán Cổ phiếu quỹ
(1) Mua lại CP đã phát hành:
Nợ TK 419
Có TK 111, 112
(2) Khi tái phát hành CP quỹ
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu về
Nợ TK 4112: Chênh lệch (giá tái PH < giá mua thị trg)
Có TK 4112: Chênh lệch (giá tái PH > giá mua thị trg)
Có TK 419: Cổ phiếu quỹ
Định
khoản
CP quỹ là CP do công ty phát hành sau đó được mua lại bởi chính công ty đó và nắm
giữ như NĐT bình thường khác
TK sử dụng: TK 419 (Đ/C giảm NV => tăng ghi Nợ, giảm ghi Có, dư Nợ => ghi âm bên
phần NV)
Hoặc