Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán

Nội dung

CHƯƠNG 1

 Các văn bản và quy định pháp lý liên quan

 Giao dịch bằng ngoại tệ

KẾ TOÁN GIAO DỊCH

 Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

NGOẠI TỆ VÀ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH

XUẤT NHẬP KHẨU

Các văn bản và quy định liên quan

Mục tiêu

 VAS 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá

 Thông tư 105/2003, Thông tư 161/2007/TT-BTC: hướng dẫn

o Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh giá các khoản

Sau khi học xong chương này sinh viên có thể: o Giải thích các khái niệm cơ bản về đơn vị tiền tệ kế toán, tỷ giá hối đoái, khoản mục tiền tệ, phi tiền tệ gắn với các hoạt động có phát sinh ngoại tệ trong doanh nghiệp. thực hiện chuẩn mực kế toán

 Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế

o Phân biệt và xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh và

độ kế toán Doanh nghiệp.

mục tiền tệ và phi tiền tệ phát sinh có liên quan.

o Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ trong họat động kinh doanh xuất nhập khẩu và xử lý các chênh lệch tỷ giá phát sinh.

 Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016, sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp

1

và cuối kỳ

Giao dịch bằng ngoại tệ

Đơn vị tiền tệ và ngoại tệ

Đơn vị tiền tệ: là đơn vị tiền tệ được sử dụng

chủ yếu trong các giao dịch mua bán hàng, cung

 Các khái niệm cơ bản  Ghi nhận, đánh giá, xử lý chênh

cấp dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến giá bán

lệch tỷ giá

hàng hoá, cung cấp dịch vụ, thường là đơn vị

 Ứng dụng trên hệ thống tài khoản  Trình bày và giải thích thông tin trên

tiền tệ dùng để niêm yết giá bán, thanh toán và

BCTC

lập BCTC.

Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ

kế toán của một doanh nghiệp

Các khái niệm cơ bản

Tỷ giá hối đoái và chênh lệch TGHĐ

Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa

hai đơn vị tiền tệ.

Đơn vị tiền tệ kế toán

Ngoại tệ

Tỷ giá hối đoái và chênh lệch tỷ giá hối đoái Khoản mục tiền tệ

Khoản mục phi tiền tệ

Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.  Chênh lệch tỷ giá phát sinh (CLTG đã thực hiện)  Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ (CLTG chưa thực hiện)

2

Ví dụ 1 Ví dụ 1

Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ

TK 1122 TK 331 TK 156

(2)

(1)

1.000usd x 19.000

Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: là các tài sản được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, bao gồm:  Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ;  Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ:

 Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ  Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ

9

2.000usd x 21.000 1.000usd x 20.333 1.000usd x20.000 2.000usd x 20.000 2.000usd x 20.000

 Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ.  Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải hoàn trả bằng ngoại tệ.

Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tt)

Ví dụ 2 Ví dụ 2

Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục

Sử dụng số liệu của Ví dụ 1. Giả sử tỷ giá mua bán lần lượt tại ngày lập BCĐKT là 21.700/22.000đ/usd.

không phải là các khoản mục tiền tệ.

TK 1122 TK 331 TK 156

(1)

(2)

1.000usd x 19.000

2.000usd x 21.000 1.000usd x 20.333 1.000usd x20.000 2.000usd x 20.000 2.000usd x 20.000

10

3

2.000usd 1.000usd 2.000usd x ………. x ……….. x ………..

Ghi nhận ngoại tệ Ghi nhận ngoại tệ

Các loại tỷ giá Các loại tỷ giá

Ghi nhận ban đầu

Tỷ giá giao dịch

Các loại tỷ giá

Tỷ giá ghi sổ

Xử lý chênh lệch tỷ giá trong kỳ

Tỷ giá tại ngày lập BCTC

Đánh giá lại các khoản mục tiền

tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ

13

15

Ghi nhận ban đầu Ghi nhận ban đầu

Tỷ giá giao dịch Tỷ giá giao dịch

Ghi nhận ban đầu bằng đơn vị tiền tệ kế toán

Bán ngoại tệ thu bằng tiền VND

Ghi nhận mua tài sản,CP trả ngay bằng tiền.

Ghi nhận nợ phải thu hoặc khách hàng ứng trước

nghiệp vụ kinh tế phát sinh là VND trừ trường

hợp khác cho phép.

Ghi nhận khi ký quỹ

 Ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD)

 Có thể ghi theo tỷ giá bình quân của một kỳ

Tiền ngoại tệ tăng: • KH trả nợ • Bán hàng • KH ứng trước • Nhận góp vốn • Nhận lại tiền ký

quỹ

kế toán nếu trong kỳ không có biến động

Tỷ giá mua

Ghi nhận góp vốn, đi góp vốn

đáng kể .

14

4

Ví dụ 4 Ví dụ 4

Tỷ giá giao dịch (tiếp) Tỷ giá giao dịch (tiếp)

Tiền tăng do

• mua ngoại tệ • Đi vay • nhận ký quỹ

Mua bán ngoại tệ (theo hợp đồng mua bán) giữa DN và NHTM

Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 như sau: 1. Ngày 08/05, xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng X 20.000usd/FOB.HCM chưa thu tiền, tỷ giá mua/bán lần lượt là 21.050/21.150đ/usd.

Ghi nhận nợ phải trả

2. Ngày 10/08, nhập khẩu một

Ứng trước tiền cho người bán

Tỷ giá bán

lô hàng trị giá 30.000usd chưa thanh toán nhà cung cấp M, tỷ giá mua/bán lần lượt là 21.060/21.180đ/usd. Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong các nghiệp vụ trên.

Tỷ giá ký kết

Ví dụ 3

Ví dụ 5 Ví dụ 5

Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 12/20x0 như sau: 1. Nhận ký quỹ 1.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại

NHTM lần lượt là 20.900/ 21.250đ/usd.

2. Vay ngắn hạn NH ACB 10.000 usd nhập tài khoản là 20.850/

TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt 21.150đ/usd.

Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 như sau: (Công ty sử dụng TK tại NH Eximbank để huy động vốn) 1. Ngày 08/05, nhà đầu tư X góp vốn 50.000 usd bằng chuyển khoản, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.050/ 21.150đ/usd, TGGS TGNH 21.000đ/usd.

3. Trả chi phí quảng cáo trên website của Công ty đặt tại Mỹ 10.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.950/ 21.350đ/usd.

2. Ngày 20/09, góp vốn liên doanh thành lập công ty ABC 100.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán lần lượt là 21.120/ 21.350đ/usd, TGGS TGNH 21.200đ/usd. Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong nghiệp vụ trên.

Yêu cầu: 1. Xác định tỷ giá được sử dụng trong từng nghiệp vụ. 2. Khoản mục nào là khoản mục tiền tệ?

5

Ví dụ 6

Tỷ giá giao dịch (tiếp) Tỷ giá giao dịch (tiếp)

Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 03/20x0 như sau: 1. Khách hàng A ứng trước tiền hàng 50.000usd cho tỷ giá mua/ bán của

lô hàng trị giá 80.000usd, NHTM là 20.000 /20.100đ/USD.

Rút TGNH ngoại tệ nhập quỹ TM ngoại tệ

2. Doanh nghiệp đã giao đủ hàng cho khách, tỷ giá mua/ bán của NHTM là 20.300/ 20.400 đ/USD, doanh nghiệp đã thu tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi đã trừ khoản ứng trước.

Tỷ giá ghi sổ của tiền

Yêu cầu: a. Xác định tỷ giá ở nghiệp vụ 1 b. Xác định doanh thu và số tiền thu được ở nghiệp

vụ 2.

Trường hợp đặc biệt 1

Ví dụ 7

Tỷ giá giao dịch (tiếp) Tỷ giá giao dịch (tiếp)

Mua tài sản 1.000usd có ứng trước tiền cho NB 200usd

Doanh thu bán hàng 1.000usd, có nhận tiền ứng trước từ KH 200usd

Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 như sau: 1. Ngày 08/05, xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng X 20.000usd/FOB.HCM chưa thu tiền, tỷ giá mua/bán lần lượt là 21.050/ 21.150đ/usd.

2. Ứng trước tiền cho nhà cung cấp M 10.000usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán lần lượt là 21.030/ 21.150đ/usd, tỷ giá ghi sổ TGNH 21.000đ/usd

200usd x tỷ giá ứng trước

200usd x tỷ giá ứng trước

3. Ngày 10/08, nhập khẩu một lô hàng trị giá 30.000usd, số tiền còn lại chưa thanh toán nhà cung cấp M, tỷ giá mua/bán lần lượt là 21.060/21.180đ/usd.

800usd x tỷ giá bán

800usd x tỷ giá mua

Yêu cầu: a. Xác định tỷ giá ở nghiệp vụ 1,2,3 b. Xác định giá trị lô hàng nghiệp vụ 3.

Trường hợp đặc biệt 2

6

Tỷ giá ghi sổ - Thực tế đích danh

Tỷ giá ghi sổ

 Bình quân gia quyền di động

Thu hồi nợ phải thu

 Thực tế đích danh

Thu hồi khoản các ký quỹ, ký cược.

Phân bổ chi phí trả trước

Trả nợ phải trả

Áp dụng khi ghi giảm nợ phải thu, nợ phải trả

Ví dụ 8

Tỷ giá ghi sổ - BQGQ di dộng Tỷ giá ghi sổ - BQGQ di dộng

Khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ 10.000 usd, TGGD lúc ghi

nhận nợ là 21.000đ/usd, chính là tỷ giá thực tế đích danh

Là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài

khi thu hồi nợ.

khoản tiền

Tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền

=

Tỷ giá BQDĐ

Số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán

7

Ví dụ 9

Ví dụ 10 Ví dụ 10

 Doanh nghiệp nhận lại khoản ký quỹ ngoại

Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:

tệ là 1.000usd,

tệ bằng TGNH, số ngoại tỷ giá khi ký quỹ là 20.000đ/usd, tỷ giá mua/ bán khi nhận lại tiền là 21.000 / 21.200đ/usd.

• Tỷ giá ghi giảm khoản ký quỹ là …………….. • Tỷ giá khi tăng TGNH là ………………… Xuất ngoại tệ ngân hàng để trả nợ người bán là 2.000usd (tỷ giá ghi nhận nợ là 20.050đ/usd), tỷ giá mua/ bán khi trả nợ là 20.080/ 20.180đ/usd. số dư của tiền ngoại tệ trước khi trả nợ gồm:  Tồn đầu kỳ: 3.000usd x 21.000đ/usd  Thu nợ khách hàng: 1.000usd x 21.100đ/usd

TK Nguyên tệ (usd) Tỷ giá trên sổ kế toán (đ/usd) Ghi chú cho khoản mục 128- A Dư Nợ 2.000 20.100 Số dư tiết kiệm tại NH A 131 A Dự Nợ: 4.000 20.000 Phải thu khách hàng 131 B Dư Có: .3000 20.010 KH ứng trước (sẽ giao hàng vào tháng 1/20x2) 244 Dư Nợ: 1.000 20.000 Ký quỹ (Nhận lại bằng tiền khi hết hạn) 331 M Dư có: 5.000 20.400 Phải trả người bán M

Tỷ giá ghi giảm nợ phải trả là: ……………. Tỷ giá ghi giảm tiền là: ………………

Tại ngày 31/12/20x1: Tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao dịch là 21.000/ 21.100đ/usd. Tỷ giá mua/ bán tại NH A là 20.900/ 21.200đ/usd. Hãy nêu khoản mục nào trên đây là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và xác định tỷ giá nào được sử dụng cho từng khoản mục.

Bài tập thực hành số 1 Bài tập thực hành số 1

Tỷ giá tại ngày lập BCTC Tỷ giá tại ngày lập BCTC

Tại công ty CP Toàn Phát, số dư đầu tháng

Khi đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại tất cả thời điểm nào lập BCTC

Tỷ giá mua

Tỷ giá bán

12/20x0 một số tài khoản như sau:  TK 1122: 2.000 usd x 20.010đ/usd  TK 131A: 12.000 usd x 20.015đ/usd  TK 331B: 20.000 usd x 20.040đ/usd  TK 331C: 3.000 usd x 20.030đ/usd

Trong tháng 12/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát

Nợ phải trả

sinh sau:

Trường hợp vàng tiền tệ: giá mua trên thị trường trong nước

Tiền và Nợ phải thu • Trường hợp

32

8

TGNH

Bài tập thực hành số 1 (tiếp) Bài tập thực hành số 1 (tiếp)

Xử lý chênh lệch tỷ giá Xử lý chênh lệch tỷ giá

Doanh nghiệp (không là DNNN phục vụ ANQP)

1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ cho Cty bằng chuyển khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua/bán lần lượt là 20.100/20150đ/usd.

2. Bán 10.000 usd, thu tiền VND nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá là tại NHTM mua/bán

lượt

lần

giao dịch 20.180/20.220đ/usd.

3. Vay ngắn hạn thanh toán nợ cho người bán B là 15.000 là usd. tỷ giá giao dịch tại NHTM mua/bán lần lượt 20.200/20.250đ/usd.

Đang hoạt động và trước hoạt động

4. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là 10.000 usd, chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch tại là NHTM dự kiến thanh toán mua/bán lần lượt 20.210/20.260đ/usd.

CLTG cuối kỳ CLTG phát sinh

33

35

Doanh thu tài chính/ Chi phí tài chính Bù trừ trên TK 4131  kết chuyển vào DTTC/CPTC

Bài tập thực hành số 1 (tiếp) Bài tập thực hành số 1 (tiếp)

Xử lý chênh lệch tỷ giá (tiếp) Xử lý chênh lệch tỷ giá (tiếp)

DNNN phục vụ ANQP

Yêu cầu:

Đang hoạt động Trước hoạt động

1. Xác định các đối tượng liên quan trong từng nghiệp vụ thuộc khoản mục tiền tệ hay phi tiền tệ

2. Nhắc lại nguyên tắc ghi nhận mỗi khi

CLTG cuối kỳ CLTG phát sinh CLTG phát sinh và CLTG cuối kỳ

chọn tỷ giá để hạch toán

3. Xác định chênh lệch tỷ giá trong từng

nghiệp vụ

Doanh thu tài chính/ Chi phí tài chính

4. Xác định giá gốc của tài sản ở NV4

34

36

9

Bù trừ trên TK 4131  kết chuyển vào DTTC/CPTC Để lũy kế trên TK 4132  Khi hoạt động  phân bổ dần vào DTTC hoặc CPTC

Bài tập 4: Trích số liệu tại DNNN ABC phục vụ ANQP Bài tập 4: Trích số liệu tại DNNN ABC phục vụ ANQP

Bài tập thực hành 2

Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:

Doanh nghiệp A đang SXKD và đang có XDCB mở rộng .Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Nhập khẩu một máy móc thiết bị cho XDCB giá mua 102.000 USD, chưa trả tiền công ty M, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua/bán lần lượt là 20.100/20.150đ/USD

2. Thanh toán 1/2 khoản nợ cho công ty M bằng chuyển khoản, biết tỷ giá giao dịch tại NHTM mua/bán lần lượt là 20.180/ 20.250đ/USD, tỷ giá BQGQ TGNH ngoại tệ là 20.100 đ/USD

TK Nguyên tệ (usd) Tỷ giá trên sổ kế toán (đ/usd) Ghi chú cho khoản mục 1122- A Dư Nợ: 20.000 21.100 TK tại NH A 128- A Dư Nợ: 5.000 21.120 Số dư tiết kiệm tại NH A 331 M Dư có: 5.000 21.400 Phải trả người bán M

Yêu cầu: Tính toán khoản chênh lệch tỷ giá và xử lý chênh lệch tỷ giá trong các nghiệp vụ trên

Yêu cầu: Hãy đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, biết rằng tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao dịch là 21.050/ 21.180đ/usd; tỷ giá mua/ bán tại NH A là 20.900/ 21.220đ/usd.

Bài tập thực hành 5

Bài tập 3: Trích số liệu tại Công ty KML Bài tập 3: Trích số liệu tại Công ty KML

Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:

TK

Nguyên tệ (usd)

Tỷ giá trên sổ kế toán (đ/usd)

Ghi chú cho khoản mục

128- A

Dư Nợ: 5.000

21.200

Số dư tiết kiệm tại NH A

131 A

Dự Nợ: 5.000

21.000

Phải thu khách hàng

131 B

Dư Có: 3.000

21.010

Công ty CP VINA (100% vốn nhà nước) đang trong giai đoạn đầu tư trước hoạt động phục vụ ANQP, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh năm 20X0 sau: 1. Nhập khẩu một dây chuyền công nghệ với giá nhập khẩu là 20.000 USD, chưa thanh toán, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 21.100đ/USD, bán ra là 21.150đ/USD.

KH ứng trước (sẽ giao hàng vào tháng 1/20x2)

156

Dự Nợ: 10.000

21.300

2. Mua 20.000 USD bằng TM nộp vào tài khoản USD của công ty, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 21.000đ/USD, bán ra là 21.050đ/USD

331 M

Dư Nợ: 1.000

21.000

Ứng trước nhà CC M (nhận hàng vào 01/20x2)

331 N

Dư có: 5.000

21.700

411

Dư có: 50.000

21.050

3. Chuyển khoản thanh toán 20.000 USD tiền nhập khẩu dây chuyền, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 21.200đ/USD, bán ra là 21.250đ/USD, tỷ giá BQGQ của TGNH trước thời điểm mua ngoại tệ ở NV2 là 20.900đ/usd, SL: 5.000 usd.

Yêu cầu: Tính toán khoản chênh lệch và xác định cách xử lý chênh lệch tỷ giá

10

Yêu cầu: Hãy đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, biết rằng tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao dịch là 21.200/ 21.450đ/usd; tỷ giá mua/ bán tại NH A là 21.300/ 21.520đ/usd.

Mua ngoại tệ - bán ngoại tệ

Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán

 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xử lý chênh lệch

tỷ giá phát sinh

TK 1112, 1122

 Sơ đồ kế toán

(1)

(2)

TK 1111, 1121

TK 1111, 1121

 Nghiệp vụ đánh giá lại khoản mục tiền tệ có

gốc ngoại tệ tại ngày lập BCTC

TK 515

TK 635

 Giới thiệu kết cấu TK 413

 Sơ đồ kế toán

TK 1122

TK 1112

(3)

Ví dụ 11

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Doanh nghiệp đang hoạt động và trước hoạt động (ngoại trừ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước)

Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: SDDK: 10.000usd x 20.900đ/usd 1. Chi tiền mặt VND mua 20.000 usd tại NHTM nộp vào tài khoản TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.000/21.100đ/usd.

2. Rút 5.000 usd nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá mua/bán tại

NHTM lần lượt là 21.100/bán ra 21.250đ/usd

 Mua ngoại tệ  Bán ngoại tệ  Bán hàng thu ngoại tệ  Mua hàng trả ngoại tệ  Vay ngoại tệ, trả nợ vay bằng ngoại tệ  Cho vay, đầu tư và thu hồi cho vay, chuyển

nhượng đầu tư bằng ngoại tệ.

3. Bán 3.000usd mặt cho NHTM nhập quỹ tiền mặt, tỷ là

NHTM

lượt

lần

tại

giá mua/bán 21.130/21.280đ/usd.

 Ký quỹ và nhận lại tiền ký quỹ bằng ngoại tệ  Nhận ký quỹ và trả lại tiền ký quỹ bằng ngoại tệ  Góp vốn, nhận góp vốn bằng ngoại tệ  Đánh giá khoản mục tiền tệ cuối kỳ

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

11

Bán hàng thu bằng ngoại tệ

Mua hàng trả bằng ngoại tệ

(1) Ứng trước tiền hàng

TK 511 TK 131 TK 1122 TK 1122 TK 331 TK 15*, 21*

TG bán

(2) Giá trị TS ghi nhận theo

(2) DT theo TG khi ứng trước (1) Ứng trước tiền hàng – TG mua

tỷ giá ứng trước và TGGD

ngày nhận TS

(3) Thanh toán nợ còn

lại – TGGS

(2) DT theo TGGD TK 515 TK 635 (3) Thu nợ còn lại -TGGD

TK 515 TK 635 TK 515 TK 635

Ví dụ 12

Mua tài sản, thanh toán chi phí trả ngay bằng ngoại tệ

Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:

1. Ký

hợp

đồng

xuất

khẩu

1

hàng

trị

giá

100.000usd/FOB.HCM

TGGS

TG mua

2. Khách hàng A ứng trước 30.000usd, tỷ giá mua/bán tại

NHTM lần lượt là 21.000/21.100đ/usd.

3. Hàng đã giao qua lan can tàu, tỷ giá mua/bán tại NHTM

TK 1122 TK 15*, 21*, 6*

lần lượt là 21.050/21.150đ/usd

4. Khách hàng A thanh toán số nợ còn lại, tỷ giá mua/bán tại

NHTM lần lượt là 21.100/21.200đ/usd.

TK 515 TK 635

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

12

Ví dụ 13

Ví dụ 14

Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: 1. Vay ngắn hạn ngân hàng ACB 30.000 usd gửi vào TK là

tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt

 Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: 1. Ký hợp đồng nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 100.000usd/CIF.HCM 2. Ứng trước 40.000usd cho nhà cung cấp M, tỷ giá mua/bán tại tỷ giá BQGQ TGNH là 21.000/ 21.100đ/usd,

TGNH, 21.000/21.100đ/usd.

3. Hàng đã nhập kho, 21.050/21.150đ/usd

2. Trả nợ vay ngắn hạn 10.000usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.100/21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ 21.070đ/usd.

3. Vay dài hạn ngân hàng ACB 40.000 usd trả nợ người bán M, tỷ giá lúc ghi nợ là 20.900đ/usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.120/21.300đ/usd.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

4. Thanh toán số nợ còn lại cho nhà cung cấp M, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.100/21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ 21.070đ/usd 5. Chi phí quảng cáo trên website của một công ty đặt trụ sở ở nước ngoài 2.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.150/21.350đ/usd, tỷ giá BQGQ TGNH 21.300đ/usd Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

NHTM lần lượt 21.060đ/usd. tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là

Vay và trả nợ vay bằng ngoại tệ

Cho vay, đầu tư và thu hồi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ

TK 341 TK 121,128…

TGGS TG mua TG mua (1a) (2) TK 1122 TK 1122 TK 11* TK 1122

13

TK 515 TK 635 TK 635 TK 515 (1b) TK 515 TK 635 TK 331

Ví dụ 15

Ví dụ 16

Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như

sau:

Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau: 1. Đầu tư dài hạn vào công ty M 100.000 usd bằng CK, tỷ là 21.000/

giá mua/ bán tại NHTM lần lượt 21.100đ/usd, TGBQGQ 21.090đ/usd

1. Ký quỹ 30.000usd cho Tập đoàn Bestbuy để thực hiện đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.000/21.100đ/usd, TG BQGQ TGNH 21.090đ/usd

2. Chuyển nhượng khoản đầu tư trên, giá bán 105.000 usd thu bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.100/ 21.250đ/usd

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

2. Nhận lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau khi trúng thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.100/21.250đ/usd

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Ký quỹ, ký cược và nhận lại tiền ký quỹ, ký cược bằng ngoại tệ

Nhận ký quỹ, ký cược và trả lại tiền ký quỹ, ký cược bằng ngoại tệ

TK 244 TK 344

TGGS TGGS TG bán TGGS TG mua TG mua TGGS TK 1122 TK 1122 TK 1122 TK 1122

TK 635 TK 515 TK 635 TK 515

14

TK 635 TK 515

Ví dụ 17

Ví dụ 17

Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty Tấn Phúc

như sau:

Trích số liệu tại Công ty CP Minh Long năm 20x0 như sau: (Công ty sử dụng TK tại NH ACB để huy động vốn) SDĐK: TK 1122: 150.000 usd x 21.050đ/usd  Ngày 08/10, nhà đầu tư X góp vốn 80.000 usd bằng là

tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt

1. Nhận ký quỹ 50.000usd bằng TGNH của Công tỷ giá là

NHTM

lượt

lần

tại

chuyển khoản, 21.150/21.250đ/usd.

ty Hoàng Hòa để tổ chức đấu thầu, mua/bán 21.300/21.500đ/usd.

 Ngày 20/10, góp vốn liên doanh thành lập công ty DHK 200.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.350/21.550đ/usd

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

2. Trả lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau tổ chức xong đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.400/ 21.650đ/usd, TGBG TGNH 21.550đ/usd.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Góp vốn, nhận góp vốn bằng ngoại tệ

Nghiệp vụ đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày lập BCTC

 Nghiệp vụ đánh giá lại khoản mục tiền tệ có

gốc ngoại tệ tại ngày lập BCTC

 Giới thiệu kết cấu TK 413

TK 221, 222, 228

 Sơ đồ kế toán

Áp dụng cho doanh nghiệp:

TGGS TG mua TK 1122

- Đang hoạt động

411

- Trước hoạt động

- 100% vốn Nhà nước

15

TK 515 TK 635 TG mua TK 1122

Tài khoản 4131-

Đánh giá và xử lý chênh lệch tỷ giá cuối kỳ (không áp dụng cho DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ)

CLTG đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

TK 4131

Bên Có

Bên Nợ

TK 11*2 TK 11*2

Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

 Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

TK 131, 138 TK 131 138

 Kết chuyển lãi tỷ giá vào

 Kết chuyển lỗ tỷ giá vào

doanh thu tài chính;

chi phí tài chính;

TK 331, 341… TK 331, 341

TK 128, 228 TK 128, 228

TK 515 TK 635

Số dư cuối năm = 0

Bài tập thực hành 6

Tài khoản 4132 Chênh lệch TGHĐ giai đoạn trước hoạt động

Doanh nghiệp A đang hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau:

Bên Có

Bên Nợ

112

5.200

102.960

156 120.000

2.352.000

 Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng

 Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng  Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí

 Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh

131

58.000

1.136.800

tài chính;

thu tài chính;

211

90.000

1.818.000

TK Số dư theo TGCK (ngàn đồng) Số dư ngoại tệ (USD) Số dư theo TGGS (ngàn đồng) Chênh lệch (TGGS – TGCK) (ngàn đồng)

Số dư Nợ

Số dư Có

331

32.000

630.400

 Lãi

341

40.000

780.000

411 100.000

1.890.000

 Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ...

tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ...

16

Bài tập thực hành 7 (tt)

Bài tập thực hành 6 (tiếp)

Yêu cầu:

a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại

tệ vào cuối năm, biết rằng tỷ giá mua/bán tại

NHTM lần lượt là 20.000/20.200đ/usd

b. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên

quan.

3. Trích tiền gởi ngân hàng 10.000usd để trả nợ H, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.080/21.420đ/usd. 4. Khách hàng B ứng trước 2.000usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.180/21.540đ/usd. 5. Ứng trước cho nhà cung cấp M 5.000 usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.130/21.500đ/usd. 6. Xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng B trị giá 10.000usd, tỷ giá mua/ bán tại NHTM lần lượt là 21.200/ 21.600đ/usd, giá xuất kho 180trđ. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ. Biết tỷ giá mua/ bán của NHTM tại ngày lập BCTC lần lượt là 21.090/ 21.380đ/usd

Bài tập thực hành 7

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ...

Tại công ty XYZ, ghi sổ bằng Việt Nam đồng, có một số

giao dịch trong năm 20x0 như sau:

 Áp dụng quy định về tỷ giá và nguyên tắc kế toán như đối với các doanh nghiệp khác, ngoại trừ xử lý chênh lệch tỷ giá.  Xử lý chênh lệch tỷ giá

o Trong giai đoạn trước hoạt động

SDDK: TK 1122: 20.000 x 21.000đ/usd TK 131A: 5.000 x 21.100đ/usd TK 344: 2.000 x 21.050đ/usd Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Khách hàng A trả nợ cũ bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại

NHTM lần lượt là 21.090/21.320đ/usd.

 Chênh lệch tỷ giá ghi vào TK 413. Khi chính thức hoạt động, phân bổ từ TK 413 vào TK 515 hoặc 635

2. Mua hàng chưa trả tiền người bán H, giá trị

o Trong giai đoạn đi vào hoạt động

lô hàng là 20.000usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM dự kiến thanh toán tại ngày giao dịch là 21.150/21.450đ/usd

 Chênh lệch tỷ giá ghi nhận vào TK 515 hoặc 635

17

Đánh giá cuối kỳ

Mua và thanh toán bằng ngoại tệ

TK 4132

TK 331

TK 11*2

TK 11*2

TK 331, 341

TK 331, 341

(2) (1) TK 1122 TK 15*, 241

TK 4132

Vay và trả nợ vay bằng ngoại tệ

Xử lý chênh lệch tỷ giá

TK 4132

TK 341

(2)

(1)

TK 515

TK 1122

TK 11*

TK 635

TK 4132

18

Bài tập thực hành 8

Bài tập thực hành 9 Bài tập thực hành 9

Sử dụng BCTC của VNM 2015 1. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Bảng cân đối

TK

Số dư theo TGCK (ngàn đồng)

kế toán

Chênh lệch (TGGS – TGCK) (ngàn đồng)

Số dư ngoại tệ (USD)

Số dư theo TGGS (ngàn đồng)

1122

5.000

99.000

2. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên BC LCTT 3. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Thuyết minh

331

32.000

624.000

BCTC

341 100.000

1.960.000

 Chích sách kế toán chênh lệch tỷ giá  Số liệu chi tiết chênh lệch tỷ giá

Yêu cầu: a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối , biết rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.200đ/usd và định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan.

b. Giả sử doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ 1/20x1, năm 20x1 lãi

20 trđ.

75

DNNN B phục vụ ANQP đang trong giai XDCB trước hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau:

Trình bày thông tin trên BCTC

Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp

 Khái niệm và nguyên tắc

Trên Báo cáo KQHĐKD

 Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp

Trên Bảng Cân đối kế toán

Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bản thuyết minh BCTC

Chỉ tiêu Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái

Chênh lệch lời: Doanh thu tài chính Chênh lệch lỗ: Chi phí tài chính

Chính sách áp dụng tỷ giá trong giao dịch và cuối kỳ Thuyết minh số liệu chi tiết

Chênh lệch tỷ giá của DN đang XDCB trước hoạt động là số dư lũy kế của TK 413- Mã số 416

19

Hoạt động kinh doanh XNK

Khái niệm (tiếp)

Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua

Phần GV hướng dẫn

quan hệ trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá

 Khái niệm và nguyên tắc

cả và các điều kiện giao nhận khác.

 Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp

Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán

không quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ

Phần SV tự tham khảo

Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu

qua một đơn vị

trung gian hoạt động chuyên

• Ghi chép trên sổ kế toán

nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu để xuất

nhập khẩu hộ.

Khái niệm

Nhập khẩu trực tiếp Nhập khẩu trực tiếp

 Thủ tục, chứng từ

 Sơ đồ kế toán tổng hợp

Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật.

Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào lãnh thổ VN từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp luật. Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất.

20

Thủ tục, chứng từ Thủ tục, chứng từ

Ký quỹ mở L/C Ký quỹ mở L/C

 Ký kết hợp đồng ngoại thương.  Mở L/C (Letter of Credit)

TK 244

TK 1122

 Trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả tiền hàng bằng thư tín dụng.

 Thanh toán tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngoài, kiểm tra đúng => báo NH Ngoại thương thanh toán tiền hàng.

-Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo TG mua.

 Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn (Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn bảo hiểm (Insurance policy), một số chứng từ khác (Giấy chứng trọng nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh,…)

TK 635 TK 515

Thủ tục, chứng từ (tiếp) Thủ tục, chứng từ (tiếp)

Nhận hàng và chuyển về công ty Nhận hàng và chuyển về công ty

 Hàng về đến cửa khẩu:

TK 15*, 21*…

(1) Giá mua theo TGGD

TK 331

(2) Thuế NK, TTĐB

 Cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm phong hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải có Biên bản kết toán với đơn vị vận tải)

TK 3333, 3332

 Giao nhận hàng hoá, khai báo hải quan:

(3) Phí nhận hàng, vận chuyển, …

TK 111, 331

TK 133

TK 33312

(4) Thuế GTGT của hàng NK

 Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải quan, xuất trình hàng hóa cho cơ quan Hải quan kiểm tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm dịch nếu hàng hoá là động, thực vật  Đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu

21

Bài tập thực hành 10 (tt)

Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hàng

TK 331

4. Ngày 23/3/20x0, Cty A dùng tiền ký quỹ và tiền gởi ngân hàng để thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty B, là 20.250/ tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt 20.450đ/USD.

5. Chi tiền mặt 10.500.000đ để thanh toán các khoản chi

(1a) Dùng khoản ký quỹ để trả nợ TK 244

phí mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%.

TK 635 TK 515

Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

TK 1122 (1b) Dùng TGNH để trả nợ

- Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu - Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ - Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền (tỷ giá bình quân gia quyền di động)

Bài tập thực hành 10

Kế toán xuất khẩu trực tiếp Kế toán xuất khẩu trực tiếp

 Thủ tục, chứng từ

 Giá bán và giá vốn

Số dư TK 1122: 80.000usd tỷ giá ghi sổ 20.000đồng/USD 1. Ngày 01/03/20x0, Cty XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với Cty B để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng 50.000USD/CIF.HCM

 Sơ đồ kế toán tổng hợp

2. Ngày 10/03/20x0, Cty A làm thủ tục mở L/C tại ngân hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.200/ 20.350đ/USD. 3. Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Cty A chuyển tiền gửi ngân hàng (1121) nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.100đ/USD, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.300/ 20.550đ/USD.

22

Thủ tục, chứng từ Thủ tục, chứng từ

Gửi hàng ra cảng làm thủ tục Gửi hàng ra cảng làm thủ tục

o Ký kết hợp đồng ngoại thương.

 Nhận được thông báo của Ngân hàng là bên mua đã mở L/C (nếu thanh toán bằng tín dụng thư), kiểm tra lại bộ chứng từ.

(1)

o Thủ tục xuất khẩu

TK 157

(2)

TK 155, 156

 Xin giấy phép xuất khẩu.  Thuê phương tiện vận tải.  Đóng B/hiểm (bán giá CIF)  Lập bảng kê chi tiết đóng gói.  Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng  Giấy chứng nhận kiểm dịch.  Khai báo hải quan, nhận thông báo nộp thuế xuất khẩu

TK 11, 331, …

(nếu có)

 Giao nhận hàng với đơn vị vận tải, nhận vận đơn. o Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh toán tiền hàng.

Chưa thể xem là hàng đã bán

TK 133

Ghi nhận doanh thu xuất khẩu Ghi nhận doanh thu xuất khẩu

Giá bán và giá vốn của hàng xuất khẩu

 Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi

nhận theo giá gốc, áp dụng một

trong các

(4) Chi phí vận chuyển

phương pháp xuất kho.

TK 632 TK 641 TK 157 (1) TK 11*, 141, 331

 Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi

TK 133

trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,…)

Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục xong, người vận chuyển đã ký vào vận đơn.

23

TK 511 (2) (3) TK 3333 TK 131

Bài thực hành 11 (tt)

Thu tiền hàng Thu tiền hàng

TK 131

5. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng: Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển 12 trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5 trđ.

TK 1122

6. Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 21.980USD, phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20USD. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.900/21.200đ/usd.

TK 515

TK 635

7. Mua một lô hàng trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Lô hàng này chở ngay ra cảng làm thủ tục xuất khẩu cho khách hàng B, giá bán 12.000 usd/FOB.HCM, thuế XK 2%, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.000/21.300đ/usd

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì doanh nghiệp mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% - Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu

Bài thực hành 11

thương là 22.000USD/FOB.HCM,

Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau: 1. Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang Nhật, có giá xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng ngoại thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT 0%.

tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt

2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là 20.800đ/usd, là 20.850/21.000đ/usd.

3. Chuyển khoản nộp thuế XK. 4. Phí hoa hồng môi giới 5 trđ trả bằng TM.

24