10/17/2016
1
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
2016
Mục tiêu
Sau khi nghiên cứu xong nội dung y, người học th:
Giải thích được những khái niệm u cầu bản
của chuẩn mực kế toán hàng tồn kho.
Nhận diện xử các giao dch liên quan đến hàng
tồn kho trên h thống tài khoản kế toán.
Nội dung
Những khái niệm nguyên tắc bản.
Ứng dụng o hệ thống tài khoản kế toán.
Theo phương pháp khai thường xuyên.
Theo phương pháp kiểm định kỳ (tham khảo)
Những khái niệm nguyên tắc bản
Các văn bản và các qui định liên quan
Khái niệm và nguyên tắc bản ln quan hàng tồn kho
Khái niệm
Đặc điểm hàng tồn kho các loại hình doanh nghiệp
Phương pháp kế toán ng tồn kho
Ghi nhận hàng tồn kho
Đánh giá hàng tồn kho
Các phương pháp tính giá hàng tồn kho
Giá trị thuần th thực hiện được
10/17/2016
2
Các văn bản qui định liên quan
Chuẩn mực kế toán Việt nam s 02 - Hàng tồn kho.
Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông
200/2014/TT-BTC.
Thông 228/2009/TT-BTC, TT 89/2013/TT-BTC.
Khái niệm
Hàng tồn kho là những tài sản:
Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh nh
thường;
Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
hoặc
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng
trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp
dịch vụ.
Hàng đang đi
đường Hàng hóa Hàng gởi đi
bán
Hàng
đang đi
đường
Nguyên
vật liệu
Công cụ
dụng cụ
Chi phí
SXKDDD Thành
phẩm
Hàng
gởi đi
bán
Hàng đang đi
đường
Nguyên vật liệu
Công cụ dụng cụ Chi phí SXKDDD
DN
Thương mại
DN
Sản xuất
DN
Dịch vụ
Đặc điểm ng tồn kho các loại hình doanh nghiệp
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp la chọn một trong hai phương
pháp:
khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
10/17/2016
3
Phương pháp khai thường xuyên
Doanh nghiệp tổ chức hệ thống sổ chi tiết để theo dõi
các nghiệp v ng ngày liên quan đến hàng tồn kho.
Tại bất k thời điểm nào doanh nghiệp cũng thể xác
định được số lượng và giá tr của từng mặt hàng.
Khi lập báo o i chính, doanh nghiệp vẫn tiến hành
kiểm thực tế hàng tồn kho để đối chiếu với số liệu được
theo i trên sổ ch, nếu khác biệt sẽ điu tra xử lý
cho thích hợp.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Công ty A áp dụng phương pháp khai thường
xuyên.
Giá trị ng nguyên vật liệu mua trong k là 1.000 triệu
đồng
Giá trị xuất trong kỳ 700 trđ
Trị giá tồn đầu kỳ 100 trđ
Yêu cầu:Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ?
dụ 1
Phương pháp kiểm định kỳ
Giá trị hàng tn kho cuối k được xác định trên sở định kỳ kiểm
thực tế hàng tồn kho.
Số dư HTK cuối kỳ không thay đổi cho đến kỳ kiểm sau.
Các nghiệp v mua hàng trong kỳ được ghi nhận o chi phí mua ng.
Cuối kỳ, g trị xuất kho trong kỳ được xác định bằng ng thức sau:
Tồn đầu
kỳ
M ua
trong kỳ
Tồn cuối
kỳ
Giá trị
xuất kho
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Công ty A áp dụng phương pháp kiểm định kỳ, giá trị hàng
nguyên vật liệu trong k 500 triệu đồng.Kết quả kiểm
kỳ trước cho biết giá trị ng tồn 100 triệu đồng.Cuối k,
việc kiểm cho biết hàng tồn kho g trị 150 triệu
đồng.
Yêu cầu: Xác định giá trị hàng xuất trong kỳ?
dụ 2
10/17/2016
4
Ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho tài sản của doanh nghiệp.
sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho quyền sở
hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích rủi ro).
Xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần n
cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai
bên thời điểm lợi ích và rủi ro được chuyển giao.
dụ 3
một số nh hung sau về hàng tồn kho tại Công ty
Thn Minh vào thời điểm 31.12.20x0:
1. Một hàng trị g 400 triệu đồng nhận tại cảng vào
ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 28.12.20x0,
hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 mua theo giá
FOB.
2. Một số hàng hóa trị giá 200 triệu đồng nhận được
ngày 27.12.20x0 nhưng chưa nhận được a đơn.
Trong h sơ, s hàng này được ghi Hàng gửi.
dụ 3 (tt)
3. Một kiện hàng trị g 60 triệu đồng tìm thấy bộ phận gửi
hàng khi kiểm kê. Đơn đặt hàng ngày 18.12.20x0, bên mua
đã xác nhận số hàng trên phiếu xuất kho hóa đơn
GTGT nhưng ng s được gửi đi vào ngày 10.01.20x1.
4. Một lô ng nhận ngày 06.01.20x1 trị g 80 triệu đồng.
Hóa đơn cho thấy hàng được giao tại cảng xuất phát ngày
31.12.20x0 theo giá FOB. Vào thời điểm kiểm
(31.12.20x0) ng chưa nhận được n không nằm trong
biên bản kiểm kê.
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa
đó được tính vào hay loại tr ra khi khỏi ng tồn kho của
công ty tại ngày lập báo cáo tài chính. Giải thích do?
Kế toán hàng tồn kho phải được thực hiện theo quy định
của Chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho”:
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Trong trường hợp g trị thuần thể thực hiện được
thấp n giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần thể thực
hiện được.
Đánh giá hàng tồn kho
10/17/2016
5
Giá gốc
Chi phí
mua Chi phí
chế biến
Chi phí
liên quan
trực tiếp
khác
Đánh giá hàng tồn kho
Chi phí
mua
Giá mua
+
Các loại thuế
không được
hoàn lại
+
Chi phí liên
quan trực tiếp
đến việc mua
hàng.
+
Các khoản
CKTM, giảm
giá
-
SP, thiết bị,
PTTT kèm
theo
-
Chi phí mua
Giá mua được xác định n cứ vào hợp đồng, hóa đơn của
người bán.
Trường hợp doanh nghiệp trả ngay hoặc trả chậm trong
điều kiện tr chậm thông thường, giá mua số tiền
được tính trên hóa đơn của người bán.
Trường hợp mua hàng trả chậm tính lãi suất, giá mua
được ghi nhận theo giá mua trong điều kiện trả chậm
thông thường.Phần chênh lệch được hạch toán vào chi
phí tài chính của kỳ tương ng.
Giá mua
Thuế nhập khẩu
Thuế tu thụ đặc biệt
Thuế bảo v i trường
Thuế giá trị gia tăng thường không được khấu trừ, do:
Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp
Doanh nghiệp không thỏa mãn các điều kiện về hóa đơn
để đưc khấu trừ thuế đầu o hoặc hàng hóa đưc mua
cho các mục đích không phi sản xuất kinh doanh.
Các loại thuế không được hoàn lại