GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH III
(Introduction of
Financial Accounting III course)
Lớp Kế toán doanh nghiệp
1
MÔ TẢ MÔN HỌC
KTTC III là học phần cuối cùng của môn học KTTC nhằm tiếp tục cung cấp kiến thức chuyên sâu để tổ chức kế toán các hoạt động đầu tư tài chính, giao dịch về thuế, giao dịch nội bộ. Giới thiệu hệ thống BCTC DN Việt Nam về nguyên tắc, cơ sở và phương pháp lập BCTC để trình bày thông tin đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng; Giới thiệu khái quát những nội dung cơ bản về tổ chức công tác KTTC trong DN.
2
ĐỐI TƯỢNG HỌC
3
Học phần Kế toán tài chính III dành cho Sinh viên năm thứ 3 thuộc Ngành Kế toán – chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp.
NỘI DUNG HỌC PHẦN Chương 1: Kế toán các khoản đầu tư tài chính
Chương 2: Kế toán các khoản phải thu, phải trả nội bộ
Chương 3: Kế toán thuế
Chương 4: Hệ thống BCTC DN – Bảng cân đối kế toán
Chương 5: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 6: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chương 7: Bản thuyết minh BCTC
Chương 8: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế
toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh
sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Chương 9: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN
4
Chương 1
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Investments
Lớp Kế toán doanh nghiệp
MỤC TIÊU
• Giải thích mục đích của hoạt động đầu tư tài chính, giải thích sự khác biệt giữa các loại hình đầu tư tài chính và ảnh hưởng đến BCTC.
• Trình bày phương pháp xử lý các nghiệp vụ đầu tư tài chính theo phương pháp giá gốc trên hệ thống tài khoản kế toán.
6
• Giải thích nguyên tắc trình bày các khoản đầu tư tài chính trên BCTC riêng của doanh nghiệp đầu tư.
NỘI DUNG
1.1
TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1.2
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
1.3
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
1.4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC (công ty con, cty liên doanh, liên kết, đầu tư công cụ vốn vào đơn vị khác)
1.5
KT GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
1.6
7
TÀI LIỆU HỌC TẬP
• VAS 25, VAS 07, VAS 08 • (dự thảo VAS 28 Kế toán các khoản đầu tư vào
công ty liên kết, liên doanh)
• Chế độ kế toán DN Thông tư 200/2014/TT-BTC • Văn bản thuế liên quan (Thông tư
228/2009/TT-BTC, thông tư 89/2013/TT-BTC,..)
• Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản lần 4) –
8
Quyển 3
1.1
TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
An overview of corporate investments
1
Khái niệm
2
Phân loại
3
9
Nội dung
KHÁI NIỆM
Đầu tư tài chính
là các khoản tài sản đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Mục đích : kiếm lời
- Bản chất : là phản ảnh
Cung cấp thông tin trên BCTC nào?
tài sản và các khoản thu
10
nhập/ chi phí phát sinh
PHÂN LOẠI
Mục đích đầu tư (theo TT 200/2014)
Giữ thay cho tiền
Đầu tư vốn vào đơn vị khác (cty con, cty LDLK,…)
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Chứng khoán kinh doanh
Thời gian
Tương đương tiền Đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư tài chính ngắn hạn
11
Tài sản trên BCĐKT
Lưu ý: Thông tư 200/2014 cho phép: “Trước khi CMKT về CCTC và các văn bản hdẫn thực hiện CMKT CCTC được ban hành, khuyến khích (nhưng không bắt buộc) đơn vị tr/bày và TM về CCTC theo q/định của TTư số 210/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009 của BTC Hướng dẫn áp dụng CMKT quốc tế về tr/bày BCTC và TM thông tin đối với CCTC”
Phân loại theo TT210 cho các khoản đầu tư < 20% vốn CP 1) TS tài chính hoặc NPT tài chính được ghi nhận theo GTHL
thông qua BCKQHĐKD;
2) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn; 3) Các khoản cho vay và phải thu 4) TS sẵn sàng để bán
PHÂN LOẠI
Mục đích sử dụng tiền của hoạt động đầu tư tài chính
Thương mại
Giữ thay cho tiền Đầu tư hưởng lời
Tương đương tiền Lưu chuyển tiền từ HĐKD Lưu chuyển tiền từ HĐĐT
13
Phân loại trên Báo cáo LCTT
Đầu tư tài chính
NỘI DUNG
thỏa điều kiện
- Thời hạn thu hồi/ đáo hạn 3 tháng kể từ ngày mua - Lượng tiền xác định với rủi ro không đáng kể
Đầu tư vốn vào đơn vị khác
Đầu tư chứng khoán kinh doanh Đầu tư nắm giữ đến đáo hạn (không gồm tương đương tiền)
14
Tương đương tiền
1.2
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH (TRADING SECURITIES)
1
Khái niệm
2
Kế toán giao dịch chứng khoán KD
3
15
Kế toán dự phòng giảm giá CK KD
KHÁI NIỆM
Đầu tư chứng khoán kinh doanh là đầu tư các loại chứng khoán và CCTC khác mà DN nắm giữ vì mục đích kinh doanh để kiếm lời (kể cả chứng khoán đáo hạn >12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời) - bao gồm: - Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên TTCK; - Các loại chứng khoán (tín phiếu, kỳ phiếu..) và CCTC khác (chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu…)
16
KẾ TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
Ghi sổ
Tính giá
TK sử dụng
- Mua CK KD
Giá gốc =
- Thu lãi / cổ tức
Giá mua +
- Bán / đáo hạn
CP đầu tư
TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
17
KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
TK 121 - Chứng khoán kinh doanh - TK 1211 - Cổ phiếu - TK 1212 - Trái phiếu - TK 1218 - Chứng khoán và công
cụ tài chính khác (mua, bán các loại CK và CCTC khác để kiếm lời, như chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu… các loại giấy tờ có giá khác như thương phiếu, hối phiếu để bán kiếm lời)
18
KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH 121
(Tk 1282)(6) chuyển mục đích kinh doanh
(4) Bán
515
111,112
(3) Đáo hạn
(4a) GB–GG
(1) Mua (giá gốc)
(2) Lãi
635 GG–GB (4b)
(5) Chi phí bán
19
VD : Cty A có tài liệu đầu tư chứng khoán kinh doanh, kế toán
ghi sổ giao dịch sau:
1. Chi tiền mặt mua lại tín phiếu kho bạc với giá 47 trđ, còn 6 tháng nữa đáo hạn nắm giữ mục đích kinh doanh (cho biết mệnh giá 50 trđ, thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm; trả lãi 1 lần ngay khi phát hành)
2. Chuyển khoản mua 20.000 cổ phiếu thường (mục đích thương mại), mệnh giá 10.000đ/ cổ phiếu với giá khớp lệnh 12.000đ/ cổ phiếu, phí giao dịch 0,25%.
20
KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Allowance for diminution in the value of trading securities)
là dự phòng phần giá trị bị tổn
Lập dự phòng -Tại sao ghi nhận ? - Nguyên tắc kế toán chi phối ?
thất do các loại chứng khoán kinh
doanh của DN bị giảm giá (được
tự do mua bán trên thị trường)
21
? lựa chọn phương pháp để xác định ước tính kế toán
(cóthểlựachọnphùhợpvớichínhsáchthuếtheoThông
tư228/2009/TT-BTC ngày7/12/2009)
+ Đối tượng và điều kiện:
- Các loại CK được đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Được tự do mua bán, tại thời điểm kiểm kê, lập BCTC có
giá thị trường < giá ghi sổ kế toán.
(lưu ý không được lập dự phòng giảm giá đối với chứng
khoán bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định; CP quỹ)
22
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH
(Thôngtư228/2009/TT-BTC ngày7/12/2009) + Mức dự phòng
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH
=
X
–
Mức dự phòng
Số lượng CK bị giảm giá tại thời điểm lập BCTC năm
Giá CK HT trên sổ KT
Giá CK thực tế trên thị trường
Giá thị trường ? - CK đã niêm yết - CK chưa niêm yết - CK bị huỷ giao dịch
23
Ch/lệch hoàn nhập DP
2291
635
Ch/lệch lập DP GGCK vào cuối kỳ lập BCTC
- DP riêng cho từng loại CK đầu tư, có biến động giảm giá
tại thời điểm lập BCTC
- Tổng hợp vào Bảng kê chi tiết DPGGCK đầu tư
=> căn cứ ghi nhận chi phí tài chính
24
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH
Nợ TK 2291 Nợ TK 635 (số chưa được dự phòng)
Có TK 121 (số được ghi giảm khi
xác định giá trị DN)
Lưu ý: Kế toán xử lý khoản DPGG CKKD trước khi DN 100% vốn Nhà nước => công ty cổ phần: Khoản DPGGCKKD sau khi bù đắp tổn thất, nếu còn được ghi tăng vốn nhà nước, ghi:
Có TK 411 (số dự phòng đã lập
cao hơn số tổn thất)
25
VD: Ghi sổ liên quan chứng khoán kinh doanh
1. Ngày 31/12/N căn cứ vào giá cổ phiếu niêm yết trên TTCK, xác định mức giảm giá là 50 triệu so với giá gốc CP công ty đang nắm giữ mục đích kinh doanh. Kế toán lập dự phòng GGCKKD cuối niên độ năm N (SDĐK TK 2291: 0)
2. Tháng 7/N+1, bán 1 số cổ phiếu thương mại đã đầu tư tháng 10/N, thu bằng TM 140 triệu - giá gốc 150 triệu.
3. Ngày 31/12/N+1, căn cứ vào giá CP nắm giữ mục đích kinh doanh - niêm yết trên TTCK, xác định mức GG so với giá gốc là 20 triệu. Kế toán ghi nhận bút toán hợp lý.
26
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH
1.3
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN (HELD TO MATURITY INVESTMENTS)
1
Khái niệm
2
Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ đến hạn
3
27
Kế toán dự phòng / tổn thất
KHÁI NIỆM
Đầu tư nắm giữ đến đáo hạn
28
là các khoản đầu tư tài chính với hình thức TGNH có kỳ hạn, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại 1 thời điểm nhất định trong tương lai… mà DN dự kiến nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ.
KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN
Ghi sổ
Tính giá
TK sử dụng
Giá gốc
- Mua CK/ gửi tiền / cho vay
CK = Giá
mua + CP
- Thu lãi - Đáo hạn thu hồi
TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
đầu tư
29
KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
- TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
- TK 1282 - Trái phiếu
- TK 1283 - Cho vay
- TK1288 - Các khoản đầu tư
Trình bày BCTC: thuộc nhóm Phải thu Phải thu về cho vay ngắn hạn (MS 135) và Phải thu về cho vay dài hạn (MS 215)
30
khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại 1 thời điểm nhất định trong tương lai, thương phiếu…).
KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN
(3) Đáo hạn
111,112,
128
515
(1) gửi tiền có kỳ hạn/TP/cho vay
138
(2) Lãi
31
Tính lãi trái phiếu và ghi nhận DT theo số lãi phải thu từng kỳ
KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN
1282
111,112,141
Thực chi
515
3387
Giá gốc
Lãi nhận trước
Kết chuyển từng kỳ
32
KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN
Đáo hạn
111,112
1282
112
515
Lãi trước thời gian DN đầu tư
Mua (giá gốc) (Giá trị CK+ lãi dồn tích)
Lãi trong thời gian DN đầu tư
33
VD : Cty B có tài liệu đầu tư CK nắm giữ
đáo hạn – KT ghi sổ Quý 4/N
1. Ngày 1/10 chi TM mua kỳ phiếu có MG là 100 trđ - 12 tháng, hưởng lãi 12%/năm và được lãnh lãi một lần ngay khi mua.
2. Ngày 1/10 chi TM mua lại trái phiếu với giá 51 trđ, còn 9 tháng nữa đáo hạn (biết TP có mệnh giá 50 trđ, 5 năm, lãi 10%/năm; trả lãi định kỳ 2 lần/ năm vào 1/7 và 31/12). Ngày 31/12 thu TM lãi 6 tháng cuối năm.
3. Ngày 1/12 chi TM mua 1 số công trái với giá 60 trđ, đáo hạn ngày 15/2/N+1 (biết mệnh giá 40 trđ, thời hạn đầu tư 5 năm, lãi suất 12%/năm; lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn)
34
4. Cuối quý, KT ghi các bút toán điều chỉnh gồm phân bổ lãi nhận trước (NV1) & ghi tăng lãi phải thu dồn tích (NV3)
KT DỰ PHÒNG / TỔN THẤT ĐẦU TƯ
NẮM GIỮ ĐẾN ĐÁO HẠN
413
128
Cuối kỳ lập BCTC
ĐGL SD khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
2293 642
1283
xxx khó đòi
Ch/lệch lập DP nợ khó đòi
1281,1282,1288
635
xxx
nếu có bằng chứng chắc chắn khoản tổn thất có thể thu hồi lại được
35
Khoản tổn thất do không thu hồi được
VD: Cty BB kỳ kế toán năm (dương lịch), có tài liệu đầu tư
nắm giữ đáo hạn – KT ghi sổ các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 1/2 chi TGNH 200 trđ cho vay kỳ hạn 18 tháng, lãi suất 10%/năm - thu lãi định kỳ 6 tháng/lần. Ngày 1/8 thu lãi lần đầu cho 6 tháng bằng TM
2. Ngày 1/7 chuyển khoản mua 1 số cổ phiếu ưu đãi, nắm giữ đến 1/10 năm sau bên phát hành sẽ thu lại, số tiền theo mệnh giá là 100 trđ , giá mua 120 trđ. Cuối năm nhận cổ tức ưu đãi cả năm là 10% mệnh giá bằng TM.
36
3. Ngày 28/9 chuyển khoản 100 trđ cho vay kỳ hạn 3 tháng, lãi thu trước toàn bộ là 5 trđ bằng TM.
4. Cuối năm: - ghi nhận lãi cho vay phải thu dồn
37
tích (NV1) - khoản cho vay (NV3) khả năng không thu hồi nợ gốc 10%.
1.4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC (cty con, cty liên doanh, liên kết, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác)
Khái niệm, phân loại
Phương pháp kế toán khoản đầu tư
Kế toán đầu tư vào công ty con
KT đầu tư vào Cty liên doanh, liên kết
Kế toán đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Kế toán dự phòng tổn thất vào đơn vị khác
38
Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (Investments in other units)
là khoản vốn đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần
với mục đích đầu tư lâu dài nhằm hưởng lãi hoặc nhằm chia
sẻ lợi ích và trách nhiệm với đơn vị khác
39
KHÁI NIỆM
PHÂN LOẠI
Mức độ ảnh hưởng
Quyền biểu quyết
> 50%
Kiểm soát
Đồng kiểm soát
20%=> dưới 50%
Ảnh hưởng đáng kể
< 20%
Không ảnh hưởng đáng kể
40
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
Phương pháp giá gốc (Cost method)
Lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư (khoản đầu tư vào cơ sở KD đồng kiểm soát và cty liên kết)
Ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC riêng của nhà đầu tư
41
Phương pháp vốn chủ sở hữu (Equity method)
Phương pháp giá gốc (Cost method)
ghi nhận
TS theo giá gốc
Giá trị khoản đầu tư
ghi nhận
Kết quả đầu tư (LN được chia)
Doanh thu HĐTC
42 42
Phương pháp giá gốc (Cost method)
Lưu ý:
LN chưa chia và lỗ không được ghi nhận
Phải lập dự phòng nếu:
- Giá trị thị trường của các khoản đầu tư chứng khoán bị giảm thấp hơn giá gốc, hoặc
4343
- Đơn vị nhận đầu tư bị lỗ khiến cho phần vốn của đơn vị trong VCSH < giá trị vốn góp thực tế (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch)
Phương pháp vốn chủ sở hữu (Equity method)
ghi nhận
TS theo giá gốc
Giá trị khoản đầu tư
Theo lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu tư
Sau đó điều chỉnh
Thay đổi VCSH bên nhận đầu tư
chưa phản ánh trên BC KQHĐKD
Tăng/giảm t/ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư
Chênh lệch phát sinh khi hợp nhất KD
44 44
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TK 221- Đầu tư vào công ty con
TK 222- Đầu tư vào công ty LD,LK
- TK 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
TK 228- Đầu tư khác
Trình bày BCTC: thuộc Tài sản khác TS ngắn hạn khác (MS 155) và TS dài hạn khác (MS 268)
- TK 2288 - Đầu tư khác (đầu tư vào TS phi tài chính (ngoài BĐSĐT) và có thể là kim loại quý, đá quý (không sd như HTK), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá trị (ngoài TSCĐ)... không tham gia vào h/động SXKD thông thường, được mua mục đích nắm giữ chờ tăng giá)
45
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
(Investments in Subsidiaries)
Công ty con (Subsidiary)
Là DN chịu sự kiểm soát của một DN khác (gọi là công ty mẹ).
Công ty con là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, chịu sự kiểm soát của một đơn vị khác (gọi là công ty mẹ)
Kiểm soát (Control)
Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của DN nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của DN đó.
46 46
Công ty mẹ (Parent / Holding company)
Là công ty có một hoặc nhiều công ty con.
Tập đoàn (Group)
Bao gồm công ty mẹ và các công ty con.
• Quyền kiểm soát (QKS) của cty mẹ đối với cty con:
xác định khi cty mẹ nắm giữ > 50% quyền biểu
quyết ở cty con (sở hữu trực tiếp /gián tiếp qua một
cty con khác) trừ tr/hợp đặc biệt khi x/định rõ là
quyền sở hữu không gắn liền với QKS.
47 47
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Tập đoàn (Group) Công ty mẹ (Holding company)
Kiểm soát
Cty con A Cty con B Cty con C
48
Cổ đông không kiểm soát Cổ đông thiểu số (Non-controlling Shareholders)
21%
A
G
F
Đồng ksoát
60%
B
65%
30%
? Yêu cầu hợp nhất BCTC
70 %
C
E
D
4949
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
112,138 221 (ct Cty con)
111,112/341
(1a) Mua CP/ĐTư = tiền
CP th/tin, gdịch… (4)Khi thu hồi/ thanh lý 515 635
CL
CL lãi 222,228
lỗ
(2a) Ch sang hình thức đầu tư vào cty con
(3a) Nhận cổ tức/ lãi chia
5050
(2b)
(3b) Lãi được chia tăng vốn
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Lưu ý: Tr/hợp góp vốn bằng tài sản khác tiền
156,155,152 TK 221
811 / 711
Giá trị ghi sổ
211,217
Vốn góp
Giá trị còn lại
214
51
GTHM
Lưu ý: Tr/hợp nhà đầu tư được nhận cổ phiếu
do Cty cổ phần tăng vốn đầu tư của CSH
Doanh thu HĐTC, Giá trị khoản đầu tư KHÔNG ĐỔI
Nhà đầu tư được nhận thêm cổ phiếu, không trả tiền (không ghi thêm giá trị TK đtư TK 121,221,222,228)
Trình bày số lượng cổ phiếu tăng thêm trên TM BCTC
Công ty cổ phần tăng VĐTư của CSH từ thặng dư VCP, các quỹ thuộc VCSH và chia cổ tức bằng CP
TĂNG VĐTư của CSH (TK 4111) GiẢM thặng dư, các quỹ, LN (TK 4112,414,421,..)
52
KT đtư vào cty con hình thành qua hợp nhất KD
Thông qua phát hành cổ phiếu
221 4111
Phát hành cổ phiếu
4112
111,112..
Chi phí phát hành cổ phiếu
53
CP liên quan trực tiếp
KT đtư vào cty con hình thành qua hợp nhất KD
Thông qua trao đổi TSCĐ
221 711
Giá trị hợp lý của TSCĐ
33311
811 211
GTCL
111, 112 214
54
CP liên quan trực tiếp
KT đtư vào cty con hình thành qua hợp nhất KD
Thông qua trao đổi HTK
221 511
Giá trị hợp lý của HTK
33311
155,156,… 632
Giá ghi sổ
111, 112
55
CP liên quan trực tiếp
KT đtư vào cty con hình thành qua hợp nhất KD
Thông qua phát hành trái phiếu
221 34311
Phát hành trái phiếu
34312/34313
111, 112
56
CP liên quan trực tiếp
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
VD: SDĐT: TK 221(M): 900 trđ,TK 222(cty liên kết Z): 500 trđ. Ghi bút toán các nghiệp vụ sau: 1. Chuyển khoản 500 trđ mua cổ phiếu của Cty cổ phần X - có mệnh giá 300 trđ- chi phí mua đã chi tiền mặt 2 trđ (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với % vốn góp 60%)
2. Chuyển khoản 100 lượng SJC đầu tư vào cty Y với % vốn góp là 49% kèm thoả thuận cty A có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty Y theo quy chế thoả thuận. (giá vàng thị trường ngày góp vốn là 32 trđ/lượng, giá vàng trên sổ KT TGNH theo phương pháp bình quân gia quyền ngày góp vốn 33 trđ/lượng)
57
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
VD (tiếp theo): SDĐT: TK 221(M): 900 trđ, TK 222(cty liên kết Z): 500 trđ. 3.Cty A góp thêm vốn vào cty Z một lô hàng hoá có giá gốc là
180 trđ, vốn góp thống nhất là 182 trđ. Với lô hàng góp thêm này nâng tỷ lệ vốn góp vào cty Z từ 45% lên 52%.
4. Nhận cổ tức bằng 10.000 cổ phiếu của Cty cổ phần Q có giá thị trường là 200 trđ. (biết % QBQ không đổi 51%).
5.Nhượng lại 1 số cổ phiếu của cty CP M cho người bán B (trừ nợ tiền hàng) với giá bán 200 trđ, biết giá gốc số cổ phiếu này là 202 trđ; sau khi chuyển nhượng tỷ lệ quyền biểu quyết giảm từ 52% xuống 40%).
58
KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT (Investments in associated companies and joint - ventures)
Công ty liên doanh (joint- venture companies) Là công ty được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động, là đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập.
Quyền đồng kiểm soát (joint control)
Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động của công ty liên doanh.
59
KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT (Investments in associated companies and joint - ventures)
Công ty liên kết (associated companies)
Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.
Ảnh hưởng đáng kể (significant influence) Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó.
60
Thành
lập
Tổ chức KT theo quy định
Các bên góp vốn LD
Ksoát TS,NPT, DT,TN khác & KQKD
Công ty liên doanh (đồng kiểm soát)
61
Phân chia KQ hoạt động (theo thỏa thuận của HĐg LD)
Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể (đầu tư trực tiếp)
Công ty A Công ty B Công ty C
20% Qbq < 50%
Qbq<20% và có thỏa thuận nhà đầu tư có ảnh hưởg đáng kể
62
Qbq>50% & có thỏa thuận nhà đầu tư không có quyền kiểm soát
Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể (đầu tư gián tiếp)
Công ty M
Chỉ trình bày khoản đầu tư gián tiếp trên BCTC hợp nhất
Công ty con
Cty liên kết A Cty liên kết B
63
Cty liên kết gián tiếp Cổ đông thiểu số của công ty M
thể hiện ở một hoặc các biểu hiện sau
(a) Có đại diện trong HĐQT hoặc cấp quản lý
tương đương của Cty Lkết;
(b) Có quyền tham gia vào quá trình hoạch định
chính sách;
(c) Có các giao dịch quan trọng giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư; (ccấp NVL/ mua SP)
(d) Có sự trao đổi về cán bộ quản lý; (e) Có sự cung cấp thông tin kỹ thuật quan
64
trọng.
B
? Hình thức đầu tư
(1) %QBQ theo %VG
21%
(2) Thoả thuận A, B, C có
quyền đồng kiểm soát
51%
Trường hợp 1: chỉ (1)
A
C
M
22%
Trường hợp 2: (1) và (2)
6%
D
65
KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
: góp vốn/ mua CP; chuyển từ nợ,.
Nhà
, gtrị khoản đầu tư (TK 222)
: thanh lý; chuyển hình thức đầu tư
đầu tư
vào
theo pp giá gốc
Theo dõi
công ty
LD,LK
66
Cổ tức/ lợi nhuận được chia (TK 515)
VD: Tháng 10, Cty A có tài liệu về đầu tư vào đơn vị khác, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ sau:
1. Chuyển khoản mua 2.000 cổ phiếu thường, có mệnh giá 100.000 đ/cổ phiếu với giá chuyển nhượng 120.000 đ/ cổ phiếu của Cty cổ phần BT, tỷ lệ quyền biểu quyết 20%. Chi TM 1 triệu đồng (trđ) chi phí mua.
2. Góp vốn vào Cty AP bằng 1 nhà kho (đang chờ cho thuê,
có nguyên giá 5 tỷ đồng, khấu hao luỹ kế đến thời điểm góp vốn là 1,1 tỷ đồng), vốn góp được tính 4 tỷ đồng. Cho biết tỷ lệ vốn góp là 38% và thoả thuận đồng kiểm soát cty AP.
67
3.Góp vốn đầu tư vào Cty BB bằng -1 thiết bị sấy có NG 100 trđ, KH luỹ kế đến thời điểm góp vốn 10 trđ, vốn góp được tính 88 trđ. -Xuất kho lô hàng hoá giá gốc 150 trđ, vốn góp 155 trđ. -Chi phí vận chuyển tài sản góp vốn đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 110.000đ (gồm VAT 10%). Biết tỷ lệ vốn góp là 51% nhưng thoả thuận cty A chỉ có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách của Cty BB
4. Chuyển 1.000 trái phiếu chuyển đổi của Cty ABC mà Cty A đang nắm giữ (kỳ hạn 5 năm có giá gốc là 1.000 trđ) thành cổ phiếu với vốn góp là 1.000 trđ, tỷ lệ Qbq là 21%
68
VD: KT chuyển nhượng vốn góp vào công ty LD
500tr
B
C
A 500tr M
Chuyển nhượng 520tr
69
KT mỗi bên sau chuyển nhượng vốn góp vào M
BCC là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc
nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không hình thành pháp nhân độc lập
Hoạt động KD được đồng kiểm soát
Hợp đồng hợp tác KD hình thức liên doanh
70
Tài sản được đồng kiểm soát
BCC có thể được thực hiện dưới hình thức cùng nhau xây dựng tài sản hoặc hợp tác trong 1 số hoạt động kinh doanh
Chia doanh thu
Chia LN sau thuế
Chia sản phẩm
Các bên trong BCC có thể thỏa thuận
71
Kế toán giao dịch BCC
(Jointly controlled operations)
Các nguyên tắc
• Được thực hiện bằng cách sử dụng TS và
nguồn lực khác của các bên góp vốn LD mà
không thành lập một cơ sở KD mới
• Mỗi bên tự quản lý và sử dụng TS của mình và
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và
các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động.
72
Kế toán giao dịch BCC
DT & CP
Phân chia doanh thu
Phân chia khoản chi phí chung
(Bảng phân bổ CP chung, mẫu 01-HTKD)
(Bảng phân chia DT, mẫu 03-HTKD)
73
• Phân chia sản phẩm. (Bảng phân chia SP, mẫu 02-HTKD) • Phân chia doanh thu. (Bảng phân chia DT, mẫu 03-HTKD) • Phân chia lợi nhuận sau thuế.
Nếu BCC qđịnh hình thức pháp lý là chia LN sau thuế nhưng bản chất của BCC là chia DT, CP, các bên thường phải có quyền, điều kiện, khả năng để đồng kiểm soát h/động cũng như dòng tiền của BCC. Bên kế toán và quyết toán thuế phải áp dụng ph/pháp kế toán BCC chia doanh thu để ghi nhận DT, CP và KQKD trong kỳ, đồng thời cung cấp bằng chứng về việc quyết toán thuế cho các bên khác.
74
Các hình thức phân chia:
ủy quyền một bên bán SP => phân chia doanh thu cho các đối tác
Ghi nhận chi phí Chia doanh thu Chia lợi nhuận
Chi phí phát sinh riêng tại mỗi bên
Chi phí phát sinh chung => phân chia chi phí cho các đối tác
ủy quyền cho một bên tiêu thụ, xác định KQKD (sau thuế) => phân chia DT, CP các bên
75
621,622,627(ct HĐ) 154 (ct HĐ)
152/155, 157/621
(2) Ckỳ kết chuyển 112,331,..
641,642(ct HĐ)
nếu nhận chia SP
632
(3) K/ch CP riêng
133
nếu nhận chia DT
(sau khi p/h HĐơn ghi nhận DT được hưởng giao cho bên bán SP)
76
T/hợp CP ps riêng phải gánh chịu (1)
Bên phát sinh CP chung
1388 (Ct từng đối tác) 111,112,331,.. 621,622,627,641, 642 (ct HĐg) /133
Ph/bổ cho các bên GVLD khác (2) Tập hợp CP chung (1)
Bên không HT CP chung
3388 (Ct đối tác KT CP chung) 621,622,627,641, 642 (ct HĐg)/133
77
Căn cứ Bảng ph/bổ CP chung (do bên KT CP chung cung cấp)
VD: A và B hợp đồng HTKD thực hiện việc sản xuất SP X SP X được chia cho mỗi bên 50%, tự tiêu thụ/ sử dụng. CP của A: NVLTT: 120, NCTT: 80, SXC: 50 CP của B: NVLTT: 60, NCTT: 140, SXC: 100 (trong đó
phần CP chung là 60, phân bổ cho A 50%)
Hai bên đã lập Bảng phân chia SP và mỗi bên đã SP.
KT ở B KT ở A
TK 621
TK 154
TK 154
TK 621
TK 622
TK 622
TK 1388(A)
TK 627
TK 3388(B)
TK 627
78
KT ở Bên bán SP
511
338 (Ct HĐg) 112,131,..
(Bg Pbổ DThu) DT- Lợi ích bên bán được hưởng (2a)
338 (Ct từng đối tác) Bán SP của HĐg LD (1) 33311
(2b) Chia DT (nhận hóa đơn của đối tác)
79
Thanh toán tiền bán SP (3)
KT ở Bên không bán SP
1388 (Ct đối tác bán SP) 511(Ct HĐg) 111,112
Thu tiền (2)
33311
DT SP được hưởng (1)
80
(1): căn cứ Bảng phân chia Dthu lập HĐ GTGT phần DT được hưởng giao cho bên bán SP
Kế toán giao dịch BCC
VD Phân chia doanh thu
A và B HTKD thực hiện việc sản xuất SP X. SP X giao cho A bán, sau đó chia cho B 40% DT, kể cả VAT CP của A: NVLTT: 120, NCTT: 80, SXC: 50,
CPBH+CPQL:15
CP của B: NVLTT: 60, NCTT: 140, SXC: 100 DT chưa thuế trong kỳ 500, VAT 10%. Hai bên đã làm
thủ tục về Hóa đơn KT ở A
81
KT ở B
TK 154
TK 632
TK 911
TK 621
A
TK 622
TK 3388 hợp đồng
TK 131
TK 511
TK 627
TK 3388 B
TK 641,642
TK 33311
82
TK 154
TK 632
TK 911
TK 621
B
TK 622
TK 511
TK 1388 A
TK 627
TK 3331
83
Kế toán giao dịch BCC
Mỗi bên là đồng sở hữu đối với TS được góp / mua dùng cho mục đích LD
Không thành lập pháp nhân mới
Các TS được sdg để mang lại lợi ích cho các bên
(Jointly controlled assets)
Mỗi bên nhận SP/ lợi ích từ việc sd TS và chịu phần CP p/s theo thoả thuận trong HĐ
84
Kế toán giao dịch BCC
Phương pháp kế toán
Kế toán CP và DT của mỗi bên hạch toán như Hợp đồng hoạt động kinh doanh ĐKS
85
Mỗi bên phản ảnh TS được ĐKS trên sổ TK TS của mình với số tiền tham gia LD theo giá gốc
211,213(ct TS đồng ks)/133
111,112,331,.
(1) Mua để góp vốn
241(ct HĐg)/133
152,331,341..
(3a) Giá trị TS đồng ks (được duyệt đưa vào sdg)
152
(3b) Gtrị thu hồi (nếu có)
(2) CP ttế của bên LD
1388
(3c) Phần không duyệt chi
86
VD: Cty A cùng với cty B xây dựng 1 cảng sông với CP mỗi bên là
2.400 triệu. Mỗi bên được sdg cảng cho việc cập tàu rước khách trong thời hạn khai thác 20 năm. Mọi quyết định liên quan đến cảng này phải được 2 bên đồng chấp thuận. CP duy tu là 320 triệu/năm do Cty H thực hiện, A và B mỗi bên chịu 50%.
Hoặc
A
Khai thác KD tài sản
B TK 621
TK 154
TK
Hình thành TS TK
TK
TK 622
TK 627
TK 511
TK
TK
TK
TK
TK
TK
87
VD (tự học): A và B thỏa thuận bằng hợp đồng xây dựng một tòa nhà cho thuê làm văn phòng, trị gía 10 tỷ đồng; trong đó A chịu 60%, B chịu 40%. Tuy nhiên, mọi quyết định về việc khai thác và chia lãi đều do hai bên đồng thỏa thuận. Tiền thuê do A thu và chia cho B 30% DT. CP duy tu do A chịu.
• Doanh thu cho thuê trong năm là 720 triệu, VAT 10%, CP
duy tu thực tế A chi trong năm là 40 triệu. Thời gian ước tính sử dụng tòa nhà là 20 năm
TS đồng kiểm soát A và B, thuộc đối tượng
kế toán cụ thể gì?
Trách nhiệm của mỗi bên?
Bên A theo dõi ghi chép quá trình nào?
Bên B theo dõi ghi chép quá trình nào?
88
A
TK 217
TK 2147
TK 632
TK 2412
TK …
TK 3388 hợp đồng
TK 131
TK 5117
TK 3388 B
TK 33311
89
B
TK 217
TK 2147
TK 632
TK 2412
TK 5117
TK 1388 A
TK 3331
90
KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ GÓP VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC (Investments in equity of other entities)
: góp vốn/ mua CP; chuyển từ nợ,.
Nhà đầu
tư góp
, gtrị khoản đầu tư (TK 2281)
: thanh lý; chuyển hình thức đầu tư
vốn vào
theo pp giá gốc
Theo dõi
đơn vị
khác
(<20%)
91
Cổ tức/ lợi nhuận được chia (TK 515)
KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (Allowance for impairments in other entities)
Đối tượng: là các chứng khoán, các khoản vốn DN đang đầu tư vào tổ chức kinh tế khác có đủ các điều kiện (chính sách thuế: theo quy định thông tư 89/2013)
92
là khoản dự phòng tổn thất do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư (công ty con, liên doanh, liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy giảm giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết.
KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
Mức dự
Vốn đầu tư của DN
phòng tổn
X
–
=
thất các
Vốn chủ sở hữu thực còn
Vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế
khoản
Tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế
ĐTTC
Ghi chú: - Số DP tối đa bằng giá gốc khoản đầu tư.
-Sdg khoản dự phòng để bù đắp số tổn thất nếu các
khoản đầu tư không thể thu hồi hoặc thu hồi < giá gốc:
nguyên nhân do bên nhận đầu tư bị phá sản, thiên tai,...
-Khoản dự phòng này không dùng để bù đắp các
khoản lỗ do bán thanh lý các khoản đầu tư.
93
KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
Ch/lệch hoàn nhập DP
221,222,228
2292
635
Bù đắp (số đã lập DP)
Ch/lệch lập DP tổn thất các khoản ĐTTC vào cuối niên độ
Tổn thất xảy ra (thiên tai, phá sản,…)
Số chưa lập dự phòng
94
1.5 KT GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ (Repo)
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Government bond repos (Repurchase agreements on
là giao dịch trong đó một bên bán và chuyển giao quyền sở
hữu trái phiếu Chính phủ cho một bên khác, đồng thời cam
kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu trái phiếu Chính
phủ đó sau một thời gian xác định với một mức giá xác định
Government bonds)
Thu nhập: Quyền hưởng lãi coupon và các thu nhập l/quan (nếu có) từ TPCP trong giao dịch mua bán lại thuộc về bên Bán
Chuyển giao QSH TPCP
Bên bán
Bên mua
Bên mua lại
Bên bán lại
Nhận lại QSH TPCP
96
Giá mua TPCP khi HĐ hiệu lực
Giá bán TPCP khi hợp đồng có hiệu lực.
TK 171 (bên BÁN-mua lại) TK 171 (bên MUA-bán lại)
Giá trị TPCP bán lại khi hết hạn hợp đồng.
Giá trị TPCP mua lại khi hết hạn hợp đồng.
Phân bổ ch/lệch (GB- GM lại) TPCP theo HĐg
Phân bổ ch/lệch (GB lại- GM) TPCP theo HĐg
Số dư bên Nợ: Giá trị TPCP của bên Mua khi chưa kết thúc thời hạn HĐ repo
Số dư bên Có: Giá trị TPCP của bên Bán khi chưa kết thúc thời hạn HĐ repo
97
(3) Giá trị TPCP mua lại khi hết hạn hợp đồng
(1) Giá bán TPCP khi HĐồng có hiệu lực
TK 171 (bên BÁN-mua lại) 111,112
(4) Nhận lại từ bên Mua số coupon mà bên Mua đã nhận hộ
515
(2) Phân bổ chênh lệch (GB- GM lại) TPCP theo HĐồng
635
Số dư bên Có:
98
(4) Giá trị TPCP bán lại khi hết hạn HĐ
(1) Giá mua TPCP
(3) Nhận coupon của bên Bán trong HĐ
(5) Thanh toán lại coupon
TK 171(bên MUA-bán lại) 3388 111,112
(2) Phân bổ chênh lệch (GB lại- GM) TPCP theo HĐồng
515
Số dư bên Nợ
99
VD: Cty X và Y ký HĐ Repo TPCP thời hạn 2 tháng:
Ngày 1/12/N Cty X (bên Bán – Mua lại): bán 2.000 TPCP đã thu TGNH giá bán 180 trđ, MG 100.000 đ/TP, thời hạn 5 năm, đáo hạn 31/12/N+3, coupon 8%/năm, nhận lãi hằng năm ngày 31/12.
Ngày 31/12/N Cty Y (bên Mua –Bán lại): nhận coupon năm N số TPCP trên bằng TM, sau đó chuyển trả cho Cty X.
Ngày 1/2/N+1 Cty Y: bán lại số TPCP trên thu TGNH 183 trđ
Yêu cầu: Ghi sổ và trình bày BCĐKT ngày 31/12/N thông tin “Giao dịch mua bán lại TPCP” của Cty X và Cty Y.
100
1.6
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
Bảng CĐKT
-TS NH - TS DH
Giá trị khoản Đầu tư
Bản TM BCTC
BC LCTT
Liên quan luồng tiền
Thông tin “hoạt động đầu tư tài chính” trên BCTC
- Tương đương tiền -LCT từ HĐKD -LCT từ HĐ ĐT
- DTHĐTC - CPTC
BC KQHĐKD
Cổ tức và lợi nhuận được chia
101
Tóm tắt chương 1
- Chương này tập trung vào việc xử lý và trình bày thông tin
liên quan đến các khoản đầu tư tài chính tại DN.
- Chương này tiếp cận góc độ nhà đầu tư vào các loại chứng khoán vốn, chứng khoán nợ với mục đích kinh doanh / nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Sản phẩm của thị trường chứng khoán rất đa dạng theo sự phát triển của nền kinh tế; do vậy việc nghiên cứu, tìm hiểu chúng là điều thú vị đối với những người quan tâm.
- Tổ chức kế toán các khoản đầu tư tài chính thường đề cập đến các tr/hợp biến động tăng, giảm của khoản đầu tư và khoản cổ tức, lợi nhuận thu được hoặc ngược lại chi phí bỏ ra để phục vụ cho hoạt động đầu tư này.
- Các khoản DT, CP ps được HT vào DTHĐTC và CPTC và
tr/bày trên báo cáo KQHĐKD của DN
107