CHƯƠNG 4. KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Những vấn đề chung
Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Kế toán phân phối lợi nhuận
Kế toán các loại quỹ
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu đóng góp vào doanh nghiệp mà
doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.
Vốn chủ sở hữu bao gồm:
Vốn góp ban đầu của các chủ sở hữu khi mới thành lập doanh nghiệp hoặc
khi mở rộng doanh nghiệp.
Vốn đựơc bổ sung từ lợi nhuận trong quá trình họat động kinh doanh theo
quyết định của các chủ sở hữu vốn hoặc của Hội đồng quản trị.
Các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá chưa xử lý
các quỹ của doanh nghiệp như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính,
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, nguồn vốn ñầu tư XDCB…
DOANH NGHIỆP
Là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh.
Tuỳ hình thức sở hữu, cách thức đầu tư vốn, ta có thể chia thành nhiều loại
doanh nghiệp khác nhau, bao gồm:
Doanh nghiệp của tổ chức chính trị xã hội
Doanh nghiệp Nhà nước.
Hợp tác xã
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty
Doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
NỘI DUNG NGUỒN VỐN KINH DOANH:
Vốn do được cấp từ ngân sách hoặc cấp trên cấp.
Vốn do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi mới thành lập doanh nghiệp
như: vốn nhận từ cđông, ng ty mẹ, các bên góp vốn, các nhà đầu tư có
ảnh hưởng đáng kể…; hoặc bổ sung vốn trong quá trình kinh doanh
Vốn do các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước tặng, biếu, viện trợ, không
hoàn lại.
Vốn do bổ sung từ lợi nhuận.
CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN
Khi doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động:
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Các biên bản góp vốn
Trong quá trình hoạt động:
Biên bản bàn giao
Biên bản nhận vốn góp
Các chứng từ có liên quan khác…
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh”
TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”
TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần”
TK 4118 “Vốn khác”