Bài giảng Khai thác cầu đường - Chương 4: Đánh giá múc độ an toàn giao thông của đường ôtô
lượt xem 3
download
Để đánh giá mức độ nguy hiểm của các đoạn đường có thể dùng biểu đồ vận tốc xe chạy trên đường hoặc điều tra vận tốc thực tế trên các đoạn đường đang sử dụng và dựa theo các số liệu thống kê về tai nạn giao thông. Phương pháp đầu dùng hệ số an toàn, phương pháp sau dùng hệ số tai nạn để đánh giá mức độ nguy hiểm của các đoạn đường. Mời các bạn cùng tham khảo chương 4 để biết thêm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Khai thác cầu đường - Chương 4: Đánh giá múc độ an toàn giao thông của đường ôtô
- CHƯƠNG II ĐÁNH GIÁ MÚC ĐỘ AN TOÀN GIAO THÔNG CỦA ĐƯỜNG ÔTÔ Để đánh giá mức độ nguy hiểm của các đoạn đường có thể dùng biểu đồ vận tốc xe chạy trên đường hoặc điều tra vận tốc thực tế trên các đoạn đường đang sử dụng và dựa theo các số liệu thống kê về tai nạn giao thông. Phương pháp đầu dùng hệ số an toàn, phương pháp sau dùng hệ số tai nạn để đánh giá mức độ nguy hiểm của các đoạn đường. I. Phương pháp xác định hệ số an toàn 1. Khái niệm: Hệ số an toàn (Kat) là tỉ số giữa vận tốc nhỏ nhất của ôtô Vcp chạy trên đoạn đường đang xét chia cho vận tốc lớn nhất của ôtô Vv có thể thực hiện được trên đoạn kề trước nó. Vcp K at = Vv Trị số hệ số an toàn càng nhỏ thì càng có khả năng xảy ra tai nạn xe cộ trên đoạn đường. Mức độ an toàn chạy xe của đoạn đường đựoc đánh giá theo trị số của hệ số an toàn như bảng sau: Trị số của hệ số < 0,4 0,4-0,6 0,6-0,8 > 0,8 an toàn Kat Tình trạng của Rất nguy hiểm Nguy hiểm Ít nguy hiểm Thực tế không đoạn đường nguy hiểm Theo uy định, khi thiết kế đường mới hệ số an toàn của tất cả các đoạn trên tuyến đuờng không nhỏ hơn 0,8 ; khi cải tạo và đại tu đường đang sử dụng, hệ số an toàn không nhỏ hơn 0,6. 2. Cách xác định hệ số an toàn trên tuyến đường thiết kế mới Để xác định hệ số an toàn trên tuyến đường thiết kế mới, cần tiến hành ba bước chính sau: + Lập biểu đồ vận tốc xe chạy cho cả hai chiều trên suốt tuyến theo phương pháp của K.A. Khápkin hoặc của A.E.Belski, có kể đến trường hợp bất lợi nhất về an toàn xe chạy (xem chi tiết giáo trình thiết kế đường ôtô) - Đồ thị tốc độ xe chạy được vé trực tiếp lên trắc dọc, trục hoàng là chiều dài tuyến trùng với trục dài trên trắc doạc và có cùng tỉ lệ, trục đứng là tốc độ xe chạy thường vẽ với tỉ lệ 1cm=5-10 km/h. - Đồ thị tốc độ xe chạy thường chỉ vẽ cho các loại xe tải đại diện( thường phổ biến nhất chạy trên đường). * Cách tiến hành: + Xác định tốc độ xe chạy can bằng :Phân tuyến theo từng đoạn tương đối đồng nhất về sức cản: có cùng loại mặt đường, cùng độ dốc dọc,... Sau đó tính toán theo nguyên tắc sức kéo để xác định tốc độ cân bằng cho từng đoạn. Căn cứ vào : D = f± i Lấy dấu + khi xe leo dốc Lấy dấu – khi xe xuống dốc D: Nhân tố động lực f: Hệ số lực cản lăn i: Độ dốc dọc + Xác định các tốc độ hạn chế ở các điểm sau:
- - Nơi có đường cong có bán kính nhỏ V hc = 127R (μ + i max ) = 127R (0,15 + 0,06) = 5,16 R (km/h) - Tại các nơi có tầm nhìn hạn chế trên đường cong đứng lồi - Tại các nơi có đường cong đứng lõm: V hc = 2,55 R lom - Tại các nơi có độ dốc lớn, theo đề nghị của A.E Bénkin lấy theo bảng: Độ dốc âm 0,11 0,09 0,07 0,06 0,05 0,04 Vhv (km/h) 20-25 40 60 80 100 120 - Theo chất lượng mặt đường: Trong trường hợp thiết kế mới hoặc không có điều kiện khảo sát trực tiếp trên đương thì có thể dùng như sau: 9 Mặt đường cấp thấp: Vhc =40 km/h 9 Mặt đường quá độ tốt và tráng nhựa Vhc =60 km/h 9 Mặt đường cấp cao và bêtông lắp ghép Vhc =80 km/h 9 Mặt đường cấp cao chủ yếu: không hạn chế + Xác định hệ số an toàn cho mỗi đoạn trên suốt chiều dài của tuyến và vẽ biểu đồ hệ số an toàn. + Chọn những đoạn đường có hệ số an toàn dưới yêu cầu để xác định biện pháp sủa đổi. * ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐANG SỬ DỤNG: Để xác định hệ số an toàn của đường đang sử dụng cần thiến hành điều tra, thống kê tốc độ đoạn đường kế cạn của chúng. Từ đó tinhs ra được hệ số an toàn để định biện pháp sửa chữa. Tốc độ thực tế đặc trưng cho đoạn đường là tốc độ tương ứng với tần suất 95% (95% số xe chạy dưới tốc độ ấy). Để xác định tốc độ ứng với tần suất 95% cần phải dựa theo số liệu thống kê và vẽ đường tích luỹ tần số. Khoảng cách giá trị tốc độ là 5 km/h Ví dụ: Xét một đoạn đưòng vòng của tuyến đuờng đang sử dụng có R=350m. Cho biết vận tốc thực tế của xe chạy ở đoạn trước nó là: 118km/h Các số liệu được điều tra như sau: Khoảng Số lần Tần số Tích luỹ Khoảng của Số lần Tần số Tích luỹ của giá trị xuất hiện (%) (%) giá trị các tốc xuất hiện (%) (%) các tốc độ độ đo (km/h) đo (km/h) 10-15 2 0,5 0,5 55,1-60 60 15 78,75 15,1-20 38 9,5 10 60,1-65 35 8,75 87,5 20,1-25 30 7,5 17,5 65,1-70 30 7,5 95 25,1-30 30 7,5 25 70,1-75 5 1,25 96,25 30,1 - 35 30 7,5 32,5 75,1-80 5 1,25 97,5 35,1 - 40 23 5,75 38,25 80,1-85 2 0,5 98 40,1-45 34 8,5 46,75 85,1-90 2 0,5 98,5 45,1-50 28 7 53,75 90,1-95 3 0,75 99,25 50,1-55 40 10 63,75 95,1-100 2 0,5 99,75 100,1-105 1 0,25 100 Vận tốc thực tế của xe chạy trong đường cong tuơng ứng với tích luỹ 95% là: 70km/h
- Hệ số Kat = 70/118 = 0,59 Vậy tình trạng đoạn đường trên là nguy hiểm II. Phương pháp xác dùng hệ số tai nạn 1. Khái niệm: Hệ số tai nạn là tỉ số giữa số tai nạn giao thông có thể xảy ra Zi trên đoạn đường đang xét chia cho số tai nạn giao thông trung bình Zch xảy ra trên một đoạn đường chuẩn Kt.n = Zi / Zch Đoạn đường chuẩn là một đoạn đường thẳng, bằng, có hai làn xe, bề rộng phần xe chạy 7,5m, mặt đường đủ nhám, hai lề đường được gia cố và lưu lượng xe chạy là 5000 xe/ngày đêm. Hệ số tai nạn tổng hợp Ktn nói nên được ảnh hưởng của toàn bộ các yếu tố của điều kiện đường đến mức độ nguy hiểm của con đường, nó bằng tích của các hệ số tai nạn riêng phần k1, k2, ..k15 Các yếu tố của điều Trị số của các yếu tố điều kiện đường và của hệ số kện tai nạn riêng phần tương ứng đường Trị số của cá yếu tố điều kiện đường và của hệ số tai nạn riêng phần tương ứng 1. Lưu lượng xe chạy 500 1000 3000 5000 7000 9000 (xe/n.đ) Hệ số K1 0,4 0,5 0,75 1,00 1,30 1,9 2. Bề rộng phần xe 4,5 5,5 6,0 7,5 ≥8,5 chạy (m) Hệ số K2 Lề không gia cố 4,0 2,75 1,35 1,0 0,8 Lề gia cố 2,2 1,5 1,35 1,0 0,8 3. Bề rộng lề đường, 0,5 1,5 2,0 ≥3,0 m Hệ số K3 2,2 1,1 1,2 1,0 4. Độ dốc dọc, % 20 30 50 70 80 Hệ số K4 1,0 1,25 2,5 2,8 3,0 5. Bán kính đường ≤50 100- 200- 400- 1000- 2000 cong nằm, m 150 300 600 2000 Hệ số K5 10 5,4 4,0 2,25- 1,25 1,0 1,6
- 6. Tầm nhìn mặt 50 100 200 300 400 500 đường Hệ số K6 -Trên bình đồ 3,6 3,3 2,3 1,7 1,2 1,0 - Trên trắc dọc 4 4 2,9 2 1,4 1 7. Bề rộng phần xe Hẹp hơn 1m Bằng Rộng Rộng hơn 2 m chạy trên cầu so với nhau hơn 1 m bề rộng phần xe chạy trên đường Hệ số K7 6 3 1,5 1 8. Chiều dài đoạn 3 5 10 15 20 ≥25 đường thẳng, km Hệ số K8 1 1,1 1,4 1,6 1,9 2 9. Loại giao nhau có Khác Cùng mức, khi lưu lượng xe trên đường bị cắt đường nhánh mức theo tổng lưu lượng của hai đường là: 20% Hệ số K9 0,35 1,5 3 3,5 10. Gíao nhau cùng 60 60-40 40-30 30-20
- mặt đường Hệ số K15 2,5 2,0 1,3 1,0 0,75 Trị số của các hệ số tai nạn riêng phần, do ảnh hưởng của từng yếu tố của điều kiện đường được tổng kết theo bảng sau (của Liên xô) dựa theo các số liệu thống kê về tai nạn giao thông. + Đối với mặt đường thiết kế mới thì: Ktn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
bài giảng về tàu thủy, chương 1
5 p | 253 | 70
-
Bài giảng xây dựng cầu 2 P14
12 p | 184 | 62
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 1 & 2 - P10
8 p | 329 | 42
-
Bài giảng thiết kế đường ôtô 2 P7
6 p | 126 | 32
-
Bài giảng Máy xây dựng: Chương VIII - ThS. Đặng Xuân Trường
15 p | 147 | 31
-
Bài giảng thiết kế đường 1 P8
7 p | 94 | 29
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 1 & 2 - P2
9 p | 123 | 26
-
Bài giảng thiết kế đường 1 P9
7 p | 96 | 25
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 5a P18
7 p | 109 | 22
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 3 P6
7 p | 105 | 14
-
Bài giảng Khai thác cầu đường - Chương 1: Công tác khai thác, bảo quản và sửa chữa cầu
8 p | 52 | 4
-
Bài giảng Khai thác cầu đường - Chương 3: Biến dạng, hư hỏng của đường ôtô và phương pháp xác định
12 p | 65 | 4
-
Bài giảng Khai thác kiểm định đường - Chương 4.4: Các thí nghiệm đánh giá chất lượng đường ô tô (tiếp theo)
108 p | 9 | 3
-
Bài giảng Khai thác kiểm định đường - Chương 2.1: Các quy định chung
46 p | 3 | 2
-
Bài giảng Khai thác cầu đường - Chương 5: Phân loại sữa chữa và kỹ thuật sửa chữa đường
10 p | 23 | 2
-
Bài giảng Khai thác cầu đường - Chương 2: Công tác kiểm định và gia cố cầu
12 p | 55 | 2
-
Bài giảng Truyền dẫn vô tuyến số: Chương 7 - Nguyễn Viết Đảm
37 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn