intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khoa học môi trường - Chương 7: Quản lý môi trường

Chia sẻ: Vi Đinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

246
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định nghĩa quản lý môi trường, mục tiêu quản lý môi trường, nguyên tắc quản lý môi trường, nội dung công tác quản lý môi trường ở Việt Nam là những nội dung chính trong "Bài giảng Khoa học môi trường - Chương 7: Quản lý môi trường". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khoa học môi trường - Chương 7: Quản lý môi trường

  1. Chương 7 QUẢN Ả LÝ Ý MÔI Ô TRƯỜNG Ờ
  2. ĐỊNH NGHĨA ¾ Quản lý nhà nước về MT và quản lý của các doanh nghiệp về môi trường trường.. ¾ Quản lý MT là một hoạt động trong lĩnh vực quản ả lý xãã hội, hội có ó tác tá động độ điều điề chỉnh hỉ h các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp ế cận có hệ thống ố và các kỹ năng điều ề phối thông p g tin,, đối với các vấn đề MT có liên quan đến con người, hướng tới PTBV và sử dụng hợp lý tài nguyên nguyên..
  3. MỤC TIÊU QLMT „ Mục tiêu của QLMT là PTBV, giữ cho được ợ sự ự cân bằnggggiữa pphát triển kinh tế và BVMT BVMT.. „ Mục tiêu QLMT có thể thay đổi theo thời gian và có những ưu tiên riêng đối với mỗi quốc ố gia, tùy ù thuộc ộ vào à điềuề kiện ệ kinh tếế- xã hội, hệ thống g pháp p p lý lý. ý.
  4. Mục tiêu QLMT Hoàn chỉnh Phát triển Khắc phục và Tăng cường hệ thống KT XH KT-XH phòng chống công tác QLMT văn bản theo các suy thoái, từ TW đến pháp luật nguyên tắc ô nhiễm MT địa phương về ề BVMT PTBV
  5. NGUYÊN TẮC QLMT „ Đảm bảo quyền được sống trong một MT trong lành lành.. „ Phục vụ sự PTBV của đất nước „ Góp phần gìn giữ MT chung của loài người trên trái đất.
  6. Kết hợp các mục tiêu, cộng đồng dân cư Tiếpp cận ậ Hướng H ớ tới sự hệ thống, PTBV nhiều biện pháp NGUYÊN TẮC QLMT PPP – Phòng g ngừa g người gây tai biến, ô nhiễm suy thoái MT phải trả tiền p ợ ưu tiên được
  7. Nội dung công tác QLMT ở VN „ Ban hành và tổ chức việc thực hiện các văn bản pháp quy về BVMT, BVMT ban hành hệ thống tiêu chuẩn MT „ Xây dựng, dựng chỉ đạo thực hiện chiến lược, lược chính sách BVMT, kế hoạch phòng chống, khắc phục suy thoái MT, ô nhiễm mt, sự cố MT „ Xây dựng, quản lý các công trình BVMT, các công trình có liên quan đến BVMT „ Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định kỳ đánh giá hiện trạng môi trường, dự báo diễ biến diễn biế MT „ Thẩm định các báo cáo ĐTM của dự án và các cơ sởở SX kinh ki h doanh d h
  8. Nội dung công tác QLMT ở VN „ Cấp p và thu hồi giấy g y chứng g nhận đạt tiêu chuẩn ẩ MT „ Giám sát, sát thanh tra, tra kiểm tra việc chấp hành pháp luật về BVMT, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về BVMT, xử lý vi phạm pháp luật về BVMT BVMT.. „ Đào tạo cán bộ về khoa học và QL MT „ Tổ chức nghiên g cứu,, áp p dụng ụ g tiến bộ ộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực BVMT „ Thiết lập quan hệ quốc tế trong lĩnh vực BVMT.. BVMT
  9. Tổ chức công tác QLMT
  10. Tổ chức quản lý môi trường hiện nay
  11. Phân loại công cụ QLMT Theo chức năng Công cụ Công cụ Công cụ điều chỉnh hành động hỗ trợ vĩ mô Quy định GIS, mô hình hóa, Luật pháp, hành chính, Kiểm toán MT, MT Chính sách Xử phạt, Quan trắc MT Kinh tế
  12. Phân loại công cụ QLMT Theo bản chất Luật pháp Công cụ Công cụ kinh tế chính sách Kỹ thuật Xử lý chất thải, Văn bản luật, Thuế phí Thuế, phí, … Kiểm toán MT, MT dưới luật,… Quan trắc MT
  13. Phân loại công cụ QLMT Luật pháp chính sách Chính sách Kế hoạch Tiêu chuẩn Luật MT MT hóa MT MT Quy định Quan điểm, Xây dựng cơ chế nồng độ Luật BVMT 1993, biện pháp chính sách, sách cho phép 2005 thủ thuật luật pháp của các thông số ô nhiễm
  14. Phân loại công cụ QLMT công cụ kinh tế ế Thuế/phí Kiểm soát Ký quỹ Nhãn MT bằng quota hoàn chi sinh thái thuế, phí, lệ phí, mềm dẻo, Đặt cọc sản phẩm phí phát thải, dễ sử dụng, khoản tiền không gây ô phí nguyên liệu có thể chuyển lớn hơn chi phí nhiễm MT phí sản phẩm nhượng khắc phục MT
  15. Các công cụ kinh tế „ Thuế/phí cho việc sử dụng MT - Thuế: là khoản thu cho ngân sách, Thuế: sách dùng để chi cho mọi hoạt động của nhà nước, không chỉ chi riêng cho công tác BVMT BVMT.. - Phí:: là khoản thu của nhà nước nhằm bù đắp một Phí phần chi phí thường xuyên và ko thường xuyên đối với công tác quản lý lý.. Khác với thuế mt phần lớn kinh phí thu phí sẽ được sử dụng, điều phối lại cho công tác quản lý, BVMT BVMT.. - Lệ phí phí:: Là khoản thu có tổ chức bắt buộc đối với những người được hưởng lợi hoặc sử dụng 1dịch vụ nào đó do nhà nước hoặc 1 cơ quan được nhà nước cho phép cung cấp cấp.. Lệ phí mt phần nào khác phí mt ở chỗ, muốn thu lệ phí mt phải chỉ rõ lợi ích của ủ dịch vụ mà người trả ả lệ phí được hưởng. hưởng ở .
  16. Các công cụ kinh tế „ Phí phát thải: thải: - Phí đánh vào việc thải chất ấ thải chất ấ ô nhiễm ra MT và việcệ ggây y tiếngg ồn ồn.. - Phí này có liên quan đến số lượng và chất lượng của chất ô nhiễm và chi phí tác hại gây cho MT MT.. - Loại phí này khá mềm ề dẻo, có khả năng tăng nguồn thu thu.. Thích hợp với những điều kiện ô nhiễm ễ ở địa điểm ể cố ố định, phát thải có thể g giam sát được được..
  17. Các công cụ kinh tế „ Phí đánh vào sản phẩm: phẩm: - Phí đánh vào sản phẩm có hại cho mt khi được sử dụng trong các quy trình sản xuất, hoặc tiêu thụ hay loại thải nó nó.. - Phí này được xác định tùy thuộc vào chi phí thiệt hại đến mt có liên quan đến sản phẩm đóđó.. - Thường phí được đánh vào loại và lượng nguyên liệu đầu vào vào.. - Loại phí này khá mềm dẻo, có khả năng tăng nguồn thu, kích thích các cơ sở giảm hoặc thay thế các nguyên nhiên liệu khác ít gây ô nhiễm ễ hơnhơn.. - Thích hợp cả đối với nguồn ô nhiễm di động, nhưng khó áp dụng với các chất ấ thảiả nguy hiểm hiểm. ể .
  18. Các công cụ kinh tế „ Khả năng kiểm soát phát thải chất ô nhiễm bằng quota quota:: - Quy định hạn ngạch phát thải cho từng loại chất thải trong khoảng thời gian và không gian nhất định định.. - Việc phát hành quota ô nhiễm có căn cứ khoa học và có tính khả thi cao cao.. - Quota là biện pháp mềm dẻo, dễ sử dụng, dễ kiểm soát và tương đối công bằng bằng.. - Các chủ dự án có thể thương lượng chuyển nhượng cô ta để giảm thiểu chi phí phát thải thải.. - Quota thường dành cho những nhà máy có chi phí xử lý ý ô nhiễm cao,, còn chất thải sẽ được ợ xử lýý ở nhà máy có chi phí xử lý thấp hơn hơn..
  19. Các công cụ kinh tế „ Các hệ thống ký thác – hoàn trả - Bao gồm việc ký quỹ một số tiền cho các sản phẩm có tiềm năng ă gâyâ ô nhiễm nhiễm. hiễ . - Nếu các sản phẩm được đưa trả về một số điểm thu hồi quy định hợp pháp sau khi sử dụng, tức là tránh khỏi bị ô nhiễm, thì tiền ký thác sẽ được trả lại. lại. - Nếu các họat động của các xí nghiệp này không tuân theo những hữ quy định đị h chấp hấ nhận hậ được đ về ề mtt thì bất cứ ứ các á chi hi phí hí làm sạch hoặc phục hồi nào cũng phải được trả từ số tiền ký thác, cam kết đó đó.. - Ký quỹ môi trường là yêu cầu các doanh nghiệp trước khi đầu tư phải đặt cọc tại ngân hàng một khoản tiền nào đó đủ lớn để đảm bảo cho việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và công tác bảo vệ môi trường . - Số tiền kýý q quỹ ỹ pphải lớn hơn hoặc ặ xấp p xỉ với kinh p phí cần để khắc phục môi trường nếu doanh nghiệp gây ra ô nhiễm hoặc suy thoái môi trường trường..
  20. Các công cụ kinh tế „ Nhãn sinh thái cho các sản phẩm - Khuyến khích người tiêu dùng mua và sử dụng các sản phẩm không gây ô nhiễm môi trường, an toàn sức khỏe khỏe.. - Xây dựng được các tiêu chuẩn môi trường đối với một ộ số loạiạ sản pphẩm và thành lập ập được ợ tổ chức có uy tín, có trình độ khoa học cao, cao,……. Î Việc lựa chọn công cụ hay nhóm công cụ phục thuộc vào à nhiều hiề điều điề kiện, kiệ không khô chỉhỉ là hiệu hiệ quảả kinh ki h tế màà những điều mà nhiều khi các nhà phân tích chính sách thường g bỏ q qua.. qua Î Vấn đề quan trọng là ở chỗ nhóm các công cụ được lựa chọn vừa có hiệu quả kinh tế, vừa có tính công bằ bằng, khả thi về ề mặt ặt quản ả lý, lý tin ti cậy ậ vàà thực th sự góp ó phần cải thiện MT MT..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2