VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG

Khử nhiễm trong phòng xét nghiệm

Khoa An toàn sinh học và Quản lý chất lƣợng

1

Khử nhiễm

2

Khái niệm

 Khử nhiễm (decontamination): tất cả các quá trình loại

bỏ, tiêu diệt vi sinh vật; loại bỏ hay trung hòa các loại

hóa chất nguy hiểm và chất phóng xạ

3

Bài tập nhóm 1

 Chia cả lớp thành 4 nhóm

 Các nhóm thảo luận trong 5 phút

 Liệt kê các biện pháp khử nhiễm được sử dụng trong PXN

(mỗi biện pháp ghi trên 1 tờ giấy)

4

Khái niệm

 Khử nhiễm chia thành 3 mức độ:

 Làm sạch (clean)

 Khử trùng (disinfection)

 Tiệt trùng (sterilization)

5

Khái niệm

 Làm sạch (clean): loại bỏ bụi, chất hữu cơ, hóa chất, vi

sinh vật.

 Khử trùng (disinfection): tiêu diệt được hầu hết các loại

vi sinh vật (vi khuẩn, virus, nấm, KST…), trừ bào tử vi

khuẩn, nấm

 Tiệt trùng (sterilization): tiêu diệt được tất cả các loại vi

sinh vật, kể cả bào tử

6

Bài tập nhóm 2

 Chia cả lớp thành 4 nhóm

 Các nhóm thảo luận trong 5 phút

 Phân loại các biện pháp đã liệt kê thành 3 mức

độ: làm sạch, khử trùng, tiệt trùng

 Dán các tờ giấy lên cột tương ứng với 3 mức độ

7

Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình

khử nhiễm

Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình khử nhiễm

 Vi sinh vật

 Số lượng và vị trí tồn tại của VSV

 Khả năng kháng hóa chất khử nhiễm

 Hóa chất khử nhiễm

 Loại hóa chất

 Nồng độ hóa chất

 Yếu tố môi trƣờng

 Thời gian tiếp xúc

 Nhiệt độ, độ ẩm, độ pH, nước cứng

 Sự có mặt của chất hữu cơ, vô cơ

9

Số lƣợng và vị trí tồn tại của VSV

 Số lƣợng VSV càng lớn thì yêu cầu thời gian khử

nhiễm càng nhiều

Tiêu diệt 10 VK Bacillus subtilis => cần 30 phút

Tiêu diệt 100.000 VK Bacillus subtilis => cần 3 tiếng

Cần thiết phải làm sạch dụng cụ trƣớc khi khử trùng,

tiệt trùng

• VSV tồn tại trong các khe hở khó khử nhiễm hơn

10

Khả năng kháng hóa chất khử nhiễm của VSV

Cao

i

Prions (Protein Peptides)

Bào tử vi khuẩn

m ễ h n ử h k

Mycobacterium

Non-lipid viruses (Virus viêm gan A, virus bại liệt...)

Nấm (e.g. Aspergillus và Candida)

Vi khuẩn sinh dưỡng (Staphylococcus, Pseudomonas…)

Lipid viruses (HIV, HBV, Herpes...)

t ấ h c g n á h k g n ă n ả h K

Thấp

11

Loại hóa chất khử nhiễm

Câu hỏi: Sắp xếp mức độ tăng dần về khả năng

khử nhiễm của 3 loại hóa chất: hóa chất chứa clo,

formaldehyde, cồn.

1. Cồn

2. Hóa chất chứa clo

3. Formaldehyde

12

Mức độ khử nhiễm của các loại hóa chất

Cách sử dụng Khả năng diệt vi sinh vật Các loại hóa chất thƣờng dùng

Loại hóa chất HIV HBV TB Nồng độ pha loãng

Bào tử vi khuẩn

Virus có vỏ lipid

Thời gian tiếp xúc (phút)

Vi khuẩn sinh dƣỡng

Virus không có vỏ lipid

Phenolics 0,2 – 3% 10-30 + - + -/+ + -/+ +

70-85%

10-30

+

-

+

-/+

+

-/+

-

Chlorine 0,01 – 5% 10-30 + -/+ + + + + +

Cồn (Ethyl hoặc isopropyl alcohol) Formaldehyde

4 - 8% 10-30 + + + + + + +

13

Glutaldehyde 2% 10-30 + + + + + + +

14

Nồng độ hóa chất khử nhiễm

 Nồng độ chất khử nhiễm càng cao => hiệu quả

khử nhiễm cao và thời gian khử nhiễm giảm (trừ

chất khử nhiễm chứa iot)

15

Thời gian tiếp xúc

16

Các yếu tố vật lý, hóa học khác

 Nhiệt độ: hầu hết hóa chất khử nhiễm có hoạt tính tăng lên

khi nhiệt độ tăng

 Độ pH:

pH tăng => tăng hoạt tính khử nhiễm của glutaraldehyde

pH tăng => giảm hoạt tính của phenols, hypochlorites và

iodine

 Độ ẩm: yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả của các

hóa chất khử nhiễm bằng hơi (formaldehyde, H2O2…)

 Nước cứng: làm giảm hiệu quả của hóa chất khử nhiễm

17

Chất hữu cơ và vô cơ

 Chất hữu cơ và vô cơ trong các mẫu bệnh phẩm (huyết

thanh, máu, phân…) gây cản trở hoạt động khử nhiễm do:

 Phản ứng với chất khử nhiễm dẫn đến hình thành hợp

chất giảm hoặc mất tác dụng khử nhiễm

 Tạo hàng rào vật lý, giúp bảo vệ VSV khỏi tác động của

chất khử nhiễm

=> Cần thiết phải

làm sạch truớc khi tiến hành các

phƣơng pháp khử nhiễm khác

18

Làm sạch

Làm sạch

 Hút bụi, lau bề mặt làm việc, thiết bị bằng khăn khô

 Cọ, rửa dụng cụ bằng nước, lau bề mặt, sàn PXN bằng

nước hoặc chất tẩy rửa

 Rửa tay bằng xà phòng (chứa chất tẩy rửa)

 Giặt quần áo bảo hộ, khăn lau tay bằng xà phòng

 Máy rửa siêu âm, máy rửa: sử dụng dung dịch trung

hòa hoặc dung dịch chất tẩy rửa

 Tiến hành làm sạch trước khi áp dụng các biện pháp khử

trùng, tiệt trùng -> giúp tăng hiệu quả khử trùng, tiệt trùng

20

Khử trùng

Khử trùng bằng hóa chất

 Khử trùng bằng hóa chất

 Khử trùng bằng các phương pháp vật lý: nhiệt,

tia UV

22

Khử trùng bằng hóa chất

 Cồn

 Hợp chất chứa clo (clorines)

 Hợp chất chứa iôt (iodophors)

 Phenol

 Peracetic acid

 Hợp

chất

chứa

ammonium (quaternary

ammonium compounds)

23

Hóa chất khử nhiễm

 Các loại hóa chất khử trùng khác nhau thì khác nhau ở:

 Thành phần hóa học

 Cơ chế tác dụng

 Tính chất độc hại đối với con người và môi trường

 Tất cả các hóa chất khử nhiễm đều có tính độc đối với con

người và môi trường

 Cơ chế tác dụng chủ yếu của các loại hóa chất khử trùng:

 Biến tính protein

 Phá hủy cấu trúc màng tế bào

 Phá hủy axit nucleic

 Ức chế quá trình trao đổi chất 24

Cồn - ethyl alcohol (khử nhiễm mức độ thấp)

 Cơ chế tác dụng: biến tính protein của VSV. Cồn pha

trong nước có tác dụng biến tính protein tốt hơn cồn

nguyên chất

 Nồng độ:

 Có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ 50%

 Tác dụng tốt nhất ở 60 – 90% pha loãng trong nước

 Khả năng khử nhiễm: Cồn không có tác dụng thẩm thấu hay diệt bào tử vi khuẩn, tác dụng thấp với các loại vi sinh vật kháng hóa chất (vi khuẩn than, VK Lao, HAV, poliovirus)

25

Ƣu, nhƣợc điểm cồn

Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

Tính độc thấp

Do bay hơi nhanh nên hạn chế thời gian tiếp xúc

Tác dụng nhanh

Dễ cháy

Lượng tồn dư ít

Không có tính ăn mòn

Gây khó chịu cho mắt khi tiếp xúc với mắt

Có thể gây hại đối với vật liệu là cao su, nhựa

Không có tác dụng diệt bào tử vi khuẩn

26

Hóa chất chứa clo

 Các loại hóa chất chứa clo:

 Cloramin B: Thành phần chính là Sodium benzensulfo-

chloramin, chứa 25% - 30% clo hoạt tính

 Nước Javen: Natri hypocloride hoặc Kali hyphocloride

 Presept: chứa Natri Dichloroisocyanutrale khan 50%

 Nồng độ sử dụng: 0,5% - 1,25% clo hoạt tính

27

Các sản phẩm khử nhiễm chứa clo

28

Cách pha hóa chất chứa clo

 Pha từ hóa chất lỏng

Nồng độ clo hoạt tính của dung dịch gốc

------------------------------------------------------------------ - 1 = Số phần nƣớc cho mỗi phần dung dịch gốc

Nồng độ clo hoạt tính của dung dịch cần pha

Câu hỏi: Pha 10 lít dung dịch clo nồng độ 0,5 % từ dung dịch gốc nồng độ 2,5%. Tính lượng hóa chất gốc và nước cần pha.

29

Cách pha hóa chất chứa clo

 Pha từ hóa chất bột hoặc viên

Nồng độ clo hoạt tính của dung dịch cần pha (%)

---------------------------------------------------------------------- X 1000 X số lít = Lƣợng hóa chất gốc cần thiết (g)

Nồng độ clo hoạt tính của hóa chất sử dụng (%)

Câu hỏi: Cần bao nhiêu viên presept 2,5g chứa 50% clo hoạt

tính để pha 5 lít dung dịch khử nhiễm chứa 0,1% clo hoạt tính?

30

Ƣu, nhƣợc điểm của hóa chất chứa clo

Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

Hiệu quả với phổ rộng vi sinh vật

Khí clo độc sẽ hình thành nếu pH dưới 4.0

Nước cứng làm giảm hiệu quả

Ăn mòn một số kim loại, có thể gây kích ứng cho da, niêm mạc

Tác dụng hiệu quả khi ở nhiệt độ thấp

Không bền, nhanh giảm tác dụng

Chi phí rẻ

Giảm hoạt động khi có mặt của vật liệu hữu cơ, ánh sáng, không khí và kim loại

Dung dịch chứa clo giảm hiệu quả khi nhiệt độ phòng tăng lên

31

Lƣu ý khi sử dụng dung dịch khử nhiễm chứa clo

 Chỉ pha dung dịch có chứa clo với nước lạnh bởi vì nước nóng

có thể làm phá hủy hóa chất này và gây mất hiệu quả

 Dung dịch khử trùng chứa clo sẽ giảm tác dụng theo thời gian -> chỉ pha đủ lượng cần sử dụng, sử dụng càng sớm càng tốt sau khi pha. Tốt nhất chỉ pha và sử dụng trong ngày, không nên pha sẵn để dự trữ

 Dung dịch khử trùng chứa clo đã pha cần bảo quản ở nơi khô,

mát, đậy kín, tránh ánh sáng

 Nếu bị hóa chất chứa clo bắn vào mắt, ngay lập tức phải rửa với

nước sạch ít nhất 15 phút và thăm khám bác sĩ

32

Phenolic

Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

Độc đối với 1 số mô như da, mắt, đường hô hấp

Nồng độ 5% có tác dụng diệt các loại vi khuẩn sinh dưỡng, virus có vỏ, VK Lao và nấm

Chi phí rẻ

Một số không hoạt động trong nước cứng

Hoạt động ngay cả khi có chất hữu cơ

Có thể thẩm thấu qua găng tay latex hoặc qua da

Một số hoạt động trong nước cứng

Tạo ra khí độc (do đó cần thông khí phù hợp)

Không bám màu

Dễ dàng rửa lại

Phù hợp với các vật liệu tổng hợp Không có tác dụng với virus có vỏ và bào tử

Lưu lại nếu bề mặt khô 33

Dung dịch chứa clo giảm hiệu quả khi nhiệt độ phòng tăng lên

Tiệt trùng

Tiệt trùng

1. Tiệt trùng bằng hóa chất

 Aldehyde: Formaldehyde, glutaraldehyde

 Hydrogen peroxide

2. Tiệt trùng bằng nhiệt

 Ướt: 1150C – 1210C /20-60 phút

 Khô: 1600C – 10000C

35

Aldehyde

 Formaldehyde (formalin 37% HCHO) – dạng dung dịch

 Paraformaldehyde – dạng tinh thể

 Cơ chế tác dụng:

 Là tác nhân alkyl hóa

 Cố định protein vào màng ngoài

 Tạo các liên kết chéo

 Không hòa tan protein lại dẫn đến kết tụ protein trên bề mặt

tế bào

 Có tính kích thích, tính độc và là tác nhân gây ung thư

36

Hydrogen peroxide

 Hydrogen peroxide (H2O2) là tác nhân oxy hóa

Ƣu điểm

Nhƣợc điểm

Tác dụng nhanh

Hạn chế tác dụng với bào tử

Không tồn lưu lại sau khi khử nhiễm

Có khả năng ăn mòn một số kim loại

Độc tính thấp

Có khả năng gây nổ ở nồng độ cao

An toàn với môi trường

Dung dịch gốc (stock solution) có thể gây kích ứng da, mắt

37

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN

38