D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
CHƢƠNG 5 KIỂM TOÁN CHI PHÍ
1
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
NỘI DUNG:
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.1. KIỂM TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 5.2. KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.1. KIỂM TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
D H T M _ T M U
5.1.1. Mục tiêu kiểm toán giá vốn hàng bán 5.1.2. Nội dung kiểm toán giá vốn hàng bán 5.1.3. Thủ tục kiểm toán giá vốn hàng bán
D H T M _ T M U
3
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.1.1. Mục tiêu kiểm toán giá vốn hàng bán
D H T M _ T M U
5.1.1.1 Đặc điểm khoản mục giá vốn hàng bán: - Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã tiêu thụ trong kz.
- Giá vốn hàng bán bao gồm nhiều loại: • Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kz; là chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kz; là các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; là chi phí xây dựng tự chế giá vốn hàng bán vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá giá vốn hàng bán hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; là số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
D H T M _ T M U
4
• Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: Giá vốn hàng bán là số khấu hao bất động sản đầu tư trích trong kz; là chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư; là chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư trong kz; là giá trị còn lại của bất động sản đầu tư bán, thanh lý trong kz; là chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tư phát sinh trong kz.
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.1.1.1 Đặc điểm khoản mục giá vốn hàng bán:
D H T M _ T M U
- Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu quan trọng được trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận gộp, từ đó, ảnh hưởng đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán và hàng tồn kho cùng các chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối kế toán cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Một sự sai lệch của giá vốn hàng bán cũng sẽ làm sai lệch mang tính chất lan tỏa đến các chỉ tiêu khác trên Báo cáo tài chính và ngược lại. Chính vì vậy, kiểm toán khoản mục giá vốn hàng bán là một nội dung quan trọng trong công tác kiểm toán báo cáo tài chính. - Do mối quan hệ chặt chẽ nên việc kiểm toán giá vốn hàng bán được thực hiện ngay trong quá- trình kiểm toán hàng tồn kho. Nói cách khác, qua quá trình thu thập những bằng chứng đầy đủ và thích hợp về hàng tồn kho, kiểm toán viên đồng thời cũng đã có những bằng chứng cần thiết về giá vốn hàng bán.
5
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
Các sai sót và rủi ro tiềm tàng đối với giá vốn hàng bán
D H T M _ T M U
6
• Ngoài những sai phạm thường gặp trong kiểm toán khoản mục hàng tồn kho đã nghiên cứu ở chương trước, trong kiểm toán toán giá vốn hàng bán, kiểm toán viên cũng cần nhận diện được những sai phạm có thể phát sinh đối với khoản mục này. • Trường hợp giá vốn hàng bán thấp hơn thực tế: • Nguyên nhân dẫn đến sai phạm này là do: • - Hàng đã xuất nhưng giá vốn hàng bán không được ghi sổ. • - Giá vốn hàng bán ghi sổ thấp hơn thực tế. • - Hàng xuất kz này nhưng giá vốn hàng bán lại ghi sổ vào kz sau.
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán giá vốn hàng bán
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
Xuất phát từ những đặc điểm và sai phạm có thể xảy ra đối với khoản mục giá vốn hàng bán, kiểm toán viên xác định mục tiêu kiểm toán cụ thể đối với giá vốn hàng bán như sau: - Mục tiêu hiện hữu: Các khoản giá vốn hàng bán là có thực, có căn cứ, có đầy đủ chứng từ hợp lệ, hợp pháp. - Mục tiêu phát sinh: Các khoản giá vốn hàng bán được ghi nhận phải thật sự phát sinh. - Mục tiêu đầy đủ: Mọi khoản giá vốn hàng bán phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ.
7
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.1.1.2. Mục tiêu kiểm toán giá vốn hàng bán
D H T M _ T M U
- Mục tiêu chính xác: Giá vốn hàng bán được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái. - Mục tiêu đánh giá: Giá vốn hàng bán được phản ảnh đúng số tiền, việc ghi chép và phân bổ các yếu tố chi phí dài hạn là nhất quán và phù hợp. - Mục tiêu tính đúng kz: Các giá vốn hàng bán hoạt động được ghi nhận trong kz kế toán là phát sinh đúng kz đó và phù hợp với doanh thu được ghi nhận của kz tương ứng. - Mục tiêu trình bày và công bố: Giá vốn hàng bán được trình bày trên BCTC phù hợp với chuẩn mực kế toán.
8
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.1.2 Nội dung kiểm toán giá vốn hàng bán
1. KiÓm tra sè phát sinh
2. KiÓm tra tính đúng kỳ
D H T M _ T M U
3. KiÓm tra viÖc tr×nh bµy khoản mục giá vốn hàng bán trªn
BCTC
D H T M _ T M U
9
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.1.3. Thủ tục kiểm toán giá vốn hàng bán
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.1.3.1 Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ 5.1.3.2 Thử nghiệm cơ bản (1)Thực hiện thủ tục phân tích (2)Thử nghiệm chi tiết:
10
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.1.3. Thủ tục kiểm toán giá vốn hàng bán
5.1.3.1 Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ:
* Tìm hiểu và đánh giá sơ bộ kiểm soát nội bộ: • Kiểm toán viên cần có sự hiểu biết đầy đủ về kiểm soát nội bộ giá vốn hàng
D H T M _ T M U
bán để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán. Do có mối quan hệ chặt chẽ với khoản mục hàng tồn kho, nên kiểm toán viên tìm hiểu và đánh giá sơ bộ kiểm soát nội bộ hàng tồn kho cũng đồng thời tìm hiểu và đánh giá sơ bộ kiểm soát nội bộ giá vốn hàng bán. Nội dung tìm hiểu bao gồm: tìm hiểu về các nhân tố trong môi trường kiểm soát, tìm hiểu về sổ sách kế toán liên quan đến giá vốn hàng bán, quy trình xử l{ kế toán, các thủ tục báo cáo tài chính về chỉ tiêu giá vốn hàng bán, tìm hiểu về các thủ tục kiểm soát khoản mục giá vốn hàng bán…
• Sau khi đã có những hiểu biết sơ bộ về kiểm soát nội bộ khoản mục giá vốn hàng bán của đơn vị, kiểm toán viên sẽ thực hiện đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát nội bộ và thiết kế các thử nghiệm kiểm soát cần phải tiến hành.
11
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.1.3.1 Nghiên cứu, đánh giá HTKS nội bộ
D H T M _ T M U
* Thử nghiệm kiểm soát: •Thực hiện thử nghiệm kiểm soát khoản mục giá vốn hàng bán không phải được tiến hành tại một thời điểm mà được kiểm toán viên tiến hành trong suốt quá trình kiểm toán, thường xuyên cập nhật trong giấy tờ làm việc cũng như trong kế hoạch kiểm toán. Công việc cụ thể cần tiến hành khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát như phỏng vấn nhân viên thích hợp, kiểm tra chứng từ, sổ sách, quan sát việc thực hiện các thủ tục kiểm soát, thực hiện lại quy trình áp dụng các chính sách và thủ tục kiểm soát đối với khoản mục giá vốn hàng bán. Căn cứ vào kết quả thực hiện các thử nghiệm kiểm soát đối với khoản mục giá vốn hàng bán, kiểm toán viên sẽ đánh giá lại rủi ro kiểm soát, từ đó điều chỉnh phạm vi và thời gian của các thử nghiệm cơ bản khoản mục giá vốn hàng bán đã dự kiến trong chương trình kiểm toán.
12
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.1.3.2 Thử nghiệm cơ bản
(1)Thực hiện thủ tục phân tích (2)Thử nghiệm chi tiết
D H T M _ T M U
13
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
3.1.3.2 Thử nghiệm cơ bản
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
14
D H T M _ T M U
a. Phân tích đánh giá tổng quát •Khi kiểm toán giá vốn hàng bán, kiểm toán viên thường áp dụng các kỹ thuật phân tích sau: - So sánh giá vốn hàng bán kz này với kz trước hoặc số kế hoạch, số dự toán đã điều chỉnh theo sản lượng tiêu thụ, doanh thu… Mọi sự biến động cần được tìm hiểu nguyên nhân cụ thể để xem xét tính hợp l{ hay những nghi ngờ về khả năng sai phạm. - So sánh tỉ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu và thu nhập khác giữa kz này với kz trước hoặc với số kế hoạch, số dự toán (có thể là số bình quân ngành) để xem xét khả năng có biến động bất thường không. - So sánh giá vốn hàng bán trên BCTC kz này với số ước tính của kiểm toán viên về giá vốn hàng bán kz này (ước tính trên giá vốn hàng bán kz trước và tỉ lệ tiêu thụ, doanh thu bán hàng của kz này so với kz trước) nhằm phát hiện biến động bất hợp l{ nếu có.
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.1.3.2 Thử nghiệm cơ bản:
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
b. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ về giá vốn hàng bán •Thủ tục kiểm tra chi tiết đối với các nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán bao gồm: - Tham chiếu tới phần kiểm toán hàng tồn kho, tiến hành đối chiếu giá vốn hàng bán với số ước tính dựa trên số phát sinh tương ứng trên các tài khoản HTK và chi phí sản xuất tập hợp trong năm: Giá vốn hàng bán = SPDD đầu kỳ + Thành phẩm đầu kỳ + Hàng hóa đầu kỳ + Chi phí sản xuất (chi phí mua hàng hóa) phát sinh trong kỳ - SPDD cuối kỳ - Thành phẩm cuối kỳ - Hàng hóa cuối kỳ
15
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.1.3.2 Thử nghiệm cơ bản:
D H T M _ T M U
- Lập bảng tổng hợp giá vốn hàng bán theo từng tháng, so sánh sự biến động giữa các tháng và giải thích nguyên nhân của sự chênh lệch. Đối chiếu với kết quả hoạt động kinh doanh, sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. - Rà soát bảng tổng hợp chi tiết giá vốn theo từng sản phẩm, dịch vụ với chi tiết doanh thu theo từng loại để đảm bảo rằng doanh thu và giá vốn hàng bán được ghi nhận đúng đắn và phù hợp. - Chọn mẫu một số sản phẩm chủ yếu để tiến hành kiểm tra việc ghi nhận giá vốn hàng bán (giá thành hàng bán) bằng cách lấy giá thành sản phẩm nhân (x) với số lượng hàng bán trên báo cáo bán hàng và so sánh với giá vốn đã ghi nhận.
16
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.1.3.2 Thử nghiệm cơ bản:
Bên cạnh đó, KTV cần: - Kiểm tra chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp -Kiểm tra chi tiết chi phí nhân công trực tiếp - Kiểm tra chi tiết chi phí sản xuất chung
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
17
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.2. Kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
5.2.1. Mục tiêu kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí
quản lý DN
D H T M _ T M U
5.2.2. Nội dung kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí
quản lý DN
5.2.3 Thủ tục kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản
lý DN
18
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.2.1. Mục tiêu kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN 5.2.1.1 Đặc điểm khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
D H T M _ T M U
• Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hai loại chi phí rất quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi loại doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp như doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp xây dựng … Đây là những chi phí gián tiếp có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh, năng lực cạnh tranh và sự tồn tại của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là một nội dung quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Để xác định mục tiêu kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm toán viên cần nắm được những đặc điểm cơ bản của các khoản mục chi phí này.
• Chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp là những khoản chi
phí phức tạp gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau.
19
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.2.1. Mục tiêu kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN 5.2.1.1 Đặc điểm khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
• Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được trình bày trên Báo cáo kết kinh doanh của doanh nghiệp, là một trong các cơ sở để xác định các chỉ tiêu quan trọng có liên quan như chỉ tiêu lợi nhuận, thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu tiền và một số chỉ tiêu khác trên BCTC. Một sự thay đổi lớn về chi phí sẽ làm thay đổi số dư của tài khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp....
D H T M _ T M U
20
• Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh một cách thường xuyên, thường liên quan đến các khoản phải trả ngắn hạn hay các khoản phải trả ngay - là những yếu tố có khả năng tồn tại gian lận cao, hạch toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp liên quan tới nhiều các phương pháp ước tính kế toán như phương pháp phân bổ khấu hao tài sản cố định, chi phí trả trước dài hạn…, do đó, làm tăng cơ hội cho các sai phạm nảy sinh dẫn đến rủi ro cao trong công tác kiểm toán. Bởi vậy, khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thường được đánh giá có rủi ro lớn.
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.2.1. Mục tiêu kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN 5.2.1.1 Đặc điểm khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
• Những rủi ro thường gặp trong kiểm toán chi phí bán hàng
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
và chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán cao hơn chi phí thực tế: - Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán thấp hơn chi phí thực tế - Chi phí các loại và các đối tượng công việc phản ánh trên sổ sách kế toán có sự nhầm lẫn, không đúng với thực tế:
21
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.2.1.2 Mục tiêu kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
• Mục tiêu kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Từ nhận định về những sai phạm và rủi ro cao có thể xảy ra do đặc điểm của khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp tại các khách hàng kiểm toán của mình, kiểm toán viên cần xác định các mục tiêu kiểm toán cụ thể đối với chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp. Cụ thể:
- Mục tiêu hiện hữu: Các khoản chi phí là có thực, có căn cứ, có đầy đủ chứng từ
hợp lệ, hợp pháp.
D H T M _ T M U
- Mục tiêu phát sinh: Các khoản chi phí được ghi nhận phải thật sự phát sinh. - Mục tiêu đầy đủ: Mọi khoản chi phí phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ. - Mục tiêu chính xác: Chi phí được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết
và sổ cái.
- Mục tiêu đánh giá: Chi phí được phản ảnh đúng số tiền, việc ghi chép và phân bổ
các yếu tố chi phí dài hạn là nhất quán và phù hợp.
D H T M _ T M U
- Mục tiêu tính đúng kz: Các chi phí hoạt động được ghi nhận trong kz kế toán là
phát sinh đúng kz đó và phù hợp với doanh thu được ghi nhận của kz tương ứng.
- Mục tiêu trình bày và công bố: Chi phí được trình bày trên BCTC phù hợp với
chuẩn mực kế toán.
22
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
3.2.2. Nội dung kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
• Kiểm tra tính có thực (sự phát sinh) của chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN • Kiểm tra tính chính xác, đánh giá, ghi chép đầy đủ của chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN • Kiểm tra tính đúng kỳ của chi phí phí bán hàng và chi phí quản lý DN • Kiểm tra việc phân loại và trình bày, công bố khoản mục chi phí phí bán hàng và chi phí quản lý DN trên báo cáo tài chính.
23
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.2.3. Thủ tục kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN (1) Tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội bộ (2) Các thử nghiệm cơ bản đối với chi phí bán hàng
và chi phí quản lý DN
D H T M _ T M U
24
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.2.3. Thủ tục kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.2.2.1. Khảo sát kiểm soát nội bộ chi phí bán hàng, chi phí quản l{ doanh nghiệp * Tìm hiểu và đánh giá sơ bộ về kiểm soát nội bộ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là một trong những chỉ tiêu được các nhà quản lý doanh nghiệp rất quan tâm. Nếu chi phí được quản lý tốt đồng nghĩa với việc chi tiêu đạt hiệu quả cao, chi đúng mục đích, phù hợp, lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên và tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
25
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.2.3. Thủ tục kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
• Kiểm toán viên cần phải tìm hiểu một số thủ tục kiểm soát nội bộ doanh nghiệp áp dụng nhằm kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp có hiệu quả để từ đó có những đánh giá sơ bộ về kiểm soát nội bộ, như:
D H T M _ T M U
- Thủ tục bất kiêm nhiệm - Thủ tục phê duyệt - Thủ tục đối chiếu • Trên cơ sở các thủ tục kiểm soát, các doanh nghiệp cũng
tiến hành một số bước nhằm kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp như:
D H T M _ T M U
- Lập định mức về chi phí - Phân tích biến động trong kz - Điều tra nguyên nhân biến động chi phí
26
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
3.2.3. Thủ tục kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
D H T M _ T M U
27
b. Thử nghiệm kiểm soát chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp •Kiểm toán viên có thể áp dụng các thủ tục kiểm toán như kiểm tra tài liệu, quan sát, phỏng vấn để khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp, từ đó có kết luận về mức độ rủi ro kiểm soát phù hợp, làm cơ sở cho việc kiểm tra chi tiết chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp. Khi khảo sát chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp, kiểm toán viên thường kết hợp với khảo sát chi phí khấu hao tài sản cố định, khảo sát chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, khảo sát chi phí nguyên vật liệu, khảo sát tiền… ở các chu kz khác.
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.2.3. Thủ tục kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN • 5.2.3.2. Thử nghiệm cơ bản chi phí bán hàng, chi phí quản l{ doanh nghiệp • a. Phân tích đánh giá tổng quát • Khi kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp, kiểm toán
viên thường áp dụng các kỹ thuật phân tích sau:
• - So sánh chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp kz này với kz
trước hoặc số kế hoạch, số dự toán đã điều chỉnh theo sản lượng tiêu thụ, doanh thu… Mọi sự biến động cần được tìm hiểu nguyên nhân cụ thể để xem xét tính hợp l{ hay những nghi ngờ về khả năng sai phạm.
• - So sánh tỉ trọng chi phí bán hàng trên doanh thu, chi phí quản l{ doanh
nghiệp trên doanh thu và thu nhập khác giữa kz này với kz trước hoặc với số kế hoạch, số dự toán (có thể là số bình quân ngành) để xem xét khả năng có biến động bất thường không.
D H T M _ T M U
• - Xem xét sự biến động của từng khoản mục chi phí trong chi phí bán hàng, chi phí quản l{ doanh nghiệp giữa các tháng trong năm hoặc giữa kz này với kz trước để phát hiện biến động bất thường, nếu có, cần tìm hiểu nguyên nhân cụ thể để kết luận.
• - So sánh chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp trên BCTC kz
này với số ước tính của kiểm toán viên về chi phí bán hàng và chi phí quản l{ doanh nghiệp kz này (ước tính trên chi phí bán hàng, chi phí quản l{ doanh nghiệp kz trước và tỉ lệ tiêu thụ, doanh thu bán hàng của kz này so với kz trước) nhằm phát hiện biến động bất hợp l{ nếu có.
28
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.2.3. Thủ tục kiểm toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN •b. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp •Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản mục chi phí khác nhau. Những khoản chi phí này thường đã được khảo sát, kiểm tra số liệu liên quan ở các chu kz trước nên khi kiểm tra chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm toán viên thường kết hợp khảo sát chi phí ở các chu kz khác.
29
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.3. Kiểm toán chi phí tài chính
D H T M _ T M U
5.3.1. Mục tiêu kiểm toán
5.3.1.1. Đặc điểm của khoản mục chi phí tài chính
D H T M _ T M U
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Chi phí tài chính cũng là các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
30
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.3.1.1. Đặc điểm của khoản mục chi phí tài chính
D H T M _ T M U
• Chi phí tài chính được kê khai trong báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là tổng chi phí tài chính. Nếu chỉ đọc báo cáo kết quả kinh doanh, thì rất khó biết chi phí tài chính bao gồm những khoản nào trong khi các khoản mục chi tiết của nó là khá nhiều. Đặc biệt trong giai đoạn hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp tham gia ngày càng nhiều vào mảng đầu tư tài chính như đầu tư liên doanh, liên kết, đầu tư chứng khoán, giao dịch ngoại tệ sẽ ngày càng nhiều và phức tạp hơn. Chính vì vậy mà các giao dịch liên quan đến chi phí tài chính ngày càng đa dạng và phong phú. Việc tính toán các khoản chi phí tài chính cũng khá phức tạp và thường xảy ra nhiều sai sót.
31
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.3.1.1. Đặc điểm của khoản mục chi phí tài chính
• Khi ghi sổ kế toán, chi phí tài chính là khoản mục có liên quan đến
nhiều khoản mục trên Bảng cân đối kế toán chẳng hạn như các khoản mục đầu tư, các khoản mục vay và nợ thuê tài chính, các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ… Chính vì vậy khi kiểm toán khoản mục này phải kết hợp với các khoản mục liên quan trên bảng cân đối kế toán để làm cơ sở kiểm toán khoản mục này.
D H T M _ T M U
32
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.3.1.1. Đặc điểm của khoản mục chi phí tài chính • Các sai sót thường thấy khi kiểm toán khoản mục CP tài chính bao gồm: - Hạch toán vào chi phí tài chính những khoản chi không có chứng từ hoặc
có chứng từ nhưng chứng từ không hợp l{, hợp lệ, hợp pháp.
-Hạch toán vào chi phí tài chính những khoản chi mà thực tế chưa phát
sinh trong kz kế toán. Hoặc hạch toán vào chi phí tài chính trong năm các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng khoản chi phí đó phát sinh liên quan đến nhiều kz kế toán tiếp theo.
- Bỏ sót việc hạch toán các chi phí tài chính mặc dù các khoản chi phí đó đã
phát sinh hoặc đã chi thực tế nhưng do thất lạc chứng từ nên bỏ sót không ghi chép, cũng có thể là các khoản trích trước các khoản chi phí lãi vay quên không tính toán và ghi sổ đúng kz.
D H T M _ T M U
- Việc tính toán, đánh giá các khoản chi phí tài chính có thể bị sai do tính chất phức tạp của nó đặc biệt là các khoản ước tính như dự phòng giảm giá chứng khoán, các khoản lỗ liên quan đến ngoại tệ, đánh giá tỷ giá hối đoái…
- Hạch toán sai khoản mục chi phí chẳng hạn nhầm lẫn trong hạch toán các
33
D H T M _ T M U
chi phí của hoạt động kinh doanh và chi phí tài chính như phí chuyển tiền…
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.3.1.2. Mục tiêu của kiểm toán
D H T M _ T M U
Cũng giống như mục tiêu chung của kiểm toán báo cáo tài chính thì mục tiêu của kiểm toán khoản mục chi phí tài chính là xác nhận về mức độ trung thực hợp l{ của thông tin về chi phí tài chính của đơn vị. Điều này được hiểu là kiểm tra, xác nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí tài chính liệu có thật, có được tính toán, đánh giá chính xác, đầy đủ, có được ghi sổ đầy đủ, chính xác, đúng kz, có được phân loại và báo cáo theo đúng quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành hay không?
D H T M _ T M U
34
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.3.1.2. Mục tiêu của kiểm toán
Các mục tiêu kiểm toán chi phí tài chính cụ thể là:
D H T M _ T M U
Hiện hữu
Đầy đủ
Tính giá
D H T M _ T M U
Đúng kỳ Phân loại, Trình bày, công bố
Chi phí tài chính ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh là có thực . Chi phí tài chính được ghi chép phản ánh đầy đủ tại ngày lập Báo cáo tài chính. Giá trị chi phi tài chính phản ánh trên trên báo cáo kết quả kinh doanh được ghi nhận đúng đắn. Chi phí tài chính được ghi nhận đúng kỳ. Chi phí tài chính đã được phân loại trình bày đúng trên Báo cáo tài chính theo đúng chính sách kế toán áp dụng
35
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.3.2 Nội dung kiểm toán chi phí tài chính
• Kiểm tra tính có thực (sự phát sinh) của chi phí tài chính • Kiểm tra tính chính xác, đánh giá, ghi chép đầy đủ của chi phí tài
chính
D H T M _ T M U
• Kiểm tra tính đúng kz của chi phí tài chính • Kiểm tra việc phân loại và trình bày, công bố khoản mục chi phí tài
chính trên báo cáo tài chính.
D H T M _ T M U
36
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.3.3. Thủ tục kiểm toán
• 5.3.3.1. Đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí tài
chính
• 5.3.3.2. Thủ tục kiểm toán cơ bản
D H T M _ T M U
37
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.3.3.1. Đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí tài chính
u
u
t a hoạt động kiểm soát trong
p
D H T M _ T M U
38
• Việc đánh giá kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với khoản mục chi phí tài chính được thực hiện bởi kiểm toán viên trước tiên. Đây m đánh giá tính được xem là thủ tục kiểm toán được c ngăn ngừa, hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu cơ sở dẫn liệu đối với chi phí tài chính (thử nghiệm kiểm soát) để từ đó dự đoán được rủi ro của khoản mục này và xác định phạm vi thực hiện các thủ tục cơ bản (thử nghiệm cơ bản) sau này. Khi đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí tài chính thường gắn liền với việc đánh giá về kiểm soát nội bộ liên quan đến nhiều chu trình đầu tư, chu trình bán hàng – thanh toán, chu trình vay và hoàn vốn vay….Vì vậy, khi thực hiện đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục này đã được thực hiện đánh giá chung với các khoản mục có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm toán các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.3.3.1. Đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí tài chính
• Việc đánh giá kiểm soát nội bộ được thực hiện thông qua việc đánh
giá việc xây dựng, áp dụng các chính sách, biện pháp, thủ tục để kiểm soát chi phí tài chính. Cụ thể là:
•
- Xem xét quy chế, chính sách về tín dụng như các quy định về đi
vay vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các quy định về đầu tư tài chính
•
- Đánh giá các quy định về việc phân công, phân nhiệm, quyền
hạn, trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận thực hiện
•
D H T M _ T M U
- Nghiên cứu phương pháp và trình tự kiểm soát đối với việc tính toán các khoản chi phí liên quan như chi phí lãi vay, lãi bán trả chậm, trả góp, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lỗ từ các khoản đầu tư, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư.
•
- Các quy định và thủ tục kiểm soát đối với việc ghi nhận các
khoản chi phí tài chính
•
- Các quy định và thủ tục kiểm soát đối với việc kết chuyển chi
phí tài chính
39
D H T M _ T M U
•
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.3.3.2. Thủ tục kiểm toán cơ bản
• Thủ tục phân tích Việc thực hiện thủ tục phân tích đánh giá sơ bộ là một thủ tục đánh giá thông tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp l{ giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra, khi cần thiết, về các biến động hoặc các mối quan hệ được xác định là không nhất quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính nhằm định hướng nội dung và phương pháp kiểm toán thích hợp.
D H T M _ T M U
40
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.3.3.2. Thủ tục kiểm toán cơ bản
• Nội dung phân tích chi phí tài chính trong kiểm toán thường bao
gồm:
- Thu thập bảng tổng hợp phí tài chính chi tiết theo từng nội dung kinh tế. Đối chiếu chi phí tài chính phản ánh trên sổ chi tiết đến Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
D H T M _ T M U
- Lập bảng phân tích tổng quát quan hệ đối ứng tài khoản và nhận dạng các quan hệ đối ứng bất thường hoặc có nội dung không rõ ràng - So sánh chi phí tài chính phản ánh năm nay với năm trước, số thực hiện và số kế hoạch, tìm hiểu nguyên nhân biến động lớn để xem xét tính hợp lý hay nghi ngờ về khả năng xảy ra sai phạm.
D H T M _ T M U
- So sánh sự tương quan chi tiết từng loại chi phí tài chính với tổng số vốn vay, tổng vốn đầu tư, đầu tư chứng khoán đặc biệt là các chi phí có tính chất ước tính để xem xét khả năng biến động bất thường hay không? Đồng thời so sánh tỷ lệ này giữa các kz kế toán để đánh giá biến động bất thường liên quan đến chi phí tài chính.
41
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.3.3.2. Thủ tục kiểm toán cơ bản
• Thủ tục kiểm tra chi tiết Kiểm tra chi tiết là thủ tục không thể thiếu trong một cuộc kiểm toán. Mặc dù các thủ tục kiểm soát và phân tích được áp dụng sẽ làm giảm bớt công việc thực hiện kiểm tra chi tiết, tuy nhiên không thể hoàn toàn thay thế cho thủ tục kiểm tra chi tiết. Chi phí tài chính là khoản mục không có số dư nên chỉ tiến hành kiểm tra nghiệp vụ mà không kiểm tra số dư. Các thủ tục kiểm toán chi tiết đối với các nghiệp vụ liên quan đến chi phí tài chính bao gồm:
- Kiểm tra tính có thực (sự phát sinh) của chi phí tài chính - Kiểm tra tính chính xác, đánh giá, ghi chép đầy đủ của chi phí tài
D H T M _ T M U
chính
- Kiểm tra tính đúng kz của chi phí tài chính - Kiểm tra việc phân loại và trình bày, công bố khoản mục chi phí tài
chính trên báo cáo tài chính.
42
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.4. Kiểm toán chi phí khác
•5.4.1. Mục tiêu kiểm toán •5.4.2 Nội dung kiểm toán •5.4.3 Thủ tục kiểm toán
D H T M _ T M U
43
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.4.1. Mục tiêu kiểm toán
• 5.4.1.1 Đặc điểm chi phí khác Chi phí khác là khoản chi phí từ các hoạt động khác ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác thường là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp, cũng có thể là những là các khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước. Các khoản chi phí này có thể là chi phí thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản cố định đem đi thanh lý, nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác, ….
D H T M _ T M U
44
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.4.1.1 Đặc điểm chi phí khác
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
• Các khoản chi phí này thường phát sinh không nhiều, thường có tính chất bất thường nên nhiều lúc gây khó khăn trong việc xử lý và quản lý dẫn đến rủi ro. Chi phí khác cũng là một bộ phận quan trọng của Báo cáo tài chính mà kiểm toán viên cần phải quan tâm. Bởi lẽ kiểm soát nội bộ đối với khoản mục này thường ít được chú ý có thể dẫn đến việc sai sót không được phát hiện. Hơn nữa, khoản mục này có liên quan đến nhiều khoản mục trên báo cáo tài chính đặc biệt là Bảng cân đối kế toán. Do vậy, phần lớn nội dung kiểm toán khoản mục này được tiến hành khi kiểm toán các khoản mục liên quan trên bảng cân đối kế toán.
45
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.4.1.1 Đặc điểm chi phí khác
• Chi phí phản ánh trên báo cáo tài chính, trên sổ kế toán cao hơn so
với thực tế
• Chi phí phản ánh trên báo cáo tài chính, trên sổ thấp hơn chi phí thực
D H T M _ T M U
tế phát sinh
• Sai sót phân loại và hạch toán không chính xác • Sai sót liên quan đến số học và tính toán khi hạch toán chi phí khác
D H T M _ T M U
46
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.4.1.2 Mục tiêu kiểm toán chi phí khác
• Tất cả các khoản chi phí khác là thực sự phát sinh, có căn cứ, có đầy đủ chứng từ hợp lệ, hợp pháp chứng minh là có thật (hiện hữu, phát sinh, có thật)
D H T M _ T M U
• Tất cả khoản chi phí khác được xác định, tính toán một cách chính
xác, hợp l{ (tính toán, đánh giá)
• Tất cả chi phí khác được phân loại và ghi nhận đầy đủ và chính xác vào sổ kế toán của đơn vị (phân loại, ghi chép đầy đủ, chính xác) - Tất cả chi phí khác được ghi nhận, chia cắt đúng niên độ kế
•
toán (tính đúng kz)
D H T M _ T M U
•
- Tất cả chi phí khác được cộng dồn đầy đủ, chính xác và trình
bày phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành (tổng hợp và công bố).
47
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.4.2 Nội dung kiểm toán chi phí khác
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
-Kiểm tra tính có thực (sự phát sinh) của chi phí khác -Kiểm tra tính chính xác, đánh giá, ghi chép đầy đủ của chi phí khác -Kiểm tra tính đúng kz của chi phí khác - Kiểm tra việc phân loại và trình bày, công bố khoản mục chi phí khác trên báo cáo tài chính.
48
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.4.3. Thủ tục kiểm toán
• 5.4.3.1. Đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí khác • 5.4.3.2 Thủ tục kiểm toán cơ bản
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
49
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
5.4.2.1. Đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí khác
D H T M _ T M U
• Cũng giống như kiểm toán các khoản mục trên báo cáo tài chính, khi kiểm toán chi phí khác, trước hết kiểm toán viên cần kiểm tra, đánh giá sơ bộ về tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục này. Do đặc thù của khoản mục chi phí khác là khoản mục có thể phát sinh bất thường, liên quan đến nhiều hoạt động và nhiều bộ phận khác nhau trong đơn vị nên khi đánh giá kiểm soát nội bộ cần phải thực hiện đánh giá theo từng hoạt động phát sinh chi phí này. Chủ yếu kiểm tra, đánh giá kiểm soát nội bộ theo các hoạt động như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, kiểm soát các hợp đồng kinh tế liên quan đến các khoản phạt do vi phạm hợp đồng, kiểm soát việc xác định và ghi nhận các khoản chi phí khác.
50
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.4.3.2 thủ tục kiểm toán cơ bản
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U
51
D H T M _ T M U
Thủ tục phân tích •Mục đích của việc sử dụng thủ tục phân tích là để tìm ra những biến động bất thường và những sai lệch thông tin để định hướng kiểm toán và phương pháp kiểm toán. Do đó, khi thực hiện thủ tục phân tích kiểm toán sử dụng kỹ thuật so sánh, đối chiếu và phân tích tìm nguyên nhân một cách triệt để. Thủ tục phân tích khi kiểm toán khoản mục chi phí khác bao gồm: • So sánh chi phí khác kz này với kz trước theo từng nội dung chi phí phát sinh nhằm tìm ra biến động bất thường về chi phí khác để từ đó định hướng cho các bước kiểm tra chi tiết. • Lập bảng phân tích tổng quát quan hệ đối ứng tài khoản và nhận dạng các quan hệ đối ứng bất thường hoặc có nội dung không rõ ràng. •So sánh tương quan chi phí khác với thu nhập khác của chính hoạt động đó để tìm ra những khoản sai lệch và nguyên nhân của sai lệch đó.
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U
5.4.3.2 thủ tục kiểm toán cơ bản
D H T M _ T M U
• Thủ tục kiểm tra chi tiết Cũng giống như kiểm toán các khoản mục trên báo cáo tài chính, kiểm toán khoản mục chi phí khác đều phải thực hiện kiểm tra chi tiết. Đây là thủ tục không thể thiếu trong một cuộc kiểm toán với bất kz khoản mục nào. Mặc dù các thủ tục kiểm soát và phân tích được áp dụng sẽ làm giảm bớt công việc thực hiện kiểm tra chi tiết, tuy nhiên không thể hoàn toàn thay thế cho thủ tục kiểm tra chi tiết. Các thủ tục kiểm toán chi tiết đối chi phí khác để đảm bảo chi phí khác phản ánh trung thực, hợp lý là đáng tin cậy.
D H T M _ T M U
• Thực chất của quá trình này chính là: - Kiểm tra tính có thực (sự phát sinh) của chi phí khác - Kiểm tra tính chính xác, đánh giá, ghi chép đầy đủ của chi phí khác - Kiểm tra tính đúng kz của chi phí khác - Kiểm tra việc phân loại và trình bày, công bố khoản mục chi phí khác
trên báo cáo tài chính.
52
D H T M _ T M U
D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U D H T M _ T M U

