Ứ
Ằ
Ể
B NG CH NG KI M TOÁN
ThS. Trần Thị Phương Thảo Tháng 04 năm 2016
Nội dung
1. Khái niệm bằng chứng kiểm toán
2. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán
3. Các phương pháp thu thập bằng
4. Một số bằng chứng kiểm toán đặc
chứng kiểm toán
biệt
Khái niệm
“là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, KTV đưa ra kết luận và hình thành ý kiến kiểm toán”. (VSA 500)
Yêu cầu
Yêu cầu
Thích hợp: Đánh giá về chất lượng
Thích hợp
Nhân tố ảnh hưởng: Ø Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán Ø Phương pháp thu thập bằng chứng Ø Hệ thống kiểm soát nội bộ
Ví dụ
1. Xác nhận nợ phải thu với đơn vị trực
Mỗi tình huống dưới đây bao gồm một cặp hai bằng chứng kiểm toán. Đối với mỗi tình huống hãy cho biết bằng chứng nào thích hợp hơn. Giải thích.
2. Kiểm tra chứng từ do một nhóm nhân viên thực hiện qua nhiều công đoạn - Kiểm tra chứng từ do một nhân viên thực hiện qua tất cả các công đoạn.
3. BBKK Hàng tồn kho do đơn vị thực
thuộc - Xác nhận nợ phải thu với khách hàng.
hiện/BBKK Hàng tồn kho có sự chứng
4. Xác nhận TGNH - Kiểm tra sổ cái tiền
kiến của KTV.
5. Kiểm tra vật chất hàng tồn kho được
gửi ngân hàng.
bảo quản bởi một Công ty quản lý kho
công cộng - Gửi thư xác nhận về hàng
tồn kho đối với công ty quản lý kho đó.
Yêu cầu
Đầy đủ: Đánh giá về số lượng bằng
chứng
Nhân tố ảnh hưởng: đánh giá của KTV về rủi ro có sai sót trọng yếu.
ØChất lượng bằng chứng cao: cần ít
Mối quan hệ tính thích hợp và trọng yếu
ØSố lượng bằng chứng nhiều: không
bằng chứng
có nghĩa chất lượng bằng chứng
được đảm bảo
Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán
- Là việc KTV trực tiếp kiểm tra, đối chiếu xem xét các tài liệu, sổ sách kế toán và các tài sản hữu hình để kiểm tra tính đúng đắn của sổ sách kế toán và sự tồn tại, quyền sở hữu của các TS vật chất đó.
- Kiểm tra đối chiếu thường bao gồm 2 loại:
1. Kiểm tra
Kiểm tra vật chất
Kiểm tra tài liệu
9
* Kiểm tra vật chất:
- KTV trực tiếp tham gia kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê tài sản thực tế về hàng hoá, vật tư tồn kho, máy móc thiết bị, tiền mặt tồn quĩ…. Sau đó đối chiếu với sổ sách kế toán để đánh giá.
+ Ưu điểm: Cung cấp bằng chứng vật chất => có độ tin cậy cao,
+ Nhược điểm:
Chỉ cho biết về sự hiện hữu của các tài sản mà không cho biết về quyền sở hữu và Giá trị 10
=> Phải đi kèm với các bằng chứng khác để xác
định quyền sở hữu và giá trị của các tài sản.
* Kiểm tra tài liệu
- Là xem xét, đối chiếu các tài liệu, văn
bản, sổ sách, bao gồm:
+ Chứng từ với sổ kế toán
+ Sổ kế toán với báo cáo kế toán
+ Các báo cáo kế toán với nhau
11
+ Đối chiếu kỳ này với kỳ trước…
- Là việc KTV xem xét, chứng kiến tận mắt các
quá trình xử lý nghiệp vụ do các cán bộ đơn vị
thực hiện -> xem qui định về qui trình nghiệp vụ
có được tuân thủ.
2. Quan sát.
“Thử nghiệm kiểm soát”
- Ưu: các bằng chứng thu thập được là các bằng
chứng trực tiếp, khách quan, đáng tin cậy
12 - Nhược: Bằng chứng mang tính thời điểm, nhất
thời, không khẳng định được sự việc luôn xảy ra
như vậy.
3. Xác nhận Nội dung: Thu thập các xác nhận của bên thứ 3 về các thông tin liên quan đến đối tượng được kiểm toán
VD: số dư tiền gửi tại NH, khoản vay, số dư các khoản phải thu, phải trả, hàng gia công, hàng gửi bán, hàng nhờ giữ hộ…; xác nhận điều khoản hợp đồng hoặc các giao dịch của đơn vị với bên thứ 3…
- Có 2 hình thức thư xác nhận:
+ Thư xác nhận dạng khẳng định: đồng ý hoặc không đồng ý với thông tin/cung cấp thông tin yêu cầu xác nhận => phổ biến
+ Thư xác nhận dạng phủ định: chỉ trả lời khi không đồng ý với thông tin yêu cầu xác nhận => bằng chứng kiểm toán ít thuyết phục hơn
- Mức độ tin cậy phụ thuộc:
13
+ Tính đáng tin cậy của đối tượng trả lời thư xác nhận
+ Hình thức thư xác nhận
-> KTV cần đề phòng: các thông tin xác nhận bị DN đạo diễn
4. Tính toán lại
- Là việc kiểm toán viên trực tiếp tính toán lại các phép
tính trên các sổ sách, chứng từ kế toán hoặc các bảng
biểu… kiểm tra về số lượng, đơn giá, sự chính xác số
học..
VD: Tính lãi đi vay, thu lãi tiền gửi, khấu hao TSCĐ,
thuế…
+ Ưu điểm: Cung cấp các bằng chứng đáng tin cậy về
mặt số học của số liệu
+ Chú ý: Thường hay bị bỏ qua do KTV quá tin tưởng vào
số liệu đơn vị cung cấp
14
5. Thực hiện lại
Ø Là việc kiểm toán viên thực hiện một cách độc lập các thủ tục kiểm soát đơn vị đã thực hiện
trước đó
Ø Đặc điểm: Được áp dụng phổ biến trên thực tế
Ø Ví dụ: Khách hàng sử dụng CNTT trong quản trị, KTV sẽ thực hiện lại nhằm đánh giá tính
nhất quán và hữu hiệu của HT KSNB
15
6. Phân tích
- Là sự đánh giá các thông tin tài chính của đơn vị thông qua việc nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau và với các thông tin phi tài chính, chẳng hạn:
+ So sánh các thông tin tài chính kỳ này với các thông tin tài
chính kỳ truớc
+ So sánh giữa số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán
+ Tính toán các chỉ số tài chính, So sánh giữa các chỉ số của
đơn vị với chỉ số bình quân ngành.
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính trong kỳ
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin
phi tài chính
=> Trên cơ sở đó phát hiện những vấn đề không hợp lý, không bình thuờng hoặc những vấn đề, những khoản mục tiềm ẩn rủi ro, 16 sai phạm; phát hiện những mối quan hệ mang tính bản chất.
Ø - Là việc thu thập thông tin (tài chính/phi tài chính) từ những người có liên quan ở bên
trong hoặc ngoài đơn vị được kiểm toán.
Ø Hình thức: văn bản chính thức, phỏng vấn
bằng lời không chính thức
Ø Ưu: có thể cung cấp bằng chứng quan trọng, kể cả
bằng chứng về sai sót
Ø Nhược: chưa đủ cung cấp bằng chứng về sai sót ở cấp độ cơ sở dẫn liệu hoặc tính hữu hiệu thủ tục kiểm 17 soát
=> cần sử dụng kết hợp thủ tục khác: kiểm tra, quan
sát, xác nhận
7. Phỏng vấn.
Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt Ø Kiểm toán năm đầu tiên
Ø Kiểm toán các khoản nợ tiềm tàng
Ø Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
Ø Các bên liên quan
Ø Giả định hoạt động liên tục
Ø Giải trình bằng văn bản của đơn vị được
kế toán
kiểm toán
Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt Ø Kiểm toán năm đầu tiên
Ø Kiểm toán các khoản nợ tiềm tàng
Ø Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
Ø Các bên liên quan
Ø Giả định hoạt động liên tục
Ø Giải trình bằng văn bản của đơn vị được
kế toán
kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán năm đầu tiênØ Lý do: BCTC năm trước chưa được kiểm toán hoặc được kiểm toán bởi KTV khác
=> SDDK không chính xác
ØNội dung:
Nợ tiềm tàng
Ø Nội dung: có sự kiện phát sinh trong năm và có thể dẫn đến một khoản Nợ phải trả hay thiệt hại mà đến thời điểm khóa sổ vẫn chưa thể xác định có chắc chắn xảy ra hay không và số tiền cụ thể là bao nhiêu.
ØNguyên nhân:
• Vụ kiện chưa xét xử xong (vi phạm của
• Tranh chấp với cơ quan thuế
• Bảo lãnh về công nợ của người khác…
ØXử lý:
• Ghi nhận dự phòng phải trả & thuyết
đơn vị)
minh BCTC: Khả năng xảy ra đã rõ và
• Không ghi nhận & không thuyết minh: khả
ước tính hợp lý số tiền
năng xảy ra hiếm hoặc không trọng yếu