Mục tiêu

CHƯƠNG 7

• Kế toán hoạt động SX-KD với hoạt

Phân biệt

động sự nghiệp

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH - DỊCH VỤ

• Kế toán hoạt động SX-KD • Kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành

• Kế toán tiêu thụ sản phẩm- hàng

hóa

• Xác định chênh lệch thu chi hoạt

Trình bày được nội dung, nguyên tắc và quy trình

động kinh doanh - dịch vụ • Phân phối chênh lệch thu chi

2

Khái niệm

NỘI DUNG

1. Khái niệm – đặc điểm – nhiệm vụ

Nguồn nhân lực sẵn có

Khai thác cơ sở vật chất kỹ thuật

2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh

3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP

4. Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ

5. Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận

3

4

Tạo thêm thu nhập, hỗ trợ đời sống cho cán bộ, công chức, viên chức và bổ sung kinh phí hoạt động của đơn vị.

1

Đặc điểm

Đặc điểm

 Hoạt động SX-KD phải dựa trên cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực lao động sẵn có của đơn vị gắn liền với hoạt động, nhiệm vụ chuyên môn chính của đơn vị.

 Quy mô hoạt động SX-KD thường nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ có thể là đội ngũ viên chức thuộc biên chế đơn vị, cũng có thể là viên chức hợp đồng mà đơn vị được phép thuê ngoài hoặc hợp đồng thuê khoán việc.

 Hoạt động SX-KD mang tính chất hỗ trợ cho hoạt động chuyên môn của đơn vị không vì mục tiêu lợi nhuận mà phải trên nguyên tắc lấy thu bù chi và có tích lũy.

 Tạo điều kiện nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ về lý luận và thực tiễn, tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao động

5

6

KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH

Nhiệm vụ

Nguồn hình thành

 Ngân sách nhà nước cấp mang tính chất hỗ trợ. Khoản kinh phí hỗ trợ có thể thu hồi sau thời gian hoạt động hoặc là được luân chuyển để duy trì hoạt động của đơn vị

 Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ chi phí thực tế phát sinh cho từng hoạt động theo từng nguồn vốn

 Đơn vị trích từ các quỹ hoặc huy động cán bộ, viên chức trong đơn vị đóng góp làm vốn để hoạt động sản xuất – kinh doanh

 Tính toán chính xác chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra; quyết toán chi phí sản xuất sự nghiệp không có thu

 Nhận vốn góp của tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị

7

8

 Ghi chép doanh thu tiêu thụ; kiểm tra giám đốc tình hình thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, chấp hành chi tiêu tài chính và xác định kết quả hoạt động SX-KD  Cung cấp thông tin cho việc lập BC quyết toán và phân tích tình hình thu chi và kết quả hoạt động SX-KD.

2

KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH

KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH

Nguồn hình thành

Nguyên tắc hạch toán

• TK 411 chỉ áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp có hoạt động SX-KD và có hình thành NVKD riêng, không hạch toán các khoản kinh phí do NSNN cấp.

• Tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng nguồn hình thành vốn. Đối với cơ sở liên doanh phải theo dõi từng bên góp vốn

 Do bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động sản xuất - kinh doanh - dịch vụ  Đối với cơ sở liên doanh thì vốn kinh doanh được hạch toán chi tiết theo 2 nguồn là: • Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản vốn góp của các thành viên góp vốn

9

10

• Vốn khác: Là nguồn vốn được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc được tặng, biếu, viện trợ sau khi đã kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.  Các khoản khác (nếu có)

KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH

KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH

Nguyên tắc hạch toán

Kế toán chi tiết

• Trường hợp nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế, không được đánh giá lại số dư Có TK 411 có gốc ngoại tệ.

Các chứng từ gốc có liên quan

Sổ chi tiết các tài khoản (S33 - H)

• Trường hợp nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân góp vốn bằng tài sản phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh theo đánh giá.

• TK này không hạch toán các khoản kinh phí được NSNN cấp, cấp trên cấp để chi hoạt động, chi dự án, chi thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước

11

12

3

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NV - KD

KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH

TK 411

TK 411 111 111, 112

1) Nhận vốn kinh doanh do NS cấp

SDĐK - Nhận vốn kinh doanh của NSNN

hỗ trợ để phục vụ cho SX-KD ( nếu có)

hoặc cấp trên hỗ trợ.

6) Hoàn trả lại vốn góp của CB - NV

- Hoàn trả vốn kinh doanh cho các thành viên góp vốn

Và các tổ chức, cá nhân bên ngoài

2) Nhận vốn kinh doanh cấp trên

- Nhận vốn góp của các thành viên. - Bổ sung NVKD từ chênh lệch thu

bằng tiền

– chi hoạt động SX-KD

3 ) Nhận vốn góp của CB - NV

112 - Nhận vốn góp của các tổ chức và

7) Hoàn trả lại vốn kinh doanh

cá nhân bên ngoài đơn vị. - Hoàn trả vốn kinh doanh cho NSNN, cho cấp trên tạm cấp cho đơn vị. - Các trường hợp giảm 152, 153

Cho NSNN hoặc cấp trên

- Các trường hợp tăng vốn khác khác. như bổ sung từ các quỹ...

Bằng NL – VL ; CC - DC

8) Hoàn trả lại vốn góp của CB - NV

155, 211

Và các tổ chức, cá nhân bên ngoài

Bằng HH ; TSCCĐ

13

14

SDCK: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của đơn vị.

Bài tập thực hành 1

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NV - KD

TK 411 211 421, 431 Trích tài liệu kế toán tại Bệnh viện thuộc loại sự nghiệp có thu, có hoạt động kinh doanh - dịch vụ: (Đvt: 1.000 đ)

9) Hoàn trả lại vốn kinh doanh

3) Bổ sung vốn kinh doanh

- Số dư đầu kỳ của TK 411: 90.000

Cho NSNN hoặc cấp trên

- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ: 1/ Nhận vốn góp của các CB-VC đơn vị, bao gồm:

111,112, 152,155,211

10) Hoàn trả lại vốn góp của

CB – NV và các tổ chức, cá nhân bên ngoài

4) Bổ sung vốn kinh doanh của các tổ chức cá nhân bên ngoài

15

16

• Máy móc chuyên dùng, Hội đồng định giá 100.000; Chi phí lắp đặt, chạy thử 10.000 bằng tiền mặt. Tài sản nghiệm thu đưa vào sử dụng cho dịch vụ • Tiền gửi ngân hàng: 500.000

4

Bài tập thực hành 1

Bài tập thực hành 1

7. Hoàn trả vốn góp bằng tiền mặt 50.000.

8. Cuối tháng, nhận giấy báo Có của ngân hàng về số

lãi trên số dư TK tiền gửi thanh toán là 2.300

9. Dùng tiền mặt mua 1 số y cụ nhập kho theo hóa đơn GTGT, giá mua chưa có thuế 60.000, thuế suất thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển chưa thanh toán 200.

2. Dùng quỹ phát triển sự nghiệp mua 1 ô-tô phục vụ hoạt động dịch vụ. Giá mua chưa có thuế VAT 300.000, thuế suất thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho nhà cung cấp 3. Các thành viên góp vốn bằng tiền mặt: 600.000. 4. Chuyển khoản mua vật

10. Trích quỹ phúc lợi từ chênh lệch thu lớn hơn chi

30.000.

liệu nhập kho theo hóa đơn GTGT. Giá mua chưa có thuế 120.000; thuế suất thuế VAT 10%.

5. Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động dịch vụ theo quyết định đơn vị là 100.000.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

17

18

6. Chuyển lãi phải trả cho người góp vốn bổ sung vốn kinh doanh 300.000.

Những vấn đề chung

KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP

 Những vấn đề chung

 Trình tự kế toán

 Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP

Chi phí sản xuất • biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá, mà đơn vị tiêu dùng cho hoạt động SX-KD trong một thời kỳ nhất định.

19

20

Giá thành sản phẩm • biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ, lao vụ hoàn thành.

5

TRÌNH TỰ

Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SP

• Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức

và người lao động trực tiếp SXKD

• Các khoản tính, trích BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

• Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào

và kinh phí công đoàn theo quy định.

Bước 1

• Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động SXKD • Chi phí dịch vụ mua ngoài như: Tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao

• Tổng hợp chi phí và tính giá thành

điện thoại, ... • Thuế môn bài

• Chi phí công cụ, dụng cụ

Bước 2

• Khấu hao TSCĐ và chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động

SXKD

• Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí trực tiếp khác

bằng tiền

21

22

• Kết chuyển hoặc tính toán phân bổ các chi phí SP ở bước 1 cho các đối tượng tập hợp chi phí có liên quan. Bước 3 • Kiểm kê, đánh giá SPDD cuối kỳ và tính giá thành SX thực tế các loại SP hoàn thành trong kỳ Bước 4

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX-KD

Kế toán chi tiết

TK 631

- Kết chuyển giá trị sản phẩm hoàn thành

 Các chi phí SXKD phát

nhập kho

sinh

- Giá trị sản phẩm sản xuất xong bán ngay

không qua nhập kho

- Các khoản thu được ghi giảm chi (nếu

có)

- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí

Phiếu xuất kho, phiếu chi

quản lý liên quan đến hoạt động SXKD - Kết chuyển chi phí của khối lượng công

 Các chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD  Lỗ chênh lệch tỉ giá hối đoái của hoạt động SX- KD

Bảng tính và phân bổ khấu hao

việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ

Sổ chi tiết chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (mẫu S63-H)

Bảng phân bổ chi phí

23

24

SDCK : Chi phí hoạt động SXKD còn dở dang.

6

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CP SX-KD

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CP SX-KD

TK 631

334

TK 631

531

152 , 153

152

19) SX hoàn thành tiêu thụ không qua kho

3) Tiền Lương, tiền công phải trả cho Bộ phận tham gia trực tiếp SX

1) Xuất kho NL-VL; CC-DC sử dụng cho SX-KD

15) Nhập lại kho NL-VLsử dụng không hết

332

111 , 112

4) Trích BHXH; BHYT; KPCD; BHTN của bộ phận CB-VC tham gia hoạt động SX -KD

643

153

20) Cuối kì, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí hoạt động SX - KD

16) Phế liệu thu hồi bán nhập quĩ hoặc nộp vào NH

111, 112, 331

2c) Đồng thời phân bổ lần đầu vào chi phí

2a) Xuất kho CC- DC phân bổ dần vào chi phí

5) Chi phí dịch vụ mua ngoài

17) Thu giảm chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

3113

Tk 005

21) Cuối kì, kết chuyển chi phí của khối lượng dịch vụ hoàn thành

155

2b) Giá trị xuất kho

2d) Khi báo hỏng

18) Nhập kho SP do SX hoàn thành

6) Mua NL-VL; CC-DC sử dụng ngay cho SX-KD

25

26

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CP SX-KD

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CP SX-KD

Tk 631

TK 631

214

3337

11) Thuế môn bài phải nộp

7) Trích khấu haoTSCĐ sử dụng cho SX-KD

( Nếu TSCĐ thuộc vốn kinh doanh; vốn vay hoặc huy động )

331

4314

12) Tiền công thuê ngoài phải trả sau khi đã tạm giữ thuế TNCN

8) Trích khấu hao TSCĐ ( Nếu TSCĐ thuộc nguồn NS )

111, 112

643

9) Định kì, phân bổ chi phí trả trước tính vào chi phí SX -KD

13) Chi khác trả bằng tiền mặt, tiền gửi như Hoa hồng, chiết khấu bán hàng

311

331

14) Nợ phải thu khó đòi được tính vào chi phí SX - KD

10) Định kỳ tính lãi vay phải trả

27

28

7

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

Các khoản thu kinh doanh, cung ứng dịch vụ

Thành phẩm

Bán hàng: là bán SP do cơ sở SX ra, bán HH mua vào.

Cung ứng dịch vụ GD-ĐT, y tế, văn hoá, TDTT,…:

• những SP đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng bao gồm cả những SP thuê ngoài gia công đã hoàn thành, đã qua kiểm tra kỹ thuật và đã được xác định là phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định đã được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho KH.

29

30

• các loại vật tư, sản phẩm do đơn vị mua Hàng hoá về với mục đích bán.

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

Nguyên tắc kế toán

 Thu từ hoạt động cho thuê tài sản

 Các khoản chênh lệch thu > chi không phải hoàn trả phát sinh từ các khoản thu hộ, chi hộ.

 Chỉ phản ánh vào TK này các khoản thu của hoạt động SX,KD gồm các khoản thu về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ từ hoạt động SX,KD và các khoản thu khác.

 Thu tiền bán SGK, giáo trình, tài liệu, thuốc tây, tranh đĩa, quà lưu niệm, dụng cụ thể thao, dịch vụ photo, dịch vụ căn tin, giữ xe,…

 Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phản ánh vào TK 531 là tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT.

31

32

8

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc kế toán

 Khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đơn vị phải sử dụng hóa đơn, chứng từ theo đúng chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hóa đơn chứng từ.

 Tất cả các khoản thu hoạt động SX,KD đều phải phản ánh kịp thời, đầy đủ vào bên Có TK 531.

 Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phản ánh vào TK 531 là tổng tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán).

33

34

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc kế toán

 Đối với hàng hóa nhận bán đại

lý, ký gửi

theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng bán hàng mà đơn vị được hưởng.

 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì đơn vị ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền trong các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. Trường hợp đơn vị giao thầu cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài thực hiện các dịch vụ như phô tô, giữ xe, căn tin,… thì chỉ phản ánh vào TK 531 số phải thu theo mức khoán từng hợp đồng giao thầu.

35

36

9

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

Nguyên tắc kế toán

Nguyên tắc kế toán

 Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là đã bán nhưng vì lý do về chất lượng, về quy thanh cách kỹ thuật,… người mua từ chối toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được đơn vị chấp thuận; hoặc người mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi bên Nợ TK 531.

37

38

 Trường hợp trong kỳ, đơn vị đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này được coi là đã bán trong kỳ nhưng không ghi bên Có TK 531 mà hạch toán vào bên Có TK 3111 về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 531 về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.  Cuối kỳ, tính xác định số chênh lệch thu chi của từng loại hoạt động SX,KD để kết chuyển sang TK 4212.

TK 531 “Thu hoạt động SX-KD”

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ

Kế toán chi tiết

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

- Hóa đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng - Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính

- Phiếu thu - Giấy báo Có của Ngân hàng

Sổ chi tiết doanh thu (S51-H)

40

39

Các chứng từ khác có liên quan - Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động SX,KD - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ - Kết chuyển CP bán hàng và CP quản lý liên quan đến hoạt động SX-KD - Kết chuyển chi phí (giá thành) của khối lượng, công việc dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ

10

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DT HOẠT ĐỘNG SX-KD

TK 531 “Thu hoạt động SX-KD”

 Số thuế GTGT phải nộp Nhà

Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng lao vụ, dịch vụ

155

531 (chi tiết)

111,112,311

2) Xuất kho SP-HH tiêu thụ

1) Khi bán SP-HH; Cung ứng dịch

vụ ra bên ngoài

theo giá vốn

( Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

631

 Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ từ TK 413 sáng TK 531 nước (Phương pháp trực tiếp)  Số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp NSNN(Nếu có)  Doanh thu hàng bán bị trả lại, bị

 Chiết khấu thương mại, chiết

Hoặc nếu SP sản xuất

3331

xong tiêu thụ không qua kho, ghi theo giá thực tế

giảm giá do hàng kém, mất phẩm chất  Kết chuyển chênh lệch thu < chi của hoạt động SX,KD sang TK 4212

41

42

khấu thanh toán cho khách hàng  Kết chuyển chênh lệch thu > chi của hoạt động SX,KD sang TK 4212

* TK này không có số dư cuối kỳ

3331

KẾT CHUYỂN DT, CP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 531( Chi tiết)

111,112

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DT HOẠT ĐỘNG SX-KD

1) Thuế VAT phải nộp nếu

4) Khi thu lãi tiền gửi,

đơn vị tính theo phương pháp trực tiếp

 Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng lao vụ, dịch vụ

lãi tín phiếu, lãi trái phiếu của hoạt đông sxkd

631

2) Kết chuyển chi phí bán

311

111,112

531 ( chi tiết)

5) Doanh thu thu được

3) Nhận tiền cung ứng trước

hàng, chi phí quản lý của hoạt động sxkd

111,112,311

4) Khi SP- HH, Dịch vụ cung ứng đã được

bằng tiền hoặc tiền chuyển khoản ( TÍnh VAT theo pp khấu trừ)

của khách hàng theo hợp đồng kinh tế

xác định tiêu thụ

3) Chiết khấu BH hoặc giảm giá hàng bán bị trả lại

3331

3331

3331

5) Khi nhận được tiền còn thiếu

do khách hàng trả

Giảm trừ VAT (nếu có )

4212

Hoặc trả tiền thừa cho khách hàng

6) Lãi kinh doanh

Hoặc lỗ kinh doanh

43

11

Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận

Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận

 Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ SP,HH như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,…

 Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng…

TK 631 “Chi phí sản xuất - kinh doanh” phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng nội dung chi phí. - Đối với chi phí bán hàng: + Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản…..bao gồm tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca và các khỏan trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

45

 Chi phí dự phòng: Là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã được bán trong kỳ. 46

+ Chi phí vật liệu, bao bì: Là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển SP,HH trong quá trình tiêu thụ, vật liệu cùng cho sửa chửa, bảo quản TSCĐ

Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận

Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận

Kế toán chi tiết

 Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, tiền thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, trả hoa hồng cho đại lý, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu

Các chứng từ khác có liên quan

 Chi phí khác bằng tiền như chi phí chào hàng, thiệu sản phẩm,chi phí hội nghị

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S63-H)

chi phí giới khách hàng, quảng cáo sản phẩm,…

47

48

12

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG SX - KD SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG SX - KD

531

631

111,112,311

531

631

111,112,331

111,112,152

111,112,152

12) Doanh thu tiêu thụ

1) Chi phí SX-KD bằng tiền

7) Thu giảm chi

7) Thu giảm chi

( Pp khấu trừ )

152 , 153

155

155

9) Xuất kho

9) Xuất kho

8) Nhập kho SP SX

8) Nhập kho SP SX

3) Xuất VL - DC

2) Mua vật liệu

3331

tiêu thụ

tiêu thụ

3113

10) Tiêu thụ ngay, không nhập kho

10) Tiêu thụ ngay, không nhập kho

332, 334

11) Kết chuyển CP bán hàng, CP quản lí

11) Kết chuyển CP bán hàng, CP quản lí

4) Chi lương, trích BHXH, BHYT….

DT bán hàng và cung

CP dịch vụ hoàn thành đã tiêu thụ

CP dịch vụ hoàn thành đã tiêu thụ

214, 431

cấp dịch vụ (pp trực tiếp )

421

333(4)

5) Trích khấu hao TSCĐ

13) Thu lãi tiền gửi

15) Thuế TNDN

14) K/C chênh

111,112, 643

lãi trái phiếu….

Lệch thu > chi

431, 461

6) Chi trả lãi vay, phân bố chi phí

16) Trích quỹ bổ

trả trước

K/c chênh lệch

sung KPHĐ

49

50

thu< chi

THANK YOU THANK YOU

51

13